BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 04/2003/TT-BTM
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 7
năm 2003
|
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 04/2003/TT-BTM NGÀY 10 THÁNG 07 NĂM
2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 91/2003/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2003
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU TẠI
VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán
hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam;
Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 9 tháng
5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG:
1. Hạn ngạch thuế quan (HNTQ)
hàng nhập khẩu là số lượng hàng hoá nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp giấy phép
cho các thương nhân để nhập khẩu và được hưởng mức thuế nhập khẩu trong HNTQ
theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Từ ngày 01/08/2003 áp dụng
HNTQ đối với 03 mặt hàng thuốc lá lá nguyên liệu, muối và bông theo các mã số
như sau:
TT
|
Hàng
hoá
|
Mã
số hàng hoá trong
Biểu
thuế nhập khẩu
|
1
|
Thuốc lá lá nguyên liệu
|
2401
|
2
|
Muối
|
2501
|
3
|
Bông
|
5201,
5202, 5203
|
3. Lượng HNTQ áp dụng cho các mặt
hàng trên trong từng thời kỳ sẽ do Bộ Thương mại công bố tại văn bản riêng sau
khi trao đổi với các Bộ, ngành hữu quan. Nguyên tắc xác định lượng HNTQ là dựa
trên cơ sở cân đối giữa nhu cầu sử dụng nguyên liệu và năng lực sản xuất trong
nước.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC PHÂN GIAO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN:
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập
khẩu cho các thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hạn ngạch
thuế quan, cụ thể như sau:
1. Thuốc lá lá nguyên liệu:
Thương nhân có giấy phép sản xuất
thuốc lá điếu do Bộ Công nghiệp cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá
điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định về
kế hoạch nhập khẩu hàng năm của Bộ Công nghiệp.
2. Muối:
Thương nhân có nhu cầu sử dụng
muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
3. Bông:
Thương nhân có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh với ngành nghề phù hợp có nhu cầu nhập khẩu bông.
III. PHÂN
GIAO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN:
1. Trước ngày 30/09 hàng năm,
thương nhân có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên gửi đơn đăng ký HNTQ cho năm
sau về Bộ Thương mại theo Biểu mẫu 2 kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ lượng HNTQ do Bộ
Thương mại công bố cho từng thời kỳ và trên cơ sở cân đối kết quả nhập khẩu và
nhu cầu đăng ký HNTQ của các thương nhân, Bộ Thương mại sẽ xem xét cấp giấy
phép nhập khẩu theo HNTQ cho các thương nhân thuộc đối tượng nêu tại Mục II của
Thông tư này. Việc cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ được thực hiện vào tháng
11 hàng năm.
3. Riêng năm 2003 thực hiện như
sau:
a) Mặt hàng thuốc lá lá nguyên
liệu và muối:
Thương nhân đã được Bộ quản lý
chuyên ngành cấp giấy phép hoặc giao kế hoạch nhập khẩu năm 2003 nhưng chưa thực
hiện hết chỉ tiêu nhập khẩu được tiếp tục nhập khẩu theo giấy phép hoặc kế hoạch
nhập khẩu đã được giao đến 31/12/2003 và được hưởng mức thuế nhập khẩu trong
HNTQ đối với phần chỉ tiêu nhập khẩu này.
Trường hợp thương nhân có nhu cầu
xin bổ sung hoặc xin cấp mới hạn ngạch cho 5 tháng cuối năm 2003 thì gửi đơn
đăng ký HNTQ về Bộ Thương mại để được xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo
HNTQ. Đơn vị đăng ký HNTQ (theo Biểu mẫu 1 kèm theo Thông tư này) phải có xác
nhận của Bộ quản lý chuyên ngành về nhu cầu nhập khẩu phục vụ sản xuất.
b) Mặt hàng bông:
Thương nhân có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh với ngành nghề phù hợp và có nhu cầu nhập khẩu bông gửi đơn
đăng ký HNTQ cho 5 tháng cuối năm 2003 về Bộ Thương mại để được xem xét cấp giấy
phép nhập khẩu theo HNTQ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Thương nhân xuất trình giấy
phép nhập khẩu hàng hoá theo HNTQ của Bộ Thương mại với Hải quan cửa khẩu khi
làm thủ tục nhập khẩu và số lượng hàng hoá nhập khẩu trong giấy phép được hưởng
mức thuế nhập khẩu trong HNTQ.
2. Cuối mỗi quý thương nhân báo
cáo tình hình nhập khẩu về Bộ Thương mại (theo Biểu mẫu 3 kèm theo Thông tư
này).
Trước ngày 30/9 hàng năm thương
nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi về Bộ Thương mại đánh giá khả
năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch được cấp hoặc
báo cáo số lượng hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để Bộ Thương mại phân
giao cho thương nhân khác.
3. Thương nhân được Bộ Thương mại
cấp giấy phép nhập khẩu có thể uỷ thác cho thương nhân khác nhập khẩu theo quy
định hiện hành. Nghiêm cấm việc mua bán, chuyển nhượng hạn ngạch thuế quan.
4. Thương nhân đủ điều kiện nhập
khẩu thuốc lá lá nguyên liệu, muối và bông theo qui định tại mục II Thông tư
này nếu chưa có hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc đã nhập hết số lượng trong hạn
ngạch vẫn được nhập khẩu theo nhu cầu, không phải xin phép tại Bộ Thương mại
nhưng phải chịu mức thuế nhập khẩu ngoài HNTQ theo qui định của Bộ Tài chính.
5. Thương nhân đủ điều kiện nhập
khẩu thuốc lá lá nguyên liệu, muối, bông theo qui định tại mục II Thông tư này
có nhu cầu xin bổ xung hoặc xin cấp mới hạn ngạch nhập khẩu nguyên liệu để phục
vụ sản xuất hàng xuất khẩu thì gửi đơn đăng ký HNTQ về Bộ Thương mại để được
xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ. Đơn đăng ký HNTQ phải có xác nhận của
bộ quản lý chuyên nghành (đối với muối và thuốc lá nguyên liệu) về nhu cầu nhập
khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu.
6. Thương nhân vi phạm các qui định
tại Thông tư này tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định hiện hành của
pháp luật.
7. Thông tư và các mẫu biểu có
thể được in từ trang web của Bộ Thương mại tại www.mot.gov.vn.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
BIỂU MẪU 1
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN 5 THÁNG CUỐI NĂM 2003
(Kèm theo Thông tư số 04/2003/TT-BTM ngày 10/07/2003 của Bộ Thương mại)
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.Mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng
HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công
suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng
HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
.
,
ngày... tháng... năm 2003
Số công văn:
V/v đơn đăng ký HNTQ nhập khẩu
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN 5 THÁNG CUỐI NĂM 2003
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số
04/2003/TT-BTM ngày 10 tháng 07 năm 2003 của Bộ Thương mại, Công tư báo cáo
tình hình nhập khẩu mặt hàng... trong thời kỳ 2000 - 2003 và đăng ký HNTQ cho 5
tháng cuối năm 2003 như sau:
Biểu 1: Đối với thuốc lá lá
nguyên liệu và muối
Mô
tả hàng hoá (HS)
|
Thông
tin chi tiết
|
Kết
quả nhập khẩu năm 2000
|
Kết
quả nhập khẩu năm 2001
|
Kết
quả nhập khẩu năm 2002
|
2003
|
Đăng
ký HNTQ 5 tháng cuối năm 2003
|
|
|
|
|
|
Hạn
ngạch 2003 theo giấy phép chuyên ngành
|
Phần
hạn ngạch đã thực hiện (theo xác nhận của hải quan cửa khẩu)
|
Phần
hạn ngạch 2003 còn lại chưa thực hiện
|
|
Ví dụ: Thuốc lá lá (HS 2401)
|
- Lượng (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2: Đối với bông
Mô
tả hàng hoá (HS)
|
Thông
tin chi tiết
|
Kết
quả nhập khẩu
|
Đăng
ký HNTQ 5 tháng cuối năm 2003
|
|
|
2000
|
2001
|
2002
|
7
tháng đầu năm 2003
|
|
Ví dụ: Xơ bông (HS 3201)
|
- Lượng (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD)
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ:
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam đoan những kê
khai trên đây là đúng; nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Kính đề nghị Quí Bộ cấp giấy
phép nhập khẩu theo HNTQ cho mặt hàng nêu trên cho 5 tháng cuối năm 2003 với số
lượng là:
Giám
đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
1. Giấy đăng ký kinh doanh (bản
sao công chứng)
2. Giấy phép hoặc văn bản giao kế
hoạch nhập khẩu 2003 do Bộ quản lý chuyên ngành cấp có xác nhận trừ lùi của hải
quan cửa khẩu (bản gốc và 1 bản sao công chứng)
3. Xác nhận bằng văn bản của Bộ
quản lý chuyên ngành (đối với thuốc lá lá nguyên liệu và muối) trong trường hợp
xin bổ sung hoặc cấp mới hạn ngạch cho 5 tháng cuối năm 2003.
BIỂU MẪU 2:
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM
(Kèm theo Thông tư số 04/2003/TT-BTM ngày 10/07/2003 của Bộ Thương mại)
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.Mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng
HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công
suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng
HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.
.,
ngày tháng năm 2003
Số công văn:
V/v đơn đăng ký
HNTQ nhập khẩu
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM
.
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số
04/2003/TT-BTM ngày 10 tháng 07 năm 2003 của Bộ Thương mại, Công ty báo cáo
tình hình nhập khẩu mặt hàng
. trong thời kỳ
và đăng ký HNTQ
. (ví dụ năm
2004) như sau:
Mô
tả hàng hoá (HS)
|
Thông
tin chi tiết
|
Kết
quả nhập khẩu năm 2001
|
Kết
quả nhập khẩu năm 2002
|
2003
|
Đăng
ký HNTQ 2004
|
|
|
|
|
Ước
nhập khẩu cả năm 2003
|
Hạn
ngạch do Bộ Thương mại cấp cho 5 tháng cuối năm
|
Ước
nhập khẩu 5 tháng cuối năm theo giấy phép của Bộ Thương mại
|
|
Ví dụ: Thuốc lá lá (HS 2401)
|
- Lượng (tấn)
|
|
|
|
(ghi rõ số, ngày của giấy
phép)
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ:
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam đoan những kê khai
trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý Bộ cấp giấy
phép nhập khẩu theo HNTQ năm 2004 cho mặt hàng nêu trên với số lượng là:
...
Giám
đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo
1. Giấy đăng ký kinh doanh (bản
sao công chứng)
2. Giấy phép sản xuất thuốc lá
điếu (bản sao Giám đốc ký và chịu trách nhiệm) đối với mặt hàng thuốc lá nguyên
liệu.
3. Giấy xác nhận thương nhân có
sử dụng muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành (bản
chính hoặc bản sao Giám đốc ký và chịu trách nhiệm) đối với mặt hàng muối.
BIỂU MẪU 3:
BÁO CÁO QUÝ, NĂM VÀ ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH HẠN NGẠCH THUẾ
QUAN
(Kèm theo Thông tư số 04/2003/TT-BTM ngày 10/07/2003 của Bộ Thương mại)
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.Mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng
HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công
suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng
HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.
.,
ngày...... tháng... năm 2003
Số công văn:
V/v báo cáo quý, năm và
Xin điều chỉnh HNTQ nhập khẩu.
BÁO
CÁO THỰC HIỆN HẠN NGẠCH THUẾ QUAN (VÀ ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH HẠN NGẠCH THUẾ
QUAN)
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số
04/2003/TT-BTM ngày 10 tháng 07 năm 2003 của Bộ Thương mại, Công ty báo cáo
tình hình thực hiện hạn ngạch thuế quan năm... (tới thời điểm báo cáo) như sau:
|
|
|
Kết
quả thực hiện HNTQ*
|
|
Mô
tả hàng hoá (HS)
|
Thông
tin chi tiết
|
Hạn
ngạch do Bộ Thương mại cấp
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
Đăng
ký điều chỉnh HNTQ (tăng hoặc giảm hạn ngạch)
|
Ví
dụ: Thuốc lá lá (HS 2401)
|
-
Lượng (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ:
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*: Các quý đã thực hiện ghi số lượng
và trị giá nhập khẩu trong từng quý (tính theo ngày mở tờ khai hải quan), quý
tiếp theo quý báo cáo để trống hoặc ghi số ước thực hiện.
Doanh nghiệp cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sau doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Kính đề nghị Quý Bộ điều chỉnh
HNTQ cho mặt hàng nêu trên như sau:
.. (trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu
nhập khẩu)
Giám
đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)