BỘ QUỐC PHÒNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số: 06/2005/TT-BQP
|
Hà Nội; ngày 05 tháng 01 năm 2005
|
THÔNG TƯ
SỐ 06/2005/TT-BQP NGÀY
05/01/2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI QUÂN
NHÂN; CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC SINH HOẠT PHÍ TỪ NGUỒN
KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi có thỏa thuận của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; Bộ Quốc phòng
hướng dẫn thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân
nhân, công nhân viên chức quốc phòng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân
viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu
đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước
ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân
dân hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
II. CÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
1. Đối với sĩ quan.
Sĩ quan hiện đang hưởng hệ số lương của cấp bậc quân hàm nào thì
chuyển sang hưởng hệ số lương mới của cấp bậc quân hàm đó.
Trường hợp sĩ quan đã được nâng lương cấp hàm lần 1, lần 2 hoặc 1
lần, thì nay được chuyển xếp sang hệ số lương cấp hàm nâng lần 1 hoặc lần 2
mới.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, cấp bậc
Thiếu tá nâng lương lần 2 (hoặc 1 lần) có hệ số lương cũ là 5,30 nay chuyển
xếp sang hệ số lương mêới là 6,80.
2. Đối với quân nhân chuyên nghiệp.
2.1. Về số bậc lương của quân nhân chuyên nghiệp:
a) Quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp có 2 nhóm và mỗi nhóm có
12 bậc lương;
b) Quân nhân chuyên nghiệp loại trung cấp và sơ cấp, mỗi loại có 2
nhóm và mỗi nhóm có 10 bậc lương.
c) Quân nhân chuyên nghiệp đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm,
sau 3 năm (đủ 36 tháng) thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5%
mức lương của bậc lương cuối cùng trong nhóm; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm
được tính thêm 1%.
2.2. Nguyên tắc chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
a) Quân nhân chuyên nghiệp được chuyển xếp lương theo trình độ
đào tạo và làm công việc thuộc nhóm nào thì được chuyển xếp lương theo trình
độ đó, nhóm đó.
Quân nhân chuyên nghiệp làm việc không đúng theo ngành nghề được
đào tạo thì xếp lương theo đúng nghề, công việc thực tế đang làm.
b) Khi chuyển xếp lương mới không được kết hợp thực hiện nâng bậc
lương.
2.3. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và hệ số lương cũ của từng
người đang hưởng để chuyển xếp sang hệ số lương mới như sau:
a) Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và bậc, hệ số lương hiện
hưởng của từng người, để chuyển xếp sang bậc, hệ số lương mới như bảng chuyển
xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một quân nhân chuyên nghiệp cao
cấp là trợ lý nghiên cứu đang xếp lương bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 4,68,
nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 5,95.
b) Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, sơ cấp khi chuyển xếp lương
cũ sang lương mới phải căn cứ vào việc phân nhóm quân nhân chuyên nghiệp (theo
nhóm mới) và áp dụng cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới như bảng chuyển
xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên
nghiệp là kế toán trung cấp đang xếp bậc 5 nhóm 3, hệ số lương 3,20, nay
chuyển sang lương mới xếp vào bậc 5 nhóm 2, hệ số mức lương là: 4,40.
c) Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp đã vận dụng xếp lương bậc
cuối cùng của nhóm trên liền kề, thì nay chuyển lại bậc lương cuối cùng của
nhóm lương cũ, sau đó căn cứ vào thời gian giữ bậc lương trong nhóm lương cũ
và tiêu chuẩn quy định để tính mức phụ cấp thâm niên vượt khung.
[...]
BỘ QUỐC PHÒNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số: 06/2005/TT-BQP
|
Hà Nội; ngày 05 tháng 01 năm 2005
|
THÔNG TƯ
SỐ 06/2005/TT-BQP NGÀY
05/01/2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI QUÂN
NHÂN; CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC SINH HOẠT PHÍ TỪ NGUỒN
KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi có thỏa thuận của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; Bộ Quốc phòng
hướng dẫn thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân
nhân, công nhân viên chức quốc phòng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân
viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu
đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước
ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân
dân hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
II. CÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
1. Đối với sĩ quan.
Sĩ quan hiện đang hưởng hệ số lương của cấp bậc quân hàm nào thì
chuyển sang hưởng hệ số lương mới của cấp bậc quân hàm đó.
Trường hợp sĩ quan đã được nâng lương cấp hàm lần 1, lần 2 hoặc 1
lần, thì nay được chuyển xếp sang hệ số lương cấp hàm nâng lần 1 hoặc lần 2
mới.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, cấp bậc
Thiếu tá nâng lương lần 2 (hoặc 1 lần) có hệ số lương cũ là 5,30 nay chuyển
xếp sang hệ số lương mêới là 6,80.
2. Đối với quân nhân chuyên nghiệp.
2.1. Về số bậc lương của quân nhân chuyên nghiệp:
a) Quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp có 2 nhóm và mỗi nhóm có
12 bậc lương;
b) Quân nhân chuyên nghiệp loại trung cấp và sơ cấp, mỗi loại có 2
nhóm và mỗi nhóm có 10 bậc lương.
c) Quân nhân chuyên nghiệp đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm,
sau 3 năm (đủ 36 tháng) thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5%
mức lương của bậc lương cuối cùng trong nhóm; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm
được tính thêm 1%.
2.2. Nguyên tắc chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
a) Quân nhân chuyên nghiệp được chuyển xếp lương theo trình độ
đào tạo và làm công việc thuộc nhóm nào thì được chuyển xếp lương theo trình
độ đó, nhóm đó.
Quân nhân chuyên nghiệp làm việc không đúng theo ngành nghề được
đào tạo thì xếp lương theo đúng nghề, công việc thực tế đang làm.
b) Khi chuyển xếp lương mới không được kết hợp thực hiện nâng bậc
lương.
2.3. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và hệ số lương cũ của từng
người đang hưởng để chuyển xếp sang hệ số lương mới như sau:
a) Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và bậc, hệ số lương hiện
hưởng của từng người, để chuyển xếp sang bậc, hệ số lương mới như bảng chuyển
xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một quân nhân chuyên nghiệp cao
cấp là trợ lý nghiên cứu đang xếp lương bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 4,68,
nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 5,95.
b) Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, sơ cấp khi chuyển xếp lương
cũ sang lương mới phải căn cứ vào việc phân nhóm quân nhân chuyên nghiệp (theo
nhóm mới) và áp dụng cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới như bảng chuyển
xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên
nghiệp là kế toán trung cấp đang xếp bậc 5 nhóm 3, hệ số lương 3,20, nay
chuyển sang lương mới xếp vào bậc 5 nhóm 2, hệ số mức lương là: 4,40.
c) Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp đã vận dụng xếp lương bậc
cuối cùng của nhóm trên liền kề, thì nay chuyển lại bậc lương cuối cùng của
nhóm lương cũ, sau đó căn cứ vào thời gian giữ bậc lương trong nhóm lương cũ
và tiêu chuẩn quy định để tính mức phụ cấp thâm niên vượt khung.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên
nghiệp là nhân viên văn thư, tháng 9/2000 giữ bậc lương quân nhân chuyên
nghiệp sơ cấp bậc 10/10 nhóm 3, hệ số lương là 3,9; đến tháng 9/2003 được vận
dụng xếp hưởng lương quân nhân chuyên nghiệp bậc 10/10 nhóm 2, hệ số mức lương
4,0.
Nay được chuyển xếp như sau:
Tháng 9/2000: Hệ số lương 3,9 từ 01/10/2004 được chuyển xếp hưởng
hệ số lương là 5,2; đến tháng 10/2004 được xếp hưởng hệ số lương là: 5,51 (=
5,2 x l06%).
Bảng
chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới đối với quân nhân chuyên
nghiệp
Chức danh
|
Bậc lương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QNCN cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ
|
3.85 2,88
|
4,20 3,18
|
4,55 3,48
|
4,90 3,78
|
5,25 4,08
|
5,60 4,38
|
5,95 4,68
|
6,30 4,98
|
6,65 5,28
|
7,00 5,58
|
7,35 5,88
|
7,70 6,18
|
Nhóm 2
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ
|
3,65 2,65
|
4,00 2,95
|
4,35 3,25
|
4,70 3,55
|
5,05 3,85
|
5,40 4,15
|
5,75 4,45
|
6,10 4,75
|
6,45 5,05
|
6,80 5,35
|
7,15 5,65
|
7,50 5,95
|
QNCN trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ
|
3,50 2,65
|
3,80 2,90
|
4,10 3,15
|
4,40 3,40
|
4,70 3,65
|
5,00 3,90
|
5,30 4,15
|
5,60 4,40
|
5,90 4,65
|
6,20 4,90
|
|
|
Nhóm 2
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ
|
3,20 2,20-2,40
|
3,50 2,45-2,65
|
3,80 2,70-2,90
|
4,10 2,95-3,15
|
4,40 3,20-3,40
|
4,70 3,45-3,65
|
5,00 3,70-3,90
|
5,30 3,95-4,15
|
5,60 4,20-4,40
|
5,90 4,45-4,65
|
|
|
QNCN sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ (nhóm 1, 2)
|
3,20 2,20-2,40
|
3.45 2,41-2,60
|
3,70 2,61-2,80
|
3,95 2,81-3,00
|
4,20 3,01-3,20
|
4,45 3,21-3,40
|
4,70 3,41-3,60
|
4,95 3,61-3,80
|
5,20 3,81-4,00
|
5,45 4,01-4,20
|
|
|
Nhóm 2
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ (nhóm 3, 4)
|
2,95 2,00-2,10
|
3,20 2,20-2,40
|
3,45 2,50-2,60
|
3,70 2,70-2,80
|
3,95 2,90-3,00
|
4,20 3,10-3,20
|
4,45 3,30-3,40
|
4,70 3,50-3,60
|
4,95 3,70-3,80
|
5,20 3,90-
|
|
|
3. Đối với công nhân viên chức quốc phòng.
3.1. Công chức, viên chức quốc phòng thuộc biên chế trong các cơ
quan, đơn vị hưởng lương từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện
việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới như công chức, viên chức nhà nước có
cùng ngành nghề quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005
của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương
mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.2. Công nhân trong các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ nguồn
kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương
mới như công nhân trong các công ty nhà nước quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 112/2004 của Chính phủ
Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước; Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc Phó Tổng
giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên trong
các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
4. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang hưởng hệ số phụ cấp của cấp bậc quân hàm
nào thì chuyển sang hưởng hệ số phụ cấp mới của cấp bậc quân hàm hiện giữ.
Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 trở
đi được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp; từ tháng thứ
37 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 50% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi
cấp thực hiện như quy định hiện hành.
Ví dụ: Một đồng chí Hạ sĩ hưởng phụ cấp
quân hàm hàng tháng là 145.000 đồng.
- Từ tháng thứ 25 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 290.000 đồng,
phụ cấp được hưởng là 435.000 đồng/tháng;
- Từ tháng thứ 37 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 72.500 đồng, phụ
cấp được hưởng là 507.500 đồng/tháng.
5. Đối với những người hưởng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo.
Căn cứ nhóm chức vụ, thực hiện chuyển hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo hiện hưởng sang hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới, cụ thể theo bảng
sau:
Nhóm
|
Chức vụ lãnh đạo
|
Hệ số phụ cấp chức vụ theo NĐ 25/CP
|
Hệ số phụ cấp chức vụ từ 01/10/2004
|
1
|
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
1,15
|
1,50
|
2
|
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
|
1,10
|
1,40
|
3
|
Chủ nhiệm Tổng cục; tư lệnh Quân khu, tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh
Bộ đội Biên phòng
|
1,00
|
1,20
|
4
|
Tư lệnh Quân đoàn, tư lệnh Binh chủng
|
0,90
|
1,10
|
5
|
Phó tư lệnh Quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng
|
0,80
|
1,00
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0,70
|
0,90
|
7
|
Lữ đoàn trưởng
|
0,60
|
0,80
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0,50
|
0,70
|
9
|
Phó Trung đoàn trưởng
|
0,40
|
0,60
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0,35
|
0,50
|
11
|
Phó Tiểu đoàn trưởng
|
0,30
|
0,40
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0,25
|
0,30
|
13
|
Phó Đại đội trưởng
|
0,20
|
0,25
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0,15
|
0,20
|
Ví dụ: Đồng chí Thiếu tướng Hoàng Văn
B, Cục trưởng hiện hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,9 (nhóm 4), nay
được chuyển xếp hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 1,10 so với mức lương
tối thiểu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Để thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương
mới theo quy định và bảo đảm sự thống nhất trong toàn quân, các cơ quan, đơn vị
tổ chức nghiên cứu, quán triệt cho toàn thể cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị các
văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
Lập báo cáo tổng hợp theo từng đối tượng kèm theo danh sách của
các đơn vị trực thuộc (theo mẫu số 01, 02 kèm theo) và phản ánh những vướng
mắc, tồn tại trong việc thực hiện chế độ tiền lương mới về Ban chỉ đạo cải
cách chính sách tiền lương Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng).
2. Hội đồng tiền lương các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, chỉ đạo việc lập danh sách theo từng đối tượng được
chuyển xếp lương của đơn vị và tổng hợp báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng
thêm;
- Xem xét, kiểm tra, xử lý việc chuyển xếp lương của đơn vị cơ
sở.
3. Khi chi trả tiền lương mới cho các đối
tượng được hưởng, phải tính thu và truy thu tiền BHXH và BHYT theo quy định.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quá trình thực hiện chính sách lương mới nếu có vướng mắc, các
đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng) để giải
quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG
Nguyễn Văn Rinh
|
Cơ quan chủ quản: ...................... DANH SÁCH Mẫu số 1
Tên đơn vị: ...................................
QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC QUỐC PHÒNG
VÀ NHU CẦU TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Nhập ngũ
|
Xuất ngũ
|
Tái ngũ
|
Cấp bậc
|
Chức vụ
|
Tiền lương hiện hành
|
Tiền lương mới
|
Nhu cầu tăng thêm
|
LC
|
Cáckhoản phụ cấp
|
Cộng
|
LC
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
C.V
|
TN
|
…..
|
C.V
|
T.N
|
….
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
A- Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- QNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D- LĐ hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày......
tháng...... năm...... Ngày......
tháng...... năm......
Xác nhận của cơ quan chủ quản Thủ
trưởng đơn vị
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu) (Ký
tên, đóng dấu)
Cơ quan chủ quản: ...................... BÁO CÁO Mẫu số 1
Tên đơn vị:
................................... QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đối tượng
|
Quân số
|
Tổng quỹ tiền lương hiện hành
|
Tổng quỹ tiền lương mới
|
Nhu cầu tăng thêm
|
Lương quân hàm, ngạch bậc, phụ cấp quân hàm
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
Lương quân hàm, ngạch bậc, phụ cấp quân hàm
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 6 + 7
|
9 = 8 - 5
|
1. Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quân nhân CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. HSQ – BS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. CNVC quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. LĐ hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
………………………………………………………………………………………………………
Ngày......
tháng...... năm......
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ