Thông tư 04/2004/TT-BKH hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 04/2004/TT-BKH |
Ngày ban hành | 13/12/2004 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2004 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Võ Hồng Phúc |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:04/2004/TT-BKH |
Hà Nội, ngày13 tháng12 năm2004 |
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 04/2004/TT-BKH NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ 5 NĂM 2006 – 2010
Thực hiện Nghị định số 177/2004/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp
tác xã năm 2003, Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 về tiếp
tục thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập
thể;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư được quy định tại Nghị định 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung chủ yếu về xây dựng kế hoạch và
phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a. Khu vực kinh tế tập thể bao gồm các loại hình:
(1) Hợp tác xã (HTX), bao gồm liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân và kinh tế của xã viên hợp tác xã;
(2) Tổ hợp tác xã đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực.
b.Thông tư này hướng dẫn các Bộ, ngành, UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010.
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010
a. Nghị quyết Đại hội IX Nghị quyết số 13, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 5, Khóa IX về kinh tế tập thể;
b. Luật HTX năm 2003 và Nghị định 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật HTX năm 2003;
c. Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 về tiếp tục thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể.
1. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 phải đặt trong kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương, của ngành và trong mối quan hệ với các thành phần kinh tế khác; cần bám sát và cụ thể hóa các mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 chung của cả nước, kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội 2006 - 2010, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và các chiến lược phát triển các ngành, địa phương đã được phê duyệt, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam.
2. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 phải phù hợp với yêu cầu đổi mới và yêu cầu của mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ năm 2006 nước ta hội nhập đầy đủ vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN và có thể trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), có được cơ hội mới cho sự phát triển đồng thời đứng trước nhiều thách thức to lớn đòi hỏi phải huy động và sử dụng hiệu quả cao mọi nguồn lực cho phát triển. Kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 phải góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và nâng cao chất lượng phát triển đất nước.
3. Trong quá trình xây dựng kế hoạch cần tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của các tầng lớp cộng đồng dân cư, các nhà khoa học, các cơ quan quản lý liên quan mật thiết với khu vực kinh tế tập thể, các hợp tác xã, xã viên hợp tác xã, đảm bảo kế hoạch được xây dựng mang tính thực tiễn cao.
4. Khi xây dựng Kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010, một mặt cần quan tâm các chỉ tiêu số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả như doanh lợi, năng suất lao động, v.v...; chất lượng tăng trưởng, phát triển, nhất là chỉ tiêu xã hội của khu vực như hiệu quả dịch vụ của HTX đối với xã viên và kinh tế hộ xã viên HTX, mức độ cạnh tranh sản phẩm của các HTX, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, tỷ lệ đói nghèo của xã viên và người lao động trong HTX, dịch vụ của HTX phục vụ đời sống xã viên và cộng đồng dân cư như giáo dục đào tạo, y tế và chăm sóc sức khoẻ.
5. Trong xây dựng Kế hoạch 5 năm cần chú ý áp dụng các tiêu chuẩn và phương pháp tính toán của quốc tế đối với các chỉ tiêu như giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, lãi, lỗ, nợ xấu (đặc biệt đối với Quỹ tín dụng nhân dân), chuẩn đói nghèo , v.v....; áp dụng chỉ tiêu, số liệu chuẩn mang tính thống nhất trong toàn quốc.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KHU VỰC KINH TẾ
TẬP
THỂ 5 NĂM 2006 - 2010
1. Đánh giá thực trạng khu vực kinh tế tập thể
a. Nguyên tắc đánh giá
Đánh giá thực trạng phát triển khu vực kinh tế tập thể phải trên cơ sở nguyên tắc sau đây:
(1) Khách quan, trung thực, không né tránh yếu kém, khuyết điểm, đồng thời nêu rõ thành tựu;
(2) Toàn diện trên tất cả các mặt, tất cả các ngành của khu vực kinh tế tập thể; từ chủ trương, cơ chế, chính sách đến tổ chức thực hiện trên tất cả các lĩnh vực; đặt khu vực kinh tế tập thể trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, ngành và địa phương;
(3) Tiếp thu kinh nghiệm quốc tế trong phát triển kinh tế tập thể, nhất là vai trò của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã trong thế kỷ 21;
(4) Nêu bật triển vọng phát triển của khu vực kinh tế tập thể, nhất là vai trò của khu vực kinh tế tập thể để phát huy.
b. Đối tượng đánh giá trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 được quy định tại tiết a, điểm 1, mục I của Thông tư này.
c. Mốc thời gian đánh giá
Đánh giá thực trạng chuyển đổi, phát triển của khu vực kinh tế tập thể giai đoạn từ 2001 đến hết 2005.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:04/2004/TT-BKH |
Hà Nội, ngày13 tháng12 năm2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 04/2004/TT-BKH NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ 5 NĂM 2006 – 2010
Thực hiện Nghị định số 177/2004/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp
tác xã năm 2003, Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 về tiếp
tục thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập
thể;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư được quy định tại Nghị định 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung chủ yếu về xây dựng kế hoạch và
phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a. Khu vực kinh tế tập thể bao gồm các loại hình:
(1) Hợp tác xã (HTX), bao gồm liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân và kinh tế của xã viên hợp tác xã;
(2) Tổ hợp tác xã đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực.
b.Thông tư này hướng dẫn các Bộ, ngành, UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010.
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010
a. Nghị quyết Đại hội IX Nghị quyết số 13, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 5, Khóa IX về kinh tế tập thể;
b. Luật HTX năm 2003 và Nghị định 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật HTX năm 2003;
c. Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 về tiếp tục thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể.
1. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 phải đặt trong kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương, của ngành và trong mối quan hệ với các thành phần kinh tế khác; cần bám sát và cụ thể hóa các mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 chung của cả nước, kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội 2006 - 2010, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và các chiến lược phát triển các ngành, địa phương đã được phê duyệt, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam.
2. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 phải phù hợp với yêu cầu đổi mới và yêu cầu của mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ năm 2006 nước ta hội nhập đầy đủ vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN và có thể trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), có được cơ hội mới cho sự phát triển đồng thời đứng trước nhiều thách thức to lớn đòi hỏi phải huy động và sử dụng hiệu quả cao mọi nguồn lực cho phát triển. Kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 phải góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và nâng cao chất lượng phát triển đất nước.
3. Trong quá trình xây dựng kế hoạch cần tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của các tầng lớp cộng đồng dân cư, các nhà khoa học, các cơ quan quản lý liên quan mật thiết với khu vực kinh tế tập thể, các hợp tác xã, xã viên hợp tác xã, đảm bảo kế hoạch được xây dựng mang tính thực tiễn cao.
4. Khi xây dựng Kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010, một mặt cần quan tâm các chỉ tiêu số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả như doanh lợi, năng suất lao động, v.v...; chất lượng tăng trưởng, phát triển, nhất là chỉ tiêu xã hội của khu vực như hiệu quả dịch vụ của HTX đối với xã viên và kinh tế hộ xã viên HTX, mức độ cạnh tranh sản phẩm của các HTX, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, tỷ lệ đói nghèo của xã viên và người lao động trong HTX, dịch vụ của HTX phục vụ đời sống xã viên và cộng đồng dân cư như giáo dục đào tạo, y tế và chăm sóc sức khoẻ.
5. Trong xây dựng Kế hoạch 5 năm cần chú ý áp dụng các tiêu chuẩn và phương pháp tính toán của quốc tế đối với các chỉ tiêu như giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, lãi, lỗ, nợ xấu (đặc biệt đối với Quỹ tín dụng nhân dân), chuẩn đói nghèo , v.v....; áp dụng chỉ tiêu, số liệu chuẩn mang tính thống nhất trong toàn quốc.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KHU VỰC KINH TẾ
TẬP
THỂ 5 NĂM 2006 - 2010
1. Đánh giá thực trạng khu vực kinh tế tập thể
a. Nguyên tắc đánh giá
Đánh giá thực trạng phát triển khu vực kinh tế tập thể phải trên cơ sở nguyên tắc sau đây:
(1) Khách quan, trung thực, không né tránh yếu kém, khuyết điểm, đồng thời nêu rõ thành tựu;
(2) Toàn diện trên tất cả các mặt, tất cả các ngành của khu vực kinh tế tập thể; từ chủ trương, cơ chế, chính sách đến tổ chức thực hiện trên tất cả các lĩnh vực; đặt khu vực kinh tế tập thể trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, ngành và địa phương;
(3) Tiếp thu kinh nghiệm quốc tế trong phát triển kinh tế tập thể, nhất là vai trò của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã trong thế kỷ 21;
(4) Nêu bật triển vọng phát triển của khu vực kinh tế tập thể, nhất là vai trò của khu vực kinh tế tập thể để phát huy.
b. Đối tượng đánh giá trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 được quy định tại tiết a, điểm 1, mục I của Thông tư này.
c. Mốc thời gian đánh giá
Đánh giá thực trạng chuyển đổi, phát triển của khu vực kinh tế tập thể giai đoạn từ 2001 đến hết 2005.
d. Các nội dung đánh giá:
(1) Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chủ trương, chính sách đã được Đảng, Quốc hội và Chính phủ thông qua, công tác chỉ đạo thực hiện các chính sách phát triển khu vực kinh tế tập thể, chỉ đạo điều hành của các Bộ ngành và chính quyền địa phương; công tác cải cách hành chính, hoàn thiện và nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế tập thể.
(2) Đánh giá thực trạng khai thác và sử dụng các nguồn lực của khu vực kinh tế tập thể trên các mặt: khai thác nguồn đất đai và thực trạng sử dụng đất đai của khu vực kinh tế tập thể; nguồn lao động; tiềm năng khoa học, công nghệ; các nguồn lực tài chính: hỗ trợ của ngân sách Nhà nước, nội lực của HTX, của xã viên và của cộng đồng v.v...
(3) Đánh giá sự tham gia của người dân và cộng đòng trong quá trình phát triển kinh tế tập thể; đánh giá các chính sách và biện pháp đã triển khai trong việc tạo điều kiện cho người dân tự nguyện tham gia HTX.
(4) Đánh giá sự phát triển của khu vực kinh tế tập thể cần phân tích, so sánh với các chỉ tiêu chung về cơ cấu kinh tế và thành phần kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của ngành và địa phương trong tiến trình đổi mới quan hệ sản xuát và phát triển lực lượng sản xuất phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, giải phóng mọi nguồn lực cho phát triển đất nước.
(5) Làm rõ những kết quả và thành tựu, những tồn tại và yếu kém trong phát triển kinh tế tập thể, chỉ rõ nguyên nhân và trách nhiệm của từng ngành, từng cấp; tổng kết các bài học kinh nghiệm, những nhân tố mới, mô hình mới về HTX và tổ hợp tác trong quá trình đổi mới và phát triển khu vực kinh tế tập thể để phổ biến và nhân rộng, cũng như góp phần tiếp tục hoàn thiện môi trường thể chế cho khu vực kinh tế tập thể.
(6) Trong đánh giá, nhận định cần có số liệu chứng minh.
Trong xây dựng kế hoạch, cần tham khảo dự báo về: (1) xu hướng phát triển chung của nền kinh tế nước ta và thế giới; (2) sự chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế; (3) những thuận lợi và khó khăn tác động đến khu vực kinh tế tập thể; (4) kinh nghiệm phát triển HTX của các nước trên thế giới.
3. Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010
(1) Mục tiêu tổng quát phát triển khu vực kinh tế tập thể đã được Nghị quyết Đại hội Đảng khoá IX xác định: "Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó HTX là nòng cốt", "kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân". Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX đã chỉ rõ "Mục tiêu từ nay đến năm 2010 là: đưa kinh tế tập thể thoát khỏi những yếu kém hiện nay, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn, tiến tới có tỷ trọng ngày càng lớn hơn trong GDP của nền kinh tế".
(2) Căn cứ mục tiêu tổng quát nêu tại điểm (1), tiết a, khoản 3, mục II của Thông tư này, Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương xác định mục tiêu cụ thể của ngành, địa phương về phát triển kinh tế tập thể, đưa khu vực kinh tế tập thể, nhất là HTX ngày càng vững mạnh, hoạt động đúng theo các nguyên tắc Luật Hợp tác xã quy định, thu hút ngày càng nhiều xã viên tham gia HTX, làm tốt cả vai trò kinh tế và vai trò xã hội trong phát triển đất nước.
b. Định hướng chung phát triển kinh tế tập thể
Kế hoạch 5 năm đề ra được định hướng chung phát triển khu vực kinh tế tập thể, về các mặt:
(1) Chuyển đổi, khuyến khích, thành lập mới HTX; khuyến khích tổ hợp tác phát triển tiến tới thành lập HTX;
(2) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX; nâng cao đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo một cách bền vững, tạo thêm việc làm mới và bảo vệ môi trường.
(3) Nâng cao vai trò của khu vực kinh tế tập thể trong phục vụ sản xuất, kinh doanh và đời sống của xã viên, đời sống cộng đồng như y tế, giáo dục, thể thao, văn hoá v.v.... kinh tế của xã viên là bộ phận hữu cơ của HTX, tổ hợp tác;
(4) Phát triển liên kết, liên doanh giữa HTX với nhau và giữa HTX với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, với nhà đầu tư nước ngoài, tiến tới thành lập các tập đoàn hoặc hiệp hội HTX có tiềm lực mạnh và năng lực cạnh tranh cao;
(5) Khuyến khích HTX thành lập hoặc tham gia thành lập hiệp hội ngành nghề;
(6) Khuyến khích HTX ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ bảo vệ môi trường;
(7) Khuyến khích HTX đầu tư cho giáo dục, đào tạo xã viên, con em xã viên.
c. Các nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể phát triển khu vực kinh tế tập thể của từng ngành, địa phương;
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát và định hướng phát triển, các Bộ, ngành và địa phương cần cụ thể hoá các mục tiêu phát triển và nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch 5 năm tới của ngành, địa phương, tập trung chủ yếu vào những vấn đề sau:
(1) Dự báo xu hướng phát triển khu vực kinh tế tập thể:
+ Xác định nhu cầu hợp tác, liên kết sản xuất kinh doanh của các tác nhân (hộ, doanh nghiệp,...);
+ Số lượng HTX, liên hiệp HTX, xã viên và người lao động trong HTX: số lượng tổ hợp tác và thành viên tổ hợp tác.
+ Các chỉ tiêu phát triển: Giá trị sản xuất, giá trị gia tăng (có thể xây dựng các phương án khác nhau: cao, vừa, phải và thấp phù hợp với nguồn lực huy động, tình hình thực tế, nhất là các khó khăn bất thường có thể xảy ra), số xã viên tham gia HTX, lao động làm việc trong HTX, giá trị dịch vụ HTX cung cấp cho xã viên, tỷ suất lợi nhuận trên vốn, năng suất lao động, thu nhập bình quân lao động trong HTX, v.v.....
+ So sánh với các thành phần kinh tế khác và chỉ tiêu chung của ngành, địa phương;
+ Chú ý phát triển một số mô hình HTX như: hợp tác xã sản xuất kinh doanh chung, cung cấp dịch vụ phục vụ sản xuất - kinh doanh đối với kinh tế xã viên; vừa cung cấp dịch vụ cho sản xuất - kinh doanh của xã viên vừa cung cấp cho thị trường; cung cấp dịch vụ xã hội, đời sống cho xã viên và cộng đồng;
(2) Dự báo vài trò của khu vực kinh tế tập thể trong quá trình chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế, từ đó xác định rõ tiềm năng của khu vực kinh tế tập thể để tập trung phát huy, góp phần đổi mới quan hệ sản xuất và phát triển lực lượng sản xuất phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của các ngành, địa phương.
(3) Xác định định hướng kinh tế của khu vực kinh tế tập thể: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng giá trị gia tăng và nâng cao hiệu quả dịch vụ của hợp tác xã phục vụ kinh tế xã viên, hợp lý hoá sản xuất, kinh doanh, phát huy tối đa các lợi ích và lợi thế của kinh tế tập thể v.v...
(4) Xác định định hướng xã hội của khu vực kinh tế tập thể: Cải thiện đời sống xã viên và cộng đồng; tương hỗ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các xã viên trong cuộc sống; phát triển các hoạt động xã hội mang tính cộng đồng như y tế, giáo dục, thể thao, văn hoá, điện v.v... xoá đói giảm nghèo một cách bền vững, nâng cao đời sống tinh thần, văn hoá v.v...
Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng một cách phù hợp các chỉ tiêu phát triển kinh tế tập thể trong kỳ kế hoạch 5 năm bao gồm các chỉ tiêu định hướng kế hoạch, các chỉ tiêu tham khảo phục vụ xây dựng kế hoạch, các chỉ tiêu cơ bản về HTX được thể hiện tại phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Thông tư này. Các Bộ, ngành hướng dẫn chi tiết áp dụng và nghiệp vụ tính toán, hoặc bổ sung các chỉ tiêu cho ngành mình, nếu cần.
d. Xây dựng Chương trình phát triển kinh tế tập thể đến năm 2010 của ngành và địa phương
(1) Các bộ, ngành, địa phương xác định nhiệm vụ ưu tiên khuyến khích phát triển kinh tế tập thể trong 5 năm tới làm cơ sở cho việc xây dựng Chương trình phát triển kinh tế tập thể 2006 - 2010 của Bộ, ngành và địa phương nhằm góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kinh tế tập thể 5 năm của ngành, địa phương.
Việc xác định các nhiệm vụ ưu tiên cần dựa trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của Bộ, ngành, địa phương và căn cứ vào yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế tập thể có ý nghĩa xuyên suốt trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của khu vực kinh tế tập thể trong 5 năm tới.
(2) Xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển bằng mọi nguồn vốn, trong đó làm rõ mục tiêu, tiến độ và kết quả, phương án huy động và bố trí các nguồn vốn (nguồn của Bộ, ngành, địa phương, nguồn vốn vay, nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, nguồn hỗ trợ quốc tế, nguồn khác); dự kiến tác động của các dự án ưu tiên tới phát triển của ngành, địa phương nói chung và của khu vực kinh tế tập thể nói riêng.
(3) Xây dựng các biện pháp cụ thể, nhất là biện pháp chỉ đạo điều hành của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ chế, chính sách bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện các dự án. Cần chú trọng các biện pháp quan trọng sau đây: tuyên truyền, phổ biến thực thi Luật HTX; đào tạo bồi dưỡng cán bộ và xã viên HTX; xây dựng mô hình HTX; hỗ trợ HTX xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống của xã viên và cộng đồng; hỗ trợ HTX xúc tiến thương mại.
Trên cơ sở các Chương trình phát triển kinh tế tập thể 2006 - 2010 của các Bộ, ngành và địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tình hình trình Chính phủ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010.
d. Kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể (bao gồm chương trình phát triển khu vực kinh tế tập thể) 5 năm 2006 - 2010 của Bộ, ngành, địa phương cần được cụ thể hoá thành kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể hàng năm phù hợp tiến độ chung xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm và phù hợp với tình hình thực tế.
Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuỳ điều kiện cụ thể của ngành, địa phương đề xuất các chính sách phát triển khu vực kinh tế tập thể, tập trung vào một số nhóm giải pháp chủ yếu sau đây:
a. Huy động các nguồn lực phát triển khu vực kinh tế tập thể
(1) Rà soát toàn bộ nguồn lực và dự báo khả năng khai thác; huy động để phát triển khu vực kinh tế tập thể, bao gồm: đất đai, tài nguyên, lợi thế so sách, vốn tự có, vốn huy động xã viên, vốn vay quỹ tín dụng nhân dân và ngân hàng thương mại, vốn từ các Chương trình quốc gia, vốn hỗ trợ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác.
(2) Đề xuất các giải pháp cụ thể huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực cho phát triển kinh tế tập thể, HTX.
b. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách phát triển khu vực kinh tế tập thể.
Trên cơ sở khung cơ chế chính sách chung của Chính phủ, các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu cụ thể hoá một cách phù hợp áp dụng cho ngành, địa phương mình, lưu ý cụ thể hoá các chính sách đã được đề cập trong Nghị quyết số 13, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương V, Khoá IX về: Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Chính sách đất đai; Chính sách tài chính - tín dụng; Chính sách hỗ trợ về khoa học - công nghệ; Chính sách hỗ trợ tiếp thị và mở rộng thị trường; Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
c. Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể
(1) Các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá tình hình công tác tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước đối với khu vực kinh tế tập thể, đánh giá kết quả triển khai chức năng, nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đảng, quy định của pháp luật và Chỉ thị của Thủ tướng tại Quyết định 94/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2002 và Chỉ thị 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003, kiến nghị Chính phủ các biện pháp kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể;
(2) Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo thành lập bộ máy quản lý chuyên trách thích hợp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu vực kinh tế tập thể tại các cấp theo Chỉ thị 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Nghị định 171/2004/NĐ-CP và Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xây dựng quy chế về mối quan hệ công tác giữa các cấp, giữa cơ quan, bộ phận liên quan về quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể; quy định rõ trách nhiệm của từng cán bộ, cơ quan được phân công thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể.
(3) Nghiên cứu nhu cầu và đề xuất các giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, HTX.
Để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, các Bộ, ngành, địa phương:
a. Khẩn trương kiện toàn công tác tổ chức, bộ máy cán bộ theo dõi khu vực kinh tế tập thể được nêu tại tiết (2), khoản c, Điểm 4, Mục III của Thông tư này;
b. Tổ chức hệ thống thu thập và xử lý số liệu về khu vực kinh tế tập thể phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch; tổ chức điều tra tình hình cơ bản của các HTX; hoàn thiện chế độ thông tin báo cáo giữa các cấp quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, HTX;
c. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và chương trình phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 của Bộ, ngành, địa phương.
Các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 theo tiến độ sau:
a. Đến hết tháng 03 năm 2005: Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 -2010 của Bộ, ngành và địa phương và gửi về Bộ Kế hoạch và đầu tư;
b. Từ tháng 04 năm 2005 đến tháng 06 năm 2005: Bộ Kế hoạch và đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp kế hoạch 5 năm của các Bộ, ngành và địa phương, xây dựng kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 của cả nước; tổ chức hội thảo lấy ý kiến hoàn chỉnh dự thảo và thống nhất với Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về kế hoạch 5 năm;
c. Tháng 7 năm 2005, Bộ Kế hoạch và đầu tư trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế tập thể) của cả nước; các Bộ, ngành trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế tập thể về ngành; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND tỉnh, thành phố kế hoạch phát triển kinh tế tập thể của tỉnh, thành phố.
Hàng năm, các Bộ, ngành, địa phương có báo cáo về Bộ Kế hoạch và đầu tư tình hình thực hiện kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể.
Các Bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thương mại, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Xây dựng, Thuỷ sản, Giáo dục và đào tạo, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 2006 - 2010 thuộc lĩnh vực Bộ, ngành phụ trách gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trình Thủ tướng Chính phủ.
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 2006 - 2010 của địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trình HĐND tỉnh, thành phố.
Bộ kế hoạch và Đầu tư chỉ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng báo cáo tổng hợp về kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 của cả nước trình Thủ tướng Chính phủ.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết.
|
Võ Hồng Phúc (Đã ký) |
CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH
Biểu 1. Số lượng, quy mô đơn vị thuộc khu vực kinh tế tập thể
Biểu 2. Giá trị sản xuất, gia tăng khu vực kinh tế tập thể
Biểu 3. Một số chỉ tiêu hiệu quả của khu vực kinh tế tập thể.
Biểu 4. Hỗ trợ khu vực kinh tế tập thể
SỐ LƯỢNG, QUY MÔ ĐƠN VỊ THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
||||
I. Số lượng |
||||||||||||
1. |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Liên hiệp HTX |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
- Tổ hợp tác |
Tổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Xã viên, lao động |
||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Liên hiệp HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
- Tổ hợp tác: Số thành viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, GIA TĂNG KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
(Tính theo giá cố định và giá hiện hành) ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
|
I. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo loại hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Liên hiệp HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
- Khu vực 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
+ Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
+ Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 |
+ Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4 |
+ Diêm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Khu vực 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
+ Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
+ Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Khu vực 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
+ Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: Dịch vụ cung ứng đầu vào, đầu ra cho xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
+ Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
+ Tài chính (Quỹ tín dụng nhân dân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GDP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo loại hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Liên hiệp HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
- Khu vực 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
+ Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
+ Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 |
+ Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4 |
+ Diêm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Khu vực 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
+ Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
+ Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Khu vực 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
+ Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: Dịch vụ cung ứng đầu vào, đầu ra cho xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
+ Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
+ Tài chính (Quỹ tín dụng nhân dân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA KHU VỰC KTTT
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
||||
1 |
Lợi nhuận bình quân 1 HTX |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ suất lợi nhuận HTX (lợi nhuận/vốn) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng suất lao động HTX (Giá trị SX/LĐ/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng suất lao động Tổ hợp tác (Giá trị SX/LĐ/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng giá trị dịch vụ HTX cung ứng cho xã viên |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị dịch vụ Tổ hợp tác cung ứng cho thành viên |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Giá trị dịch vụ HTX cung ứng bình quân cho 1 xã viên |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị dịch vụ Tổ hợp tác cung ứng bình quân cho 1 thành viên |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Giá trị xuất khẩu trực tiếp của HTX |
Tỷ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thu nhập bình quân của 1 xã viên HTX |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập bình quân của 1 thành viên Tổ hợp tác |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thu nhập bình quân của 1 lao động HTX |
Tr.đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX được đào tạo từ Trung cấp trở lên |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động HTX được đào tạo nghề |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỖ TRỢ KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
A. ĐẦU TƯ |
|||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo loại hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
+ Bằng nguồn vốn tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
+ Bằng nguồn vốn vay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Liên hiệp HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
+ Bằng nguồn vốn tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
+ Bằng nguồn vốn vay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
+ Bằng nguồn vốn tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
+ Bằng nguồn vốn vay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
+ Bằng nguồn vốn tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
+ Bằng nguồn vốn vay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ |
|||||||||||
I |
Khối cơ quan Liên minh HTX Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
+ Đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
+ Kinh phí sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ phát triển khu vực kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số vốn đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý và xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xúc tiến thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chuyển giao KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tuyên truyền, vận động xây dựng HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THAM GIA CỦA KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, KTXH |
|||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chương trình MTQG phát triển kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU THAM KHẢO PHỤC VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Nhóm chỉ tiêu I: Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực
Chỉ tiêu 1: Số lượng, quy mô XV-LĐ các đơn vị thuộc khu vực KTTT
Chỉ tiêu 2: Vốn của các đơn vị khu vực KTTT
Chỉ tiêu 3: Đất đai của các đơn vị khu vực KTTT
Nhóm chỉ tiêu II: Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất
Chỉ tiêu 4: Giá trị sản xuất khu vực KTTT
Chỉ tiêu 5: Giá trị gia tăng khu vực KTTT
Chỉ tiêu 6: Đóng góp thuế khu vực KTTT
Nhóm chỉ tiêu III: Nhóm chỉ tiêu về đầu tư
Chỉ tiêu 7: Đầu tư khu vực KTTT
Chỉ tiêu 8: Hỗ trợ của nhà nước cho khu vực KTTT
Chỉ tiêu 9: Tham
gia của khu vực KTTT vào các
Chương trình MTQG, KTXH
SỐ LƯỢNG, QUY MÔ XV - LĐ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
||||
1 |
SỐ LƯỢNG Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Liên hiệp HTX |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Kinh tế của xã viên |
hộ/cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
- Tổ hợp tác |
Tổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÃ VIÊN - LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó - Lao động làm thuê thường xuyên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động là xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Liên hiệp HTX (theo Luật 2003) |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó - Lao động làm thuê thường xuyên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động là xã viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
- Tổ hợp tác: Số thành viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỐN CỦA CÁC ĐƠN VỊ KHU VỰC KT TẬP THỂ
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr. đó: Vốn cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Liên hiệp HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr. đó: Vốn cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr. đó: Vốn cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr. đó: Vốn cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT ĐAI CỦA CÁC ĐƠN VỊ KHU VỰC KT TẬP THỂ
ĐVT: m2
TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||||||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||||||||||
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tr. đó: Đất cho sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Đất cho trụ sở, văn phòng, khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
- Liên hiệp HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tr. đó: Đất cho sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Đất cho trụ sở, văn phòng, khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Đất cho sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tr. đó: Đất cho sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Đất cho trụ sở, văn phòng, khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Ghi chú: Đất đai bao gồm cả diện tích mặt nước đang sử dụng
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
(Tính theo giá cố định và giá hiện hành) ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||||||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
I |
Phân theo loại hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
- Liên hiệp HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II |
Phân theo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
- Khu vực 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1.1 |
+ Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1.2 |
+ Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1.3 |
+ Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1.4 |
+ Diêm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
- Khu vực 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.1 |
+ Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.2 |
+ Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.3 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.3 |
Khu vực 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.3.1 |
+ Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tr. đó: Dịch vụ cung ứng đầu vào, đầu ra cho xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.3.2 |
+ Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.3.3 |
+ Tài chính (Quỹ tín dụng nhân dân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.3.4 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
BIỂU 5:
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
(Tính theo giá cố định và giá hiện hành) ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
TH |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
1 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Phân theo loại hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Liên hiệp HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phân theo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
- Khu vực 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
+ Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
+ Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 |
+ Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4 |
+ Diêm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
- Khu vực 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
+ Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
+ Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Khu vực 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
+ Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr. đó: Dịch vụ cung ứng đầu vào, đầu ra cho xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
+ Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
+ Tài chính (Quỹ tín dụng nhân dân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4 |
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 6:
ĐÓNG GÓP THUẾ KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
TH |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Liên hiệp HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 7:
ĐẦU TƯ KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
TH |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
+ Bằng nguồn vốn tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
+ Bằng nguồn vốn vay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Liên hiệp HTX (theo Luật 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
+ Bằng nguồn vốn tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
+ Bằng nguồn vốn vay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Kinh tế của xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay tín dụng ưu đãi của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay từ xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 8
HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO KHU
VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
TH |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khối cơ quan Liên minh HTX Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
+ Đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
+ Kinh phí sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ phát triển khu vực kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý và xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xúc tiến thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chuyển giao KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tuyên truyền, vận động xây dựng HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THAM GIA CỦA KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, KTXH
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
TH |
Ước 2005 |
KH |
Tốc độ PTBQ (%) |
||||||
2000 |
2001 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
01-05 |
06-10 |
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chương trình MTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình XĐGN và việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chương trình nâng cao năng lực hoạt động trung tâm giới thiệu việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, LH HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chương trình Dân số và kế hoạch hoá gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chương trình Phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm, HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chương trình an toàn vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chương trình Giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chương trình 135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Xây dựng trung tâm cụm xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Quy hoạch sắp xếp bố trí lại dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, LH HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
- Đào tạo cán bộ bản làng phum sóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
- Hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
- Tăng cường cán bộ về cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số HTX, Liên hiệp HTX tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN (Thu thập số liệu)........ |
Ngày........... tháng..........năm 200..... |
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ HỢP TÁC XÃ
I. Thông tin chung:
1. Về HTX:
- Tên HTX: Hợp tác xã ..................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................
...............................................................................................................
- Số điện thoại: .....................................................................................
- Ngày được cấp Giấy CNĐKKD: ........ Năm chuyển đổi # (nếu có)....
- Mã số ĐKKD: ............................ Mã số đăng ký thuế: .....................
- Ngành, nghề ĐKKD: 1) ...................................................................
2) ...................................................................
3) ...................................................................
- Vốn điều lệ: .................................................. Tr. đồng
2. Về Chủ nhiệm HTX
- Họ và tên: .........................................................................................
- Tuổi: ........................................ Trình độ văn hoá: ..........................
- Trình độ chuyên môn, nghề nghiệp:
- Tham gia HTX từ năm: ...................................................................
- Làm chủ nhiệm HTX từ năm: .........................................................
# Đối với HTX được thành lập trước năm 1996
II. Nhóm chỉ tiêu nguồn lực của HợP TÁC XÃ
BIỂU 1:
HIỆN TRẠNG ĐẤT ĐAI NHÀ XƯỞNG CỦA HTX
TT |
|
Diện tích (m2) |
Giá trị (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
Tổng diện tích mặt bằng SX-KD-DV Trong đó: |
|
|
|
1 |
Nhà xưởng |
|
|
|
2 |
Văn phòng |
|
|
|
3 |
Kho tàng |
|
|
|
4 |
Công trình phụ |
|
|
|
5 |
Đầm nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
BIỂU 2:
TÌNH HÌNH XÃ VIÊN CỦA HTX (tính đến ngày31/12/200... )
TT |
Chức danh |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Đã qua đào tạo |
Chưa qua đào tạo |
Thợ 7/7 |
Thợ 6/7 |
Thợ 5/7 |
Thợ 4/7 |
Thợ 3/7 |
Thợ 2/7 |
Thợ1/7 |
|||
1 |
Xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động là xã viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động thuê bên ngoài HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 3:
TRÌNH ĐỘVĂN HOÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ HTX (tínhđến ngày31/12/200... )
TT |
Chức danh |
Trình độ văn hoá |
Đại học |
Trung cấp |
Sơ cấp/nghề |
Chuyên ngành |
1 |
Trưởng ban quản trị |
|
|
|
|
|
2 |
Chủ nhiệm |
|
|
|
|
|
3 |
Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
4 |
Trưởng ban kiểm soát |
|
|
|
|
|
BIỂU 4:
VỐN QUỸ, TÀI SẢN CỦA HTX (tính đến ngày31/12/200... )
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tổng số vốn huy động |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||||
Tự có |
Vốn vay |
|||||||
1 |
|
Vốn cố định |
Vốn lưu động |
Xã viên góp (đ/lệ) |
Ngân hàng |
Tổ chức khác |
Huy động của xã viên |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 5:
CÔNG NỢ
CỦA HTX (tính đến 31/12/200... )
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng số nợ HTX phải trả |
Tổng số nợ HTX phải thu |
Cân đối nợ (+/-) |
Ghi chú |
|||||||
Nợ thuế |
Nợ vay |
|||||||||
|
Nợ ngân hàng, các TCTD khác |
Nợ các DN, cá nhân khác |
Nợ xã viên |
Nợ được xoá, khoanh |
Nợ của xã viên đối với HTX |
Nợ bên ngoài HTX |
||||
Tổng số
|
Nợ có khả năng thu hồi |
Tổng số
|
Nợ có khả năng thu hồi |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tình hình sản xuất kinh doanh của HTX
ĐVT; %
BIỂU 6
NGÀNH,
NGHỀ VÀ SẢN PHẨM NĂM 200...
TT |
Tên mặt hàng |
Xuất khẩu |
Tiêu thụ trong nước |
|
Phục vụ xã viên |
Phục vụ thị trường |
|||
1 |
Ngành nghề: Sản phẩm - - - |
|
|
|
2 |
Ngành nghề: Sản phẩm - - - ........... |
|
|
|
BIỂU 7: KẾT QUẢ SX - KD 200...
TT |
Tên mặt hàng (sản phẩm) |
Tổng doanh thu (triệu đồng) |
Tổng chi phí (triệu đồng) |
Lãi trước thuế (triệu đồng) |
Tỷ lệ lợi nhuận lãi/vốn (%) |
Đóng góp thuế (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
BIỂU 8: THU NHẬP CHỦ YẾU CỦA HTX NĂM 200...
TT |
Nguồn thu |
Thu nhập (triệu đồng) |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Thu từ các HĐ SX - KD |
|
|
2 |
Viện trợ, quà tặng,.... |
|
|
3 |
Lãi tiền gửi ngân hàng |
|
|
4 |
..... |
|
|
5 |
Khác |
|
|
BIỂU 9: HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC đến ngày... tháng... năm 200...
TT |
|
Năm đầu tư |
Tổng vốn đầu tư (triệu đồng) |
Mục đích đầu tư |
1 |
Đầu tư của Nhà nước |
|
|
|
2 |
Hỗ trợ khác của Nhà nước cho HTX, ghi rõ |
|
|
|
Đào tạo |
|
|
|
|
Xúc tiến thương mại |
|
|
|
|
Chuyển giao KHKT |
|
|
|
|
Tuyên truyền |
|
|
|
|
3 |
Tham gia của HTX vào chương trình mục tiêu quốc gia, ghi rõ: |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
BIỂU 10: THỐNG KÊ
TỔNG SỐ KINH TẾ XÃ VIÊN HTX
đến ngày.... tháng.... năm 200....
(Biểu
này được tính bằng cách tổng cộng các đề mục
của phiếu kinh tế xã viên (kèm theo))
I. Nhân khẩu, lao động: Tổng số khẩu:.......... người; Tổng số lao động:.............
Trong đó: Lao động làm việc cho HTX:......................
II. Phương tiện, vốn sản xuất của hộ (Lựa chọn cột để điền cho thích hợp).
Tài sản, vốn |
ĐVT |
Đã góp vào tài sản chung của HTX |
Tài sản của xã viên chưa góp vào HTX |
||
Số lượng |
Tiền |
Số lượng |
Tiền |
||
i. Đất đai |
m2 |
|
|
|
|
ii. Máy móc |
|
|
|
|
|
- Lò xưởng - Xe ô tô |
|
|
|
|
|
- .............................. |
|
|
|
|
|
- .............................. |
|
|
|
|
|
- Phương tiện khác |
|
|
|
|
|
iii. Vốn sản xuất |
|
|
|
|
|
Vốn tự có |
|
|
|
|
|
Vốn đi vay |
|
|
|
|
|
Vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
Tài trợ |
|
|
|
|
|
Vay tư nhân |
|
|
|
|
|
Chú ý: Cột ĐVT dùng để ghi cho cột Số lượng. Cột "Tiền" sử dụng đơn vị tính là 1000 VNĐ. Nếu vốn sản xuất tính bằng hiện vật cần được ghi rõ.
III. Kết quả SX - KD năm 200... của riêng xã viên
TT |
Tên mặt hàng (sản phẩm) |
Giá trị SX |
Tổng chi phí |
Lãi trước thuế |
Thu nhập |
Đóng thuế |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)-(4) |
(8) |
(9) |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá trị SX = Khối lượng sản phẩm x Giá thị trường; Tổng chi phí: là giá trị tất cả các chi phí vật chất, lao động, chi phí tài chính, v.v... để sản xuất ra sản phẩm; Thu nhập tạm tính bằng cách lấy Giá trị sản xuất khấu trừ đi tổng các chi phí mà xã viên đã phải dùng tiền mặt để trang trải.
IV. Các nguồn thu nhập chủ yếu của xã viên năm 200....
TT |
Nguồn thu |
Thu nhập (Triệu đồng) |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Thu từ các HĐ SX - KD |
|
|
2 |
Chia lãi từ HTX |
|
|
2 |
Viện trợ, quà tặng... |
|
|
3 |
Lãi tiền gửi ngân hàng |
|
|
4 |
..... |
|
|
5 |
Khác |
|
|
CHỦ NHIỆM HTX
HTX..... Ngày.... tháng... năm 200...
PHIẾU KINH TẾ XÃ VIÊN HTX NĂM 200....
1. Họ và tên xã viên:.................. Là: Cá nhân Hộ GĐ Pháp nhân
Ngày gia nhập HTX: Ngày.... tháng.... năm 200....
Địa chỉ:.........................................................................................................
2. Nhân khẩu, lao động: Số khẩu:...... Người Số lao động:...........
Trong đó: LĐ làm việc cho HTX:..............
3. Phương tiện, vốn sản xuất của xã viên (Lựa chọn cột để điền cho thích hợp)
Tài sản, vốn |
ĐVT |
Đã góp vào tài sản chung của HTX |
Tài sản SX của xã viên không góp và HTX |
||
|
|
Số lượng |
Tiền |
Số lượng |
Tiền |
1. Đất đai |
m2 |
|
|
|
|
2. Máy móc |
|
|
|
|
|
3. Lò xưởng |
|
|
|
|
|
4. Xe ô tô |
|
|
|
|
|
- ........................ |
|
|
|
|
|
- ........................ |
|
|
|
|
|
7. Khác |
|
|
|
|
|
8. Vốn tài chính |
|
|
|
|
|
a. Vốn tự có |
|
|
|
|
|
b. Vốn đi vay |
|
|
|
|
|
Vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
Tài trợ |
|
|
|
|
|
Vay tư nhân |
|
|
|
|
|
Chú ý: Cột ĐVT dùng để ghi cho cột Số lượng. Cột "Tiền" sử dụng đơn vị tính là 1000 VNĐ. Nếu vốn sản xuất tính bằng hiện vật cần được ghi rõ.
4. Kết quả SX - KD năm 200.... của riêng xã viên
TT |
Tên mặt hàng (sản phẩm) |
Giá trị SX |
Tổng chi phí |
Lãi trước thuế |
Thu nhập |
Đóng thuế |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)-(4) |
(8) |
(9) |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá trị SX = Khối lượng sản phẩm x Giá thị trường; Tổng chi phí: là giá trị tất cả các chi phí vật chất, lao động, chi phí tài chính, v.v... để sản xuất ra sản phẩm; Thu nhập tạm tính bằng cách lấy Giá trị sản xuất khấu trừ đi tổng các chi phí mà xã viên đã phải dùng tiền mặt để trang trải.
5. Các nguồn thu nhập chủ yếu của xã viên năm 200....
TT |
Nguồn thu |
Thu nhập (Triệu đồng) |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Thu từ các HĐ SX - KD |
|
|
2 |
Chia lãi từ HTX |
|
|
2 |
Viện trợ, quà tặng... |
|
|
3 |
Lãi tiền gửi ngân hàng |
|
|
4 |
..... |
|
|
5 |
Khác |
|
|