Thông tư 05/2007/TT-BKH ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn Quyết định 52/2007/QĐ-TTg về chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 05/2007/TT-BKH
Ngày ban hành 09/08/2007
Ngày có hiệu lực 19/09/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Võ Hồng Phúc
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ KHOCH VÀ ĐẦU
********

CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Đc lp - Tự do - Hnh phúc
*******

Số : 05/2007/TT-BKH

Nội, ngày 09  tháng 8  năm 2007

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2007/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước như sau:

Phn 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn các đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước báo cáo việc phân bổ và tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước, vốn công trái, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng chính sách và các nguồn vốn đầu tư khác của Nhà nước.

1. Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước quy định báo cáo trong Thông tư này là vốn đầu tư phát triển theo chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao, không bao gồm: vốn đầu tư đi vay theo khoản 3, Điều 8 quy định tại Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002, vốn vay Kho bạc, đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết, phí, lệ phí, quảng cáo truyền hình; đầu tư từ nguồn vốn công trái, trái phiếu Chính phủ,…

2. Vốn công  trái, vốn  trái  phiếu Chính  phủ  gồm đầu tư từ nguồn  vốn công trái, trái phiếu Chính phủ trong nước, trái phiếu quốc tế của Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra thị trường vốn quốc tế, trái phiếu của các doanh nghiệp phát hành được Chính phủ bảo lãnh.

3. Vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước gồm các khoản vay đầu tư phát triển, vay xuất khẩu, đầu tư từ nguồn vốn ODA cho vay lại của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các quỹ đầu tư của địa phương.

4. Vốn tín dụng chính sách xã hội bao gồm các khoản cho vay hộ nghèo, cho vay giải quyết việc làm, cho vay học sinh sinh viên, cho vay xuất khẩu lao động, cho vay trả chậm nhà ở, cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho vay trồng rừng,…

5. Các nguồn vốn đầu tư khác của nhà nước gồm các khoản đi vay đầu tư theo khoản 3, Điều 8 của Luật NSNN, vay Kho bạc, đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, các khoản phí, lệ phí, quảng cáo truyền hình đầu tư của khu vực doanh nghiệp nhà nước (bao gồm: vốn tự có, vốn vay thương mại trong nước và nước ngoài, vốn khác),…

II. Các đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước phải thực hiện chế độ báo hàng tháng, quý, năm tình hình thực hiện các nguồn vốn trên theo các nội dung quy định tại Thông tư này.

Phn 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM

1. Báo cáo việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan Trung ương khác, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty Nhà nước và các tổ chức khác theo quy định tại khoản II Phần I Thông tư này, căn cứ vào kế hoạch vốn đầu tư nhà nước hàng năm, báo cáo:

- Phân bổ kế hoạch theo từng nguồn vốn ;

- Phân bổ kế hoạch của từng nguồn vốn cho các chương trình, dự án cụ thể;

- Từng nguồn vốn phân bổ theo ngành, lĩnh vực;

- Mức vốn và nguồn vốn để thanh toán nợ các công trình, dự án hoàn thành đúng trong quy hoạch, kế hoạch được duyệt, sử dụng nguồn vốn NSNN, nhưng chưa được bố trí vốn (gọi tắt là thanh toán nợ khối lượng xây dựng cơ bản);

- Thanh toán các khoản chi ứng trước và các khoản tạm ứng kế hoạch các năm sau.

Các báo cáo phải có thuyết minh cụ thể về phương án phân bổ và các văn bản phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư nhà nước của Bộ, ngành, địa phương quản lý.

2. Báo cáo kế hoạch của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, gồm:

a) Vốn điều lệ của Ngân hàng đến thời điểm báo cáo;

b) Kế hoạch huy động vốn hàng năm;

c) Kế hoạch vốn tín dụng đầu tư nhà nước, tín dụng xuất khẩu, bao gồm: tín dụng đầu tư trong nước, cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và cho vay lại nguồn vốn ODA theo ngành, lĩnh vực, theo từng chương trình và dự án cụ thể;

d) Kế hoạch bù lãi suất tín dụng đầu tư.

3. Báo cáo kế hoạch của Ngân hàng Chính sách xã hội, gồm:

[...]