BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 3 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ và Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa
có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong
nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam và tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt
Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức
quản lý được quy định tại các Phụ lục sau:
a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” được
quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại
Phụ lục II của Thông tư này.
2. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông
soát xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp với chính
sách quản lý của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc quản
lý
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực
hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa
thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nêu tại Phụ lục I và Phụ lục II của
Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông.
Điều 5. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 05 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư số
20/2011/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông tư số
31/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và
truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy và Thông tư số 32/2011/TT-BTTTT ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục
sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải
chứng nhận và công bố hợp quy.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền
thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục VT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT
|
TÊN SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA
|
TIÊU CHUẨN, QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
|
1.
|
Thiết bị đầu cuối
|
1.1
|
Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê
bao)
|
QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công
cộng
|
|
Máy di động GSM (Pha 2 và 2+)/Thiết bị đầu cuối
GSM (Pha 2 và 2+)
|
QCVN 12:2010/BTTTT
|
Máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz/ Thiết
bị đầu cuối CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz (*)
|
QCVN 13:2010/BTTTT
|
Máy di động CDMA 2000-1x băng tần 450 MHz/ Thiết
bị đầu cuối CDMA 2000-1x băng tần 450 MHz (*)
|
QCVN 47:2011/BTTTT
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 15:2010/BTTTT
|
1.3
|
Thiết bị đầu cuối xDSL
|
QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009
|
2.
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
2.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có
băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở
lên
|
2.1.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong
các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM
|
QCVN 41:2011/BTTTT
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000-1x (*)
|
QCVN 14:2010/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 16:2010/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng
27 MHz
|
QCVN 23:2011/BTTTT
QCVN
18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song
biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 25:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 37:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
QCVN 44:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1
GHz sử dụng truy nhập TDMA
|
QCVN 45:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1
GHz sử dụng truy nhập FDMA
|
QCVN 46:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1
GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA
|
QCVN 48:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1
GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA
|
QCVN 49:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều
chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz
|
QCVN 54:2011/BTTTT
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz
|
QCVN 65:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 66:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8
GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 75:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần
5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 76:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.1.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho truyền hình quảng bá
|
|
Thiết bị phát hình sử dụng công nghệ tương tự
|
QCVN 17:2010/BTTTT
|
Thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ
thuật số DVB-T
|
QCVN 31:2011/BTTTT
|
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2011/BTTTT
|
2.1.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho phát thanh quảng bá
|
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều
biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều
tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật
điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2011/BTTTT
|
2.1.4
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.1.5
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu
khí)
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.1.6
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và
hàng không)
|
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông
tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1-3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.1.7
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ
tinh)
|
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển
thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định
trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-B sử dụng trên tàu
biển
|
QCVN 27:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu
biển
|
QCVN 28:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn
|
QCVN 50:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông
|
QCVN 51:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu
động hàng hải
|
QCVN 52:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải
(EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 57:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Điện thoại vô tuyến MF và HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn
|
QCVN 60:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Điện thoại vô tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF
hàng hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên
tàu biển
|
QCVN 67:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử
dụng trên tàu biển
|
QCVN 68:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.1.8
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
2.1.9
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị
vệ tinh)
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.2
|
Thiết bị Rađa
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.3
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.4
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn (**)
|
2.4.1
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz - 25
MHz
|
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.4.2
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz - 1
GHz
|
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.4.3
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz - 40
GHz
|
QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.4.4
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2011/BTTTT
QCVN 18:2010/BTTTT
|
2.5
|
Thiết bị truyền dẫn viba số
|
QCVN 53:2011/BTTTT
QCVN 47:2011/BTTTT
|
3
|
Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối
truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
Ghi chú:
(*)Quy định chỉ có hiệu lực cho
đến khi các Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt
đất sử dụng công nghệ CDMA bị thu hồi hoặc hết hạn.
(**) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật,
khai thác được quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20 tháng 3 năm
2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện
được miễn Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai
thác kèm theo.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT
|
TÊN SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA
|
TIÊU CHUẨN, QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
|
1
|
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
|
TCVN 7189:2009
|
2
|
Máy tính chủ (Server)
|
TCVN 7189:2009
|
3
|
Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)
|
TCVN 7189:2009
|
4
|
Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA)
|
TCVN 7189:2009
|
5
|
Thiết bị định tuyến (Router)
|
TCVN 7189:2009
|
6
|
Thiết bị tập trung (Hub)
|
TCVN 7189:2009
|
7
|
Thiết bị chuyển mạch (Switch)
|
TCVN 7189:2009
|
8
|
Thiết bị cổng (Gateway)
|
TCVN 7189:2009
|
9
|
Thiết bị tường lửa (Fire wall)
|
TCVN 7189:2009
|
10
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top
Box) trong mạng truyền hình vệ tinh
|
TCVN 7189:2009
|
11
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top
Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
|
TCVN 8666:2011
|
12
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất
DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
13
|
Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu
truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV) (*)
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
14
|
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông
công cộng sử dụng kênh thuê riêng
|
QCVN 20:2010/BTTTT
QCVN 21:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009
|
15
|
Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng
qua giao diện tương tự hai dây
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
16
|
Tổng đài PABX
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
17
|
Thiết bị truyền dẫn quang
|
QCVN 2:2010/BTTTT
QCVN 7:2010/BTTTT
|
Ghi chú( *): Thời gian áp dụng bắt buộc phải
công bố hợp quy đối với Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền
hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV) được sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt
Nam tuân theo quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm
2013, cụ thể như sau:
- Từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 áp dụng đối với tất
cả các máy thu hình có kích thước màn hình trên 32 inch;
- Từ ngày 01 tháng 4 năm 2015 áp dụng đối với tất
cả các máy thu hình có kích thước màn hình từ 32 inch trở xuống.