BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2024/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
06/2017/TT-BVHTTDL NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH VÀ THÔNG TƯ SỐ 13/2019/TT-BVHTTDL
NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 06/2017/TT-BVHTTDL NGÀY 15 THÁNG 12
NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 3 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL như sau:
“3. Văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo
dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 13 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung một số điểm tại khoản
10 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL như
sau:
“Điều 13. Tiêu
chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1. Người sử dụng
thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du
lịch là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp
từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch
tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
b) Có bằng tốt nghiệp
từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước
ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào
tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
c) Có bằng tốt nghiệp
từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính
thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ
chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn
ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
d) Có một trong các
chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:
Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương
từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo
quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo
dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.”.
Điều 2. Thay thế cụm
từ, bỏ cụm từ tại các điểm, khoản, điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL và
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL; bãi bỏ một số điểm của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
và thay thế một số mẫu và Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL và
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
1.
Thay thế cụm từ sau đây:
a) Thay thế cụm từ
“Tổng cục Du lịch” bằng cụm từ “Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam” tại điểm a và điểm đ khoản 2, tên khoản 3 Điều 5;
điểm a và điểm đ khoản 2, tên khoản 3 Điều 15
và Điều 21 Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL; khoản 2 Điều 2
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại điểm
a khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL; điểm d khoản
2 Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL; điểm
d khoản 3 Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được bổ sung tại khoản 7 Điều 1
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL; điểm d khoản 2 Điều 15
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản
14 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL; điểm d khoản 3 Điều
15 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL; phần Kính gửi và Kính đề nghị của mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL; phần Hướng dẫn
ghi của mẫu số 07 Phụ lục II
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL;
b) Thay thế cụm từ
“cấp biển hiệu” bằng cụm từ “công nhận cơ sở” tại điểm k khoản
2 Điều 18 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL và mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại điểm b khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL;
c) Thay thế cụm từ
“Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam” tại Điều 3 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL.
2.
Bỏ cụm từ sau đây:
a)
Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” tại khoản
2 Điều 2 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL;
khoản 2 Điều 17 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản
18 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL và khoản 3 Điều 17
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL;
các mẫu số 01, 02 và 10 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL; phần
Hướng dẫn ghi mẫu số 07 Phụ
lục II kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
và Điều 3 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL;
b) Bỏ cụm từ “Giấy
chứng nhận” tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL.
3.
Thay thế và bãi bỏ các điểm, mẫu và Phụ lục sau đây:
a) Thay thế Phụ lục I kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được thay thế bằng Phụ lục I kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL bằng Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Thay thế mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được thay
thế bằng Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 13/TT- BVHTTDL bằng mẫu số 04 Phụ lục
II kèm theo Thông tư này;
c) Thay thế mẫu số 12 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được thay
thế bằng Phụ lục III kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL bằng mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
d) Thay thế mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được thay
thế bằng Phụ lục IV kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL bằng mẫu số 09 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
đ) Thay thế các mẫu số 04, 05, 06 và 13 Phụ lục II kèm theo Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL bằng
các mẫu số 01, 02,
03 và 06 Phụ lục II
kèm theo Thông tư này;
e) Thay thế mẫu số 01 và mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 5 và khoản 7 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
bằng mẫu số 07 và mẫu
số 08 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
g) Thay thế các mẫu số 01, 02, 04 và 05 Phụ lục IV kèm theo Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL bằng các mẫu số 10, 11, 13 và 14 Phụ lục II
kèm theo Thông tư này;
h) Thay thế mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
bằng mẫu số 12 Phụ lục II kèm theo Thông tư
này;
i) Thay thế mẫu số 01 và mẫu số 02 Phụ lục V kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều 2 Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL bằng mẫu số 15 và mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
k) Bãi bỏ điểm h và điểm i khoản 2 Điều 18 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL;
bãi bỏ mẫu số 08 và mẫu số 09 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển
tiếp:
a) Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm; chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội
địa, chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế; chứng chỉ nghiệp vụ hướng
dẫn viên du lịch nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
được cấp trước thời điểm có hiệu lực thi hành của Thông tư này được tiếp tục sử
dụng theo quy định;
b) Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa, thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; biển công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch; biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác; giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng
dẫn viên du lịch được cấp trước thời điểm có hiệu lực thi hành của Thông tư này
được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn ghi trên thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa, thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; quyết định công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch; quyết định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch hoặc thời hạn có hiệu lực theo quy định đối
với giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch;
c) Đối với những hồ
sơ đang thực hiện các thủ tục hành chính nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có mẫu quy định tại các Phụ lục
được thay thế bằng các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này thì được tiếp
tục giải quyết và kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật
hiện hành.
3. Khi hoàn thành
việc kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công chức, viên chức, cá nhân
được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
du lịch được khai thác thông tin về giới tính của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, không yêu cầu công dân cung cấp các thông tin này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở DL;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, CDLQGVN (200).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CẤP
(Kèm
theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26
tháng
06
năm
2024
của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Ngôn
ngữ
|
Chứng
chỉ
|
Trình
độ/thang điểm
|
1
|
Tiếng Anh
|
TOEFL iBT
|
Từ 61 điểm trở lên
|
IELTS
|
Từ 5,5 điểm trở lên
|
Aptis ESOL
|
Từ bậc B2 trở lên
|
TOEIC (4 Kỹ năng)
|
- Nghe và đọc: từ
785 điểm trở lên.
- Nói: từ 160 điểm
trở lên.
- Viết: từ 150 điểm
trở lên.
|
Pearson English
International Certificate
|
Từ bậc 3 trở lên
|
B2 FCE
|
|
C1 CAE
|
|
C2 CPE
|
|
B2 Business Vantage
|
|
Linguaskill
|
Từ 160 điểm trở lên
|
2
|
Tiếng Nhật
|
Chứng chỉ 5 cấp
JLPT
|
Từ cấp độ N2 trở
lên
|
Chứng chỉ NAT-TEST
|
Từ cấp độ 2Q trở
lên
|
Chứng chỉ TOPJ
|
Từ bậc Trung cấp B trở
lên
|
3
|
Tiếng Trung
|
Chứng chỉ 6 cấp HSK
+ HSK K
|
Từ HSK cấp độ 4 +
HSK K từ intermediate trở lên
|
Chứng chỉ TOCFL (4
kỹ năng)
|
Từ cấp độ 4 trở lên
|
4
|
Tiếng Đức
|
TestDaF
|
Từ bậc 4 trở lên
|
ÖSD Zertifikat B2
(ZB2)
|
Phần thi viết (đọc
- nghe - viết): từ 42 điểm trở lên;
Phần thi nói: từ 18
điểm trở lên.
|
DSD II
|
Từ bậc B2 trở lên
|
Goethe-Zertifikat
|
Từ bậc B2 trở lên
|
5
|
Tiếng Pháp
|
Chứng chỉ DELF
|
Từ bậc B2 trở lên
|
Chứng chỉ TCF (04
kỹ năng)
|
Từ 400 điểm trở lên
|
Diplôme de Langue
|
|
Chứng chỉ DALF
|
|
8
|
Tiếng Hàn Quốc
|
Chứng chỉ TOPIK
(thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn
|
TOPIK từ bậc 4 trở
lên và OPIc từ Advanced Low trở lên
|
9
|
Tiếng Nga
|
Chứng chỉ ТРКИ
|
Từ cấp độ ТРКИ-2
trở lên
|
PHỤ
LỤC II
(Kèm
theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26
tháng
06
năm
2024
của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp lại/cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Mẫu số 03
|
Thông báo chấm dứt
hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
Mẫu số 06
|
Đăng ký tham dự
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Mẫu số 09
|
Thẻ hướng dẫn viên
du lịch
|
Mẫu số 10
|
Chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa
|
Mẫu số 11
|
Chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch quốc tế
|
Mẫu số 12
|
Giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch
|
Mẫu số 13
|
Chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch nội địa
|
Mẫu số 14
|
Chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch quốc tế
|
Mẫu số 15
|
Biển công nhận hạng
cơ sở lưu trú du lịch
|
Mẫu số 16
|
Biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác
|
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ
HÀNH ……..(1)……….
Kính
gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: …………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………..…………… .
Tên doanh nghiệp viết
tắt (nếu có):………...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Điện thoại:…
………………………………...…………………………………….
Fax:………………………………………................................................................
Website:…………………………………….………………………………………
Email:........................................................................................................................
3. Thông tin người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung
(3)
Họ và
tên:…………………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □
Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../…………..
Chức
danh:…………………………………………………………………….........
Chỗ ở hiện
tại:...........................................................................................................
3.2. Đối với người có
quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/
Chứng minh nhân dân: …………….………………………
3.3. Đối với người có
quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ………………………
cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..……..……
Quốc
tịch:……………………………………………….…………...…..................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh (nếu có):........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện (nếu có):.........................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../....
Nơi cấp: …………………………….
7. Tài khoản ký quỹ
số ……………….tại
ngân hàng……………….………..…
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành ……..(4)……….. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội
địa;
(2) Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Cả người có quốc
tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(4) Ghi rõ phạm vi
kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH
VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính
gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết
tắt (nếu có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung
(4)
Họ và
tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □
Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức
danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện
tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có
quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/
Chứng minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có
quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ………………………
cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc
tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh (nếu có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /....
nơi cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ
số …(5)………….tại
ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..……… giấy
phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
……..(6)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong
các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du
lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội
địa;
(3) Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa).
(4) Cả người có quốc
tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự
thay đổi so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi
kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ
HÀNH....(1)....
Kính
gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt:……………………………..…..…………
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………..…………….........
Tên doanh nghiệp viết
tắt (nếu có):………...………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ...........................................................................................
Điện thoại:
……………………………………. Fax: .............................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................
Chức danh:
...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành...(1)…
số……do …..(2) cấp ngày...... tháng... năm……
5. Lý do chấm dứt
hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành: ...............................
6. Địa chỉ nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính:………………………
Doanh nghiệp cam kết
đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du
lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông
báo này.
Căn cứ vào các quy định
hiện hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh
nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội
địa;
(2) Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố... (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi
doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch.....(1).....
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ
in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm
sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá
nhân/ Chứng minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ
(đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên
lạc:...................................................................................................
- Điện thoại:
................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố....................cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch......(1).....(2)... cho
tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa
hoặc tại điểm.
(2) Tên điểm du lịch
đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…
… …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du
lịch ……..(2)……..
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……..
- Họ và tên (chữ
in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm
sinh:………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá
nhân/ Chứng minh nhân dân:.....................................................
- Địa chỉ liên
lạc:.....................................................................................................
- Điện
thoại:…………………………………………. Email:.............................
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □
Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:………………. -
Nơi cấp:……………….. - Ngày cấp: ..../…./……
- Lý do đề nghị cấp
đổi/cấp lại
thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố ……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong
các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du
lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa
hoặc tại điểm.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…
… …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO
HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....
- Họ và tên (chữ
in hoa): ........................................................................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân:......................................................
- Ngày tháng năm
sinh:………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Địa chỉ liên lạc:
....................................................................................................
- Điện thoại:
………………………………….. Email:........................................
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa
□ Quốc tế
+ Số thẻ:…………….. -
Nơi cấp: ……………… - Ngày cấp: .…./…./….…
Căn cứ Thông báo số
……. ngày.... /..../…… của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ….., căn
cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn
viên du lịch từ ngày …../..../….. đến ngày …../..../…...
Tôi cam kết thực hiện
đầy đủ nội quy của khóa học./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
1. Trang bìa[1]:
____________________
[1] Bìa cứng, kích thước
khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
2. Trang nội dung thứ
nhất[2]:
UBND TỈNH/TP……..
SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Số
GP: …..(1)…./….(2)…../……(3) - GP LHNĐ
(Cấp lần...(4)....)
1. Tên doanh nghiệp
(chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt:………………..…………………………
Tên doanh nghiệp
viết bằng tiếng nước ngoài:……………..…………………….
Tên doanh nghiệp
viết tắt:………...……………………………....………………
2. Trụ sở chính:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………Fax:……………………...………
Email:……………………………………………….Website:...............................
3. Thông tin người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:…………………………………………………………………………
Giới
tính:.................Ngày tháng năm sinh: ……../…../…… Quốc tịch:……........
Chức
danh:..............................................................................................................
Email:………………………………………
Điện thoại:.......................................
Số định danh cá
nhân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu ……..(5)……………….
Ngày cấp:
…....(6)..Nơi cấp:………(6)………………….…………………
|
…….,
ngày....tháng…… năm … …
GIÁM
ĐỐC
|
|
____________________
[2] Bìa cứng, kích thước
khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm
mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02
ký tự;
- Số thứ tự của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy
phép lần đầu.
(3): Viết tắt của Sở
Du lịch (SDL) hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SVHTTDL).
(4): Số thứ tự của
lần cấp
(5): Thông tin số
định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân đối với người có quốc tịch Việt Nam.
Thông tin hộ hiếu đối với người có quốc tịch nước ngoài.
(6) Thông tin bắt
buộc phải ghi đối với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
2. Trang nội dung thứ
hai
Doanh nghiệp cần
biết
I. Quy định sử dụng
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (KD DVLHND)
1. Xuất trình giấy
phép KD DVLHNĐ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xóa nội dung giấy phép KD DVLHNĐ;
3. Nghiêm cấm cho
thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHNĐ;
4. Khi mất giấy
phép KD DVLHNĐ phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và
làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định.
II. Các trường hợp
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích Khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch)
1. Doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
2. Doanh nghiệp
không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch;
3. Doanh nghiệp
không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật Du lịch;
4. Doanh nghiệp làm
phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
5. Doanh nghiệp lợi
dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước
ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
6. Doanh nghiệp cho
tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh
nghiệp để hoạt động kinh doanh;
7. Doanh nghiệp
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng
đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
8. Doanh nghiệp giả
mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
III. Các quy định
của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang
web: vietnamtourism.gov.vn; quanlyluhanh.vn
|
Mẫu số 08
1. Trang bìa[3]:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
|
____________________
[3] Bìa cứng, kích thước
khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
3. Trang nội dung thứ
nhất[4]:
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
Số
GP/No:….(1)…./....(2).../CDLQGVN
- GP LHQT
(Cấp
lần/ Issued for…..(3)…..time)
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt:………………….………..…………………
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài/
Enterprise’s name in
foreign language: ………….………..…………………………
Tên doanh nghiệp viết
tắt/ Brief name:………………………..………………….….
2. Trụ sở chính/Head
Office:
……………………………………….………………................................................
Tel:……………………………………………………Fax:…………......……..........
Email:………………………………………………..Website:………..……………
3. Phạm vi kinh doanh
dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:.......(4)……
4. Thông tin người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/ Legal representative
Họ và tên/Name:...........................................................................................................
Giới tính/Gender...............Ngày
tháng năm sinh/Date of birth: …/…../.………….…
Quốc tịch/Nationality:…………………………….……………………………….....
Chức danh/Title.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/
Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ID/Passport No:… (5)…….
- Nơi cấp/Palce of
issue:……(6)…… - Ngày cấp/Date of issue: ……(6)...............
|
Hà Nội, ngày....
tháng…. năm…..
CỤC
TRƯỞNG
|
___________________
[4] Bìa cứng, kích thước
khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm
mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02
ký tự;
- Số thứ tự của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy
phép lần đầu.
(3): Số thứ tự của
lần cấp.
(4): Theo phạm vi
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế quy định tại Điều 30 Luật Du lịch.
(5) Thông tin số định
danh cá nhân/Chứng minh nhân dân đối với người có quốc tịch Việt Nam/ thông tin
hộ hiếu đối với người có quốc tịch nước ngoài.
(6) Thông tin bắt
buộc phải ghi đối với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
2. Trang nội dung thứ
hai
Doanh nghiệp cần
biết
I. Quy định sử dụng
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (KD DVLHQT)
1. Xuất trình giấy
phép KD DVLHQT khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xóa nội dung giấy phép KD DVLHQT;
3. Nghiêm cấm cho
thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHQT;
4. Khi mất giấy
phép KD DVLHQT phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm
thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định.
II. Các trường hợp
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích Khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch)
1. Doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
2. Doanh nghiệp
không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại
Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch;
3. Doanh nghiệp
không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại Khoản 1 Điều
35 Luật Du lịch;
4. Doanh nghiệp làm
phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
5. Doanh nghiệp lợi
dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước
ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
6. Doanh nghiệp cho
tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh
nghiệp để hoạt động kinh doanh;
7. Doanh nghiệp
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng
đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
8. Doanh nghiệp giả
mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
III. Các quy định
của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang
web: vietnamtourism.gov.vn: quanlyluhanh.vn
|
Mẫu số 09
THỂ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
1. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
1.1. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế - mặt trước:
1.2. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế - mặt sau:
2. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
2.1. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa - mặt trước:
2.2. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa - mặt sau:
3. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm
3.1. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm - mặt trước:
3.2. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm - mặt sau:
4. QUY CÁCH THẺ:
4.1. Ứng dụng:
- Hướng dẫn viên du
lịch quốc tế;
- Hướng dẫn viên du
lịch nội địa;
- Hướng dẫn viên du
lịch tại điểm.
4.2. Nội dung và hình
thức của thẻ:
a) Chi tiết kỹ thuật
của thẻ:
- Kích thước: 85.6mm
x 54mm (dài x rộng);
- Chất liệu: PVC;
- Độ dày: 0.87mm.
b) Màu sắc của thẻ:
- Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế màu xanh nước biển, trắng; mã màu xanh nước biển: C = 85, M =
50, Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa màu hồng cánh sen, trắng; mã màu hồng cánh sen: C = 0, M = 100,
Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm màu vàng cam, trắng; mã màu vàng cam: C = 0, M = 80, Y = 95, K
= 0.
c) Công nghệ in: In
hình ảnh theo công nghệ in off-set:
- Mặt trước: Thông
tin gồm có:
+ Tên cơ quan Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam và tên giao dịch bằng tiếng Anh: Viet Nam National Authority
of Tourism; ảnh hướng dẫn viên; loại thẻ; thông tin về hướng dẫn viên; mã phản
ứng nhanh (QR CODE); thông tin về thời hạn sử dụng thẻ (đối với hướng dẫn
viên du lịch quốc tế và nội địa), ngoại ngữ (đối với hướng dẫn viên du
lịch quốc tế), khu/điểm du lịch (đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
+ Mã số thẻ hướng dẫn
viên có chín số bao gồm: số hiệu hướng dẫn viên du lịch quốc tế (1) hoặc hướng
dẫn viên du lịch nội địa (2) hoặc hướng dẫn viên du lịch tại điểm (3), hai số
tiếp theo là mã tỉnh, sáu số còn lại là thứ tự của thẻ hướng dẫn viên.
Mỗi công dân được cấp
một mã số thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, một mã số thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Du lịch.
Mã số thẻ hướng dẫn
viên do Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thống nhất quản lý trên toàn quốc và
không thay đổi trong trường hợp đổi hoặc cấp lại thẻ.
+ Phim cán màng phủ
lề có hoa văn chống giả dạng sóng.
- Mặt sau: Thông tin
gồm có:
+ Địa chỉ website: www.vietnamtourism.gov.vn,
www.huongdanvien.vn;
+ Quy định nghĩa vụ
của hướng dẫn viên.
d) Phông chữ: Phông
chữ không chân, đơn giản, dễ đọc (phông chữ VNI-Avo).
đ) Cỡ chữ:
- Tiêu đề: CỤC DU
LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM / VIET NAM NATIONAL AUTHORITY OF TOURISM: cỡ 7pt, nét
đậm, màu trắng.
- Tiêu đề loại thẻ:
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH NỘI ĐỊA / DOMESTIC TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0,
M = 100, Y = 0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH QUỐC TẾ / INTERNATIONAL TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C
= 85, M = 50, Y = 0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH TẠI ĐIỂM / ONSITE GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M =
80, Y = 95, K = 0
- Tiêu đề thông tin
hướng dẫn viên (số thẻ, họ và tên, ngoại ngữ, thời hạn sử dụng, địa bàn hoạt
động):
+ Tiêu đề tiếng Việt,
Anh: cỡ 6pt, nét thường, nghiêng, màu đen;
+ Nội dung tiêu đề:
• Số thẻ: cỡ
12pt, nét đậm, màu đen.
• Họ và tên, ngoại
ngữ, thời hạn sử dụng: cỡ 7pt, nét đậm, màu đen.
• Địa bàn hoạt
động: cỡ 7pt, nét thường, màu đen.
- Cỡ chữ mặt sau của
thẻ: 7pt, nét thường, màu đen.
e) Mã QR Code:
- Mỗi hướng dẫn viên
sẽ được cấp một mã QR riêng.
- Kích thước mã:
1,5cm x 1,5cm, tương đương 1/6 chiều dài thẻ.
- Mẫu mã QR Code như
sau:
+ Nền Mã QR màu
trắng.
+ Hoa văn định vị: là
hình vuông màu đen.
+ Vùng mã hóa: là các
hình khối màu đen.
+ Logo Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam: Mầu sắc của logo sẽ tương ứng với mầu sắc của thẻ hướng dẫn
viên, cụ thể:
o Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế: Logo mầu xanh nước biển;
o Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa: Logo mầu hồng cánh sen;
o Thẻ hướng dẫn viên
tại điểm: Logo mầu cam;
- Việc xây dựng và
quản lý QR Code theo hướng dẫn của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
5. Túi đựng thẻ: Túi da màu nâu đỏ,
một mặt kín, một mặt nhựa trong, viền da cùng mẫu mặt sau; kích thước túi:
chiều dọc 70mm, chiều ngang 100mm.
6. Dây đeo thẻ: dây đeo bằng sợi tổng
hợp, bản rộng 15mm, dài 450mm; có móc đeo túi đựng thẻ; màu xanh nước biển;
trên dãy đeo thẻ in dòng chữ https://www.huongdanvien.vn màu trắng nối tiếp cả
2 mặt dây.
Mẫu số 10
Cấp cho Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân/ Hộ chiếu.........................................
Ngày cấp…(4)….Nơi
cấp…………………(4)……………………………...……
Ngày tháng năm
sinh:………………………………..……………………………
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ điều hành du lịch nội địa.
Được tổ chức tại
…..………………….………………ngày.../.../………… …….
Số hiệu chứng chỉ
|
…
… …, ngày …… tháng ….. năm …..
(…………….(1)……………)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của
người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào
tạo.
(3) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Thông tin bắt
buộc phải ghi đối với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
(5) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 11
Cấp cho Ông/Bà:…………………………………….……………………………
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu.........................................
Ngày cấp…(4)….Nơi
cấp…………………(4)…………….……….....................
Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………………….
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ điều hành du lịch quốc tế.
Được tổ chức tại
………….…………………ngày.../.../…………..……......……
Số hiệu chứng chỉ
|
…
… …, ngày …… tháng ….. năm …..
(…………….(1)……………)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
(1) Chức danh của
người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào
tạo.
(3) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Thông tin bắt
buộc phải ghi đối với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
(5) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ.......
SỞ DU LỊCH/SỞ VHTTDL
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KHÓA CẬP NHẬT KIẾN
THỨC CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Ông/Bà:
…………………….……………………………………………..………
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân……..………....................................
Ngày tháng năm
sinh:………………………….………………..…………...……
Số thẻ hướng dẫn
viên:………………………………………..………..…………
Đã hoàn thành khóa
cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch được tổ chức từ ngày ………./……./…….
đến ngày ……/……/……....
|
… … …., ngày ...
tháng... năm ....
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số hiệu:
……………………..………
Vào sổ cấp chứng
nhận:……………..
Mẫu số 13
Cấp cho Ông/Bà:
………………………………..………………..………………
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân..........................................................
Ngày cấp…….Nơi
cấp………………………..…………….……….....................
Ngày tháng năm
sinh:…………………………………..…………………………
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Được tổ chức tại
………………………ngày….../…..../……………………...…
Số hiệu chứng chỉ
|
…
… …, ngày …… tháng ….. năm …..
(…………….(1)……………)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của
người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào
tạo
(3) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 14
Cấp cho Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân..........................................................
Ngày cấp…….Nơi
cấp………………………..…………….……….....................
Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………..…………
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
Được tổ chức tại
……………….…………………ngày.../.../……………...…….
Số hiệu chứng chỉ
|
…
… …, ngày …… tháng ….. năm …..
(…………….(1)……………)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của
người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào
tạo
(3) Dán ảnh 3x4 của học
viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 15
I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng,
bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng
32,5cm (xem hình minh họa)
III. Hình thức trang
trí: chữ
và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm:
đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
Hình ngôi sao. Số
lượng ngôi sao tương ứng với hạng đã được công nhận. Chiều cao sao, chiều ngang
sao 5,5cm; khoảng cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm; khoảng
cách giữa các sao tùy thuộc vào hạng sao được công nhận mà trang trí cho cân
đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao)
hoặc Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP... (đối với cơ sở
lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,8cm.
6. Dòng thứ năm:
Viet Nam National
Authority of Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5
sao); City/province Tourism Department/ Department of Culture, Sports and
Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa
các dòng:
- Từ mép trên đường
diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ năm đến mép trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH
MINH HỌA
Hình
1: Mặt trước
Hình
2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0.5
2. R: 1.0
3. Kích thước tính
theo đơn vị cm.
Mẫu số 16
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT)
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
SERVICE
STANDARD FOR TOURISM
SỞ
DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH/TP...
CITY/PROVINCE
TOURISM DEPARTMENT/DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu, kích
thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở
lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm:
đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3 cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Service Standard
for tourism
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Du lịch, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- City/province
Tourism Department/Department of Culture, Sports and Tourism;
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm./.
1 Bìa cứng, kích thước
khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
2 Bìa cứng, kích thước
khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
3 Bìa cứng, kích thước
khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
4 Bìa cứng, kích thước
khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen.