Luật Đất đai 2024

Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 02/2021/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 31/03/2021
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thị Hồng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2021/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 03 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ trong nước giữa các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với nhau và giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với khách hàng.

2. Giao dịch ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.

3. Thông tư này không điều chỉnh đối với giao dịch ngoại tệ trên thị trường quốc tế. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối thực hiện giao dịch này trong phạm vi quy định tại Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc Quyết định về việc chấp thuận có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác và/hoặc các văn bản cá biệt khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi chung là Giấy phép), tự chịu trách nhiệm về giao dịch này và tuân thủ các quy định pháp luật về đảm bảo an toàn, phòng chống rủi ro.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối là các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).

2. Khách hàng bao gồm:

a) Người cư trú là tổ chức kinh tế (bao gồm cả tổ chức tín dụng không phải là tổ chức tín dụng được phép), tổ chức khác và cá nhân;

b) Người không cư trú là tổ chức, cá nhân.

3. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, trừ tổ chức tín dụng được phép.

4. Tổ chức khác nêu tại điểm a khoản 2 Điều này là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.

5. Đối tác của tổ chức tín dụng được phép bao gồm tổ chức tín dụng được phép khác và khách hàng.

6. Loại hình giao dịch ngoại tệ bao gồm: giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay; giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại tệ; giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ.

Thuật ngữ “giao dịch ngoại tệ” tại Thông tư này đồng nghĩa với thuật ngữ “giao dịch hối đoái” được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

7. Giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (sau đây gọi là giao dịch giao ngay) là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và ngày thanh toán tối đa là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.

8. Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn (sau đây gọi là giao dịch kỳ hạn) là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và ngày thanh toán tối thiểu là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.

9. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (sau đây gọi là giao dịch hoán đổi) là giao dịch giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một giao dịch bán cùng số lượng một đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá của hai giao dịch xác định tại thời điểm giao dịch và ngày thanh toán của hai giao dịch là khác nhau.

Giao dịch hoán đổi bao gồm hai giao dịch giao ngay hoặc hai giao dịch kỳ hạn hoặc một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn.

10. Giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ (sau đây gọi là giao dịch quyền chọn) là giao dịch giữa hai bên, trong đó bên mua trả cho bên bán giá mua quyền chọn để có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ này với một ngoại tệ khác trong một khoảng thời gian do hai bên thỏa thuận theo tỷ giá thực hiện được xác định tại thời điểm giao dịch và thanh toán vào một ngày trong tương lai. Nếu bên mua lựa chọn thực hiện quyền, bên bán phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.

Trong giao dịch quyền chọn, quyền chọn bán đồng tiền này (Put option) đồng thời là quyền chọn mua đồng tiền khác (Call option).

11. Giá mua quyền chọn (Premium) là số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán để mua quyền chọn mua ngoại tệ hoặc mua quyền chọn bán ngoại tệ trong giao dịch quyền chọn.

12. Ngày đáo hạn của giao dịch quyền chọn (Expiration date) là ngày cuối cùng mà bên mua được lựa chọn thực hiện quyền nhưng tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc trước ngày thanh toán.

13. Ngày giao dịch là ngày hai bên xác lập thỏa thuận giao dịch theo quy định tại Thông tư này.

14. Ngày thanh toán là ngày hai bên thực hiện chuyển giao số lượng đồng tiền mua, bán theo thỏa thuận giao dịch đã xác lập. Trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ, Tết của thị trường ngoại tệ Việt Nam và/hoặc của thị trường xử lý thanh toán đối với đồng ngoại tệ trong giao dịch thì ngày thanh toán có thể được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.

15. Bộ phận giao dịch là một bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng được phép, có chức năng thỏa thuận giao dịch ngoại tệ với đối tác.

16. Bộ phận nghiệp vụ hỗ trợ giao dịch là một bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng được phép, có chức năng lập, gửi, nhận xác nhận giao dịch với đối tác.

17. Đại diện giao dịch là cá nhân thuộc bộ phận giao dịch, được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền bằng văn bản phù hợp với quy định của pháp luật, trong đó xác định thẩm quyền xác lập thỏa thuận giao dịch với đối tác là tổ chức tín dụng được phép khác.

18. Người có thẩm quyền là cá nhân chịu trách nhiệm phê duyệt các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ đã được tổ chức tín dụng được phép giao tại quy định nội bộ của tổ chức tín dụng được phép đó.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện giao dịch

1. Việc thực hiện giao dịch ngoại tệ phải phù hợp với quy định tại Thông tư này, phạm vi hoạt động ngoại hối của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Giấy phép. Đối với các giao dịch ngoại tệ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cho phép kinh doanh, cung ứng thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó chỉ được thực hiện các giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép với vai trò là tổ chức kinh tế theo quy định tại Thông tư này.

2. Các bên tham gia giao dịch ngoại tệ phải xác lập và thực hiện giao dịch trên nguyên tắc trung thực, rõ ràng và tự chịu trách nhiệm về quyết định giao dịch của mình.

3. Giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác chỉ do trụ sở chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc trụ sở tại Việt Nam của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối thực hiện. Quy định này không áp dụng đối với giao dịch đồng tiền của các nước có chung biên giới với Việt Nam tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu.

Điều 4. Loại hình và phạm vi giao dịch được phép

1. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn với tổ chức tín dụng được phép khác.

2. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch bán quyền chọn với tổ chức kinh tế.

3. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn với người cư trú là tổ chức khác và cá nhân.

4. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay với người không cư trú là tổ chức, cá nhân và giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn với người không cư trú quy định tại khoản 5 Điều này.

5. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn với người không cư trú là nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trái phiếu Chính phủ phát hành bằng Đồng Việt Nam tại thị trường trong nước để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho trái phiếu đầu tư của nhà đầu tư.

Điều 5. Đồng tiền giao dịch và tỷ giá giao dịch

1. Tổ chức tín dụng được phép phải quy định các loại ngoại tệ giao dịch tại tổ chức tín dụng.

2. Tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch giao ngay, giao dịch giao ngay trong giao dịch hoán đổi được xác định trên cơ sở tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày giao dịch và phạm vi biên độ do Ngân hàng Nhà nước quy định.

3. Tỷ giá kỳ hạn giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi do các bên tham gia giao dịch thỏa thuận nhưng không vượt quá mức tỷ giá được xác định trên cơ sở:

a) Tỷ giá giao ngay tại ngày giao dịch;

b) Chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố và lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Funds Target Rate). Trường hợp lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ nằm trong khoảng biên độ thì áp dụng mức lãi suất thấp nhất trong khoảng biên độ đó.

c) Kỳ hạn của giao dịch.

4. Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác ngoài Đô la Mỹ và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau trong giao dịch ngoại tệ do các bên thỏa thuận.

5. Tổ chức tín dụng được phép phải niêm yết tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam và các ngoại tệ trong giao dịch với khách hàng tại các địa điểm giao dịch ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép và trên trang thông tin điện tử chính thức (nếu có). Tổ chức tín dụng được phép thực hiện giao dịch với khách hàng theo tỷ giá niêm yết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác về tỷ giá áp dụng tại thời điểm giao dịch.

Điều 6. Kỳ hạn của giao dịch

1. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam với ngoại tệ tối đa là 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch.

Điều 7. Phương thức giao dịch

1. Giao dịch ngoại tệ được thực hiện thông qua giao dịch trực tiếp hoặc giao dịch qua các phương tiện giao dịch, bao gồm điện thoại và phương tiện điện tử.

2. Giao dịch ngoại tệ thực hiện qua phương tiện điện tử, điện thoại do các bên tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin phù hợp với quy định của pháp luật. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản nếu đáp ứng quy định tại Điều 12 Luật giao dịch điện tử. Giao dịch ngoại tệ thực hiện thông qua phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

3. Trường hợp giao dịch qua điện thoại, tổ chức tín dụng được phép phải quy định và thông báo với đối tác các số điện thoại được phép sử dụng để giao dịch. Điện thoại phải có chức năng ghi âm và đảm bảo truy xuất được nội dung thỏa thuận giao dịch với đối tác để sử dụng cho mục đích lập xác nhận giao dịch, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng và xử lý tranh chấp (nếu có).

Điều 8. Phí giao dịch

Tổ chức tín dụng được phép không được thu phí giao dịch đối với giao dịch ngoại tệ.

Điều 9. Thời gian giao dịch

1. Tổ chức tín dụng được phép quy định về thời gian giao dịch với đối tác.

2. Đối với giao dịch phát sinh ngoài thời gian quy định trên, tổ chức tín dụng được phép phải tổ chức biện pháp quản lý, kiểm soát giao dịch để phòng ngừa rủi ro phát sinh. Giao dịch ngoài thời gian quy định phải được người có thẩm quyền phê duyệt và được ghi nhận vào trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép vào ngày giao dịch.

Điều 10. Nội dung thỏa thuận giao dịch

1. Thỏa thuận giao dịch giữa tổ chức tín dụng được phép và đối tác phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên các bên tham gia giao dịch;

b) Ngày giao dịch;

c) Cặp đồng tiền giao dịch;

d) Số lượng ngoại tệ;

đ) Tỷ giá;

e) Ngày thanh toán;

g) Giá mua quyền chọn (đối với giao dịch quyền chọn);

h) Ngày đáo hạn (đối với giao dịch quyền chọn).

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, thỏa thuận giao dịch giữa các tổ chức tín dụng được phép phải có thêm các nội dung sau:

a) Đại diện giao dịch;

b) Chỉ dẫn thanh toán;

c) Phương tiện giao dịch;

d) Hình thức xác nhận giao dịch, người có thẩm quyền xác nhận giao dịch đối với giao dịch thực hiện qua phương tiện điện tử, điện thoại.

3. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật.

4. Thỏa thuận giao dịch quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được xác lập dưới hình thức thỏa thuận khung và/hoặc thỏa thuận cụ thể.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I: GIAO DỊCH NGOẠI TỆ GIỮA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG

Điều 11. Thỏa thuận giao dịch

1. Đại diện giao dịch của hai bên thực hiện thỏa thuận các nội dung của giao dịch ngoại tệ trên cơ sở phạm vi hạn mức, thẩm quyền được phép và đảm bảo tối thiểu các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

2. Thỏa thuận giao dịch do đại diện giao dịch của hai bên xác lập qua các phương tiện giao dịch là cam kết không được đơn phương thay đổi, chỉ được thay đổi hoặc hủy bỏ khi hai bên đạt được thỏa thuận bằng văn bản.

3. Tổ chức tín dụng được phép tự chịu trách nhiệm về việc ủy quyền, giao hạn mức giao dịch cho đại diện giao dịch và có nghĩa vụ thực hiện giao dịch ngoại tệ đã được đại diện giao dịch xác lập với đối tác.

Điều 12. Xác nhận giao dịch

1. Sau khi thỏa thuận giao dịch được xác lập qua phương tiện điện tử, điện thoại, hai bên phải lập và gửi cho nhau xác nhận giao dịch. Bộ phận nghiệp vụ hỗ trợ giao dịch của mỗi bên thực hiện lập và gửi xác nhận giao dịch ngay trong ngày giao dịch. Đối với giao dịch phát sinh sau thời gian quy định, xác nhận giao dịch phải được gửi chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp ngày giao dịch.

2. Nội dung của xác nhận giao dịch do các bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tối thiểu có các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này và phê duyệt của người có thẩm quyền xác nhận giao dịch theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

3. Trường hợp xác nhận giao dịch qua Hệ thống SWIFT (Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunication), tổ chức tín dụng được phép phải thiết lập quy trình tạo lập, gửi và nhận điện xác nhận đảm bảo an toàn, phòng ngừa rủi ro. Tổ chức tín dụng được phép phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và quy định của pháp luật có liên quan.

4. Trường hợp xác nhận giao dịch được gửi qua máy fax hoặc bản đính kèm qua thư điện tử thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch, hai bên phải gửi cho nhau bản gốc.

Điều 13. Chứng từ trong giao dịch

Tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác không phải xuất trình chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.

Mục II: GIAO DỊCH NGOẠI TỆ GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP VÀ KHÁCH HÀNG

Điều 14. Thỏa thuận giao dịch

1. Tổ chức tín dụng được phép và khách hàng xác lập thỏa thuận giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo tối thiểu các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

2. Thỏa thuận giao dịch do bộ phận giao dịch của tổ chức tín dụng được phép thực hiện theo quy định tại quy trình giao dịch ngoại tệ nội bộ do tổ chức tín dụng được phép ban hành. Thỏa thuận giao dịch đã xác lập là cam kết không được đơn phương thay đổi, chỉ được thay đổi hoặc hủy bỏ khi hai bên đạt được thỏa thuận bằng văn bản.

3. Trường hợp khách hàng giao dịch trực tiếp tại địa điểm giao dịch của tổ chức tín dụng được phép, hai bên xác lập thỏa thuận giao dịch bằng văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền.

Điều 15. Xác nhận giao dịch

1. Trường hợp thỏa thuận giao dịch xác lập qua điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử, hai bên phải lập xác nhận giao dịch bằng văn bản, đảm bảo tối thiểu các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này và có chữ ký của người có thẩm quyền.

2. Xác nhận giao dịch được lập và gửi chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp ngày giao dịch.

3. Trường hợp hai bên ký kết thỏa thuận khung bằng văn bản, trong đó có nội dung khách hàng đồng ý cho tổ chức tín dụng được phép tự động thực hiện giao dịch ngoại tệ thì tổ chức tín dụng được phép thực hiện theo nội dung đã quy định tại thỏa thuận khung nhưng phải thông báo cho khách hàng thông tin về giao dịch đã thực hiện và đảm bảo tối thiểu có các nội dung theo khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

4. Trường hợp xác nhận giao dịch được gửi qua máy fax hoặc bản đính kèm qua thư điện tử thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch, hai bên phải gửi cho nhau bản gốc.

Điều 16. Chứng từ trong giao dịch

1. Khách hàng phải xuất trình giấy tờ và chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng, loại ngoại tệ, thời hạn thanh toán, chuyển tiền theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và quy định của tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện các giao dịch ngoại tệ sau với tổ chức tín dụng được phép:

a) Mua ngoại tệ trong giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn;

b) Mua ngoại tệ trong giao dịch hoán đổi giữa ngoại tệ với Đồng Việt Nam, mua ngoại tệ trong giao dịch có ngày thanh toán đến trước của giao dịch hoán đổi giữa ngoại tệ với ngoại tệ;

c) Mua quyền chọn ngoại tệ (xuất trình giấy tờ, chứng từ đối với loại ngoại tệ khách hàng nhận về);

2. Trường hợp kế hoạch thanh toán ngoại tệ của khách hàng thay đổi do nguyên nhân khách quan đã được tổ chức tín dụng được phép và khách hàng thỏa thuận trước, trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của khách hàng kèm giấy tờ chứng minh lý do cần thiết sửa đổi kỳ hạn của giao dịch, tổ chức tín dụng được phép và khách hàng được thực hiện giao dịch hoán đổi để sửa đổi kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn đã ký kết phù hợp với thời hạn trên giấy tờ, chứng từ xuất trình. Tổng kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn đã ký kết và kỳ hạn của các giao dịch hoán đổi tối đa là 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch.

3. Đối với khoản vay nước ngoài bằng ngoại tệ có thời hạn vay ban đầu hoặc thời hạn vay còn lại lớn hơn 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày, khách hàng được dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ kỳ hạn 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày từ tổ chức tín dụng được phép với mục đích phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của khách hàng, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc trước ngày đến hạn của giao dịch kỳ hạn đã ký kết, tổ chức tín dụng được phép và khách hàng được thực hiện giao dịch hoán đổi để kéo dài kỳ hạn của giao dịch đã ký kết. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn trong các giao dịch hoán đổi là 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày hoặc bằng thời hạn còn lại của khoản vay khi thời hạn còn lại của khoản vay dưới 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày. Tổng kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn và các giao dịch hoán đổi tiếp theo không vượt quá tổng thời hạn của khoản vay.

4. Đối với giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này:

a) Khi thực hiện giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn với tổ chức tín dụng được phép, nhà đầu tư nước ngoài phải cung cấp chứng từ chứng minh quyền sở hữu trái phiếu Chính phủ, đảm bảo giá trị và kỳ hạn của giao dịch ngoại tệ không vượt quá giá mua và kỳ hạn còn lại của trái phiếu Chính phủ đó. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc từ ngày thực hiện giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn, nhà đầu tư nước ngoài phải cung cấp bổ sung chứng từ phong tỏa tại Tổng công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với trái phiếu Chính phủ nêu trên để giao dịch kỳ hạn đã ký kết có hiệu lực.

b) Trong vòng 02 (hai) ngày làm việc trước ngày đến hạn của giao dịch kỳ hạn, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu tiếp tục phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho trái phiếu, tổ chức tín dụng được phép và khách hàng được thực hiện giao dịch hoán đổi để kéo dài kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn đã ký. Tổ chức tín dụng được phép phải đảm bảo kỳ hạn của giao dịch hoán đổi này và các giao dịch hoán đổi kế tiếp (nếu có) không vượt quá kỳ hạn còn lại của trái phiếu phong tỏa. Tổng kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn và các giao dịch hoán đổi không được vượt quá kỳ hạn của trái phiếu phong tỏa.

Điều 17. Bán ngoại tệ cho các giao dịch chưa đến hạn thanh toán

1. Đối với các đề nghị của khách hàng dùng Đồng Việt Nam để mua ngoại tệ trước thời hạn thanh toán theo các giấy tờ, chứng từ quy định tại Điều 16 Thông tư này từ 03 (ba) ngày làm việc trở lên, tổ chức tín dụng được phép chỉ được bán ngoại tệ kỳ hạn, trừ các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư nước ngoài mua ngoại tệ và chuyển ra nước ngoài theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

b) Cá nhân là công dân Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt cho các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 20/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép.

2. Ngày cuối cùng của kỳ hạn trong giao dịch kỳ hạn quy định tại khoản 1 Điều này không được trước ngày đến hạn thanh toán theo các giấy tờ, chứng từ của khách hàng 05 (năm) ngày làm việc.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép

1. Ban hành quy định nội bộ về quy trình thực hiện các giao dịch ngoại tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Quy định về trách nhiệm và thẩm quyền của các cá nhân, bộ phận liên quan khi thực hiện giao dịch ngoại tệ đảm bảo tuân thủ quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Phân tách chức năng, nhiệm vụ giữa bộ phận giao dịch và bộ phận nghiệp vụ hỗ trợ giao dịch trong giao dịch với tổ chức tín dụng được phép khác đảm bảo nguyên tắc xác lập và thực hiện một giao dịch ngoại tệ có sự tham gia xử lý của hai bộ phận này.

2. Ban hành quy định nội bộ về quản lý rủi ro trong giao dịch ngoại tệ phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Hướng dẫn khách hàng hiểu và thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này và quy định về quản lý ngoại hối khác có liên quan trước khi cung ứng dịch vụ ngoại hối và thực hiện giao dịch ngoại tệ với khách hàng.

4. Kiểm tra, xem xét, lưu trữ giấy tờ và chứng từ của khách hàng phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo giao dịch ngoại tệ được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

5. Thực hiện báo cáo giao dịch ngoại tệ theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Trách nhiệm của khách hàng

Khi giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khách hàng có trách nhiệm:

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.

Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Chính sách tiền tệ làm đầu mối xử lý các vấn đề vướng mắc liên quan đến việc thực hiện giao dịch ngoại tệ trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;

b) Thông báo cho Vụ Chính sách tiền tệ việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động, văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối hoặc các văn bản khác liên quan đến hoạt động ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xử lý các vấn đề vướng mắc liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 5 năm 2021 và thay thế Thông tư số 15/2015/TT-NHNN ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Đối với những thỏa thuận giao dịch ngoại tệ đã xác lập và có hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã xác lập. Việc sửa đổi, bổ sung các thỏa thuận trên sau khi Thông tư này có hiệu lực thi hành chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Điều 22. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 22;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT (03).

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

105
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

THE STATE BANK OF VIETNAM
-----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 02/2021/TT-NHNN

Hanoi, March 31, 2021

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR FOREIGN CURRENCY TRANSACTIONS ON FOREIGN CURRENCY MARKET BY CREDIT INSTITUTION AUTHORIZED TO MAKE FOREIGN CURRENCY TRANSACTIONS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and Law on amendments to Law on Credit Institutions No. 17/2017/QH14 dated November 20, 2017;

Pursuant to Ordinance on Foreign Currencies dated December 13, 2005 and Ordinance on amendments to Ordinance on Foreign Currencies dated March 18, 2013;

Pursuant to the Government's Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on guidelines for the Ordinance on Foreign Currencies and Ordinance on amendments to Ordinance on Foreign Currencies;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;  

At the request of the Director of the Monetary Policy Department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides guidelines for foreign currency transactions on domestic foreign currency market among credit institutions authorized to make foreign currency transactions (hereinafter referred to as “authorized credit institutions”) and between authorized credit institutions and their clients.

2. Foreign currency transactions between authorized credit institutions and the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “State Bank”) shall be carried out in accordance with regulations of the State Bank.

3. This Circular is not applicable to foreign currency transactions on the international market. Authorized credit institutions shall make foreign currency transactions in accordance with their establishment and operation licenses or decisions on amendments to these licenses according to regulations of the State Bank or decisions on definite-term approval for other foreign currency transactions and/or other special documents of the Government, the Prime Minister and the State Bank (hereinafter collectively referred to as “licenses”); take responsibility for this type of transactions and comply with regulations of law on safety and risk prevention.

Article 2. Definitions

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “authorized credit institutions” includes banks, non-bank credit institutions and branches of foreign banks authorized to trade in foreign currencies and provide foreign currency services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Residents being business entities (including credit institutions other than authorized credit institutions), other organizations and individuals;

b) Non-residents being organizations and individuals.

3. “business entities" includes organizations established and operating under Vietnam’s law, including enterprises, cooperatives, cooperative unions and other organizations making investments other than authorized credit institutions.

4. “other organizations” mentioned in Point a Clause 2 of this Article means organizations established and operating under Vietnam’s law other than those mentioned in Clause 1 and Clause 3 of this Article.

5. “partners of an authorized credit institution” includes other credit institutions and clients.

6. “foreign currency transactions” includes foreign exchange spot transaction, foreign exchange forward, currency swap, and call option and put option transactions.

The term “giao dịch ngoại tệ” (“foreign currency transaction”) used in this Circular is synonymous to the term “giao dịch hối đoái” (“exchange transaction”) used in other legislative documents promulgated by the Governor of the State Bank.

7. “foreign exchange spot transaction” (hereinafter referred to as “FX spot”) means an exchange of an amount of a currency for another currency at the exchange rate at the transaction time where the payment is made within 02 working days after the transaction date.

8. “foreign exchange forward” (hereinafter referred to as “FX forward”) means an exchange of an amount of a currency for another currency at the exchange rate at the transaction time where the payment is made within 03 working days after the transaction date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Currency swap includes two FX spots or two FX forwards or one FX spot and one FX forward.

10. “call option or put option transaction” (hereinafter referred to as “FX option transaction”) means a transaction between two parties in which the buyer pays the seller a premium for the FX option but the buyer does not have the obligation to buy or sell an amount of a foreign currency for another foreign currency within a period of time agreed by both parties at the exchange rate determined at the transaction time and the payment is made on a later date. If the buyer opts to exercise their call option or put option, the seller has the obligation to sell or buy the amount of foreign currency as agreed upon.

In FX option transactions, the put option for one currency is also the call option for another currency.

11. “premium” means the amount of money payable by the option buyer to the option seller for the call option or put option in an FX option transaction.

12. “expiration date of FX option transaction” means the latest date by which the buyer may exercise their call or put option and which is at least 02 working days before the payment date.

13. “transaction date” means the day on which both parties conclude a transaction agreement according to regulations of this Circular.

14. “payment date” means the day on which both parties transfer the amounts of currencies exchanged with each other according to the concluded transaction agreement. If the payment date falls on a weekly day off or holiday of Vietnam’s foreign currency market and/ or the market of a foreign currency involved in the transaction, the payment date may be the following working day.

15. “transaction unit” means an operating unit of an authorized credit institution that performs the function of negotiating foreign currency transactions with partners of the institution.

16. “transaction support unit” means an operating unit of an authorized credit institution that performs the function of formulating, sending and receiving transaction confirmations with partners of the institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

18. “competent person” means an individual responsible for approving contents within their competence, which is provided for by the authorized credit institution in its internal regulations.

Article 3. Transaction rules

1. Foreign currency transactions must be made in accordance with regulations of this Circular and the scope of foreign currency transactions of each credit institution and branch of each foreign bank according to their licenses. With regard to the foreign currency transactions that credit institutions and branches of foreign banks are not authorized to make, these credit institutions and branches of foreign banks may make foreign currency transactions with authorized credit institutions as business entities in accordance with regulations of this Circular.

2. The parties to a foreign currency transaction must confirm and make the transaction in a transparent and truthful manner and take responsibility for their decision to participate in the transaction.

3. Foreign currency transactions with other authorized credit institutions shall only be made by headquarters of banks and non-bank credit institutions or Vietnamese offices of branches of foreign banks authorized to trade in foreign currencies and provide foreign currency services. This regulation is not applicable to transactions involving currencies of countries bordering Vietnam in border areas and border checkpoint economic zones.

Article 4. Types and scope of authorized transactions

1. Authorized credit institutions may make FX spots, FX forwards, currency swaps and FX option transactions with other authorized credit institutions.

2. Authorized credit institutions may make FX spots, FX forwards, currency swaps and put option transactions with business entities.

3. Authorized credit institutions may make FX spots and FX forwards with residents being other organizations and individuals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Authorized credit institutions may sell foreign currencies in FX forwards with non-residents being foreign investors holding governmental bonds in VND in the domestic market to prevent exchange rate risk for bonds held by these investors.

Article 5. Currencies and exchange rates

1. Each authorized credit institution shall stipulate the foreign currencies to be traded.

2. The spot exchange rate between VND and USD of an FX spot or FX spot within a currency swap shall be determined based on the official rate announced by the State Bank on the transaction date and within the margin decided by the State Bank.

3. The forward rate between VND and USD in an FX forward or an FX forward within a currency swap shall be agreed upon by the parties thereto but not exceed the exchange rate determined based on:

a) The spot exchange rate on the transaction date;

b) The difference between two existing interest rates which are the refinancing interest rate announced by the State Bank and Federal Funds Target Rate. If the Federal Funds Target Rate is within the margin, the lowest interest rate in the margin shall apply.

c) Term of the transaction.

4. Exchange rates between VND and other currencies other than USD and between foreign currencies with each other in foreign currency transactions shall be agreed upon by the parties thereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Term of transactions

1. Except for the case in Clause 2 of this Article, the term of FX forwards, FX forwards within currency swaps and FX option transactions shall be agreed upon by the parties thereto.

2. The term of FX forwards and FX forwards within currency swaps between VND and a foreign currency shall be a maximum of 365 days from the transaction date.

Article 7. Transaction methods

1. Foreign currency transactions shall be carried out directly or via transaction means, including phones and electronic means.

2. Parties to foreign currency transactions made via electronic means and phones shall agree upon and take responsibility for these transactions, ensuring security, safety, protection of data messages and confidentiality as per the law. Data messages may hold the same value as documents if they meet the requirements in Article 12 of the Law on E-Transactions. Foreign currency transactions made by electronic means must comply with regulations of the Law on E-Transactions and relevant guiding documents.

3. For transactions made via the phone, authorized credit institutions must stipulate and inform their partners of phone numbers that may be used for these transactions. Phones must have a voice recording function and contents of transaction agreements with partners must be extractable for the purpose of transaction confirmation and internal control by credit institutions and dispute settlement (if any).

Article 8. Transaction fees

Authorized credit institutions may not charge transaction fees for foreign currency transactions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Authorized credit institutions shall stipulate the time where they may make transactions with their partners.

2. Authorized credit institutions must take measures to manage and control transactions made outside of the abovementioned time. Transactions made outside of authorized time must be approved by competent persons and recorded into the foreign currency position of authorized credit institutions on the transaction date.

Article 10. Transaction agreements

1. A written agreement on foreign currency transaction between an authorized credit institution and its partner must contain the following basic information:

a) Names of the parties;

b) Transaction date;

c) Currencies of the transaction;

d) Amount of foreign currencies;

dd) Exchange rate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Premium (for FX option transactions);

h) Expiration date (for FX option transactions).

2. Besides the information mentioned in Clause 1 of this Article, a written agreement on foreign currency transaction between authorized credit institutions must contain the following additional information:

a) Transaction representative;

b) Payment instructions;

c) Transaction means;

d) Transaction confirmation method and person competent in transaction confirmation for transactions made via electronic means and phones.

3. Apart from the information mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article, the parties may agree upon other contents as long as they are conformable with this Circular and other regulations of law.

4. The agreement mentioned in Clause 1, Clause 2, and Clause 3 of this Article shall be made in the form or a framework agreement and/or a detailed agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SPECIFIC PROVISIONS

Section I. FOREIGN CURRENCY TRANSACTIONS BETWEEN AUTHORIZED CREDIT INSTITUTIONS ON INTER-BANK FOREIGN EXCHANGE MARKET

Article 11. Transaction agreements

1. The transaction representatives of both parties shall negotiate the basic contents mentioned in Clauses 1 and 2 Article 10 herein concerning the foreign currency transaction based on the transaction limit within their competences.

2. A transaction agreement concluded by the transaction representatives of both parties via transaction means may not be unilaterally changed and may only be changed or terminated after both parties have reached an agreement in writing.

3. Authorized credit institutions shall take responsibility for granting authorization to their transaction representatives and setting transaction limits and are obligated to make foreign currency transactions concluded by their transaction representatives with their partners.

Article 12. Transaction confirmation

1. If a transaction agreement is concluded by electronic means or the phone, the parties thereto must make and send confirmations of the transaction to each other. The transaction support unit of each party shall make and send a confirmation of the transaction within the transaction date. For transactions arising outside of the authorized time, the transaction confirmation must be sent no later than the working day following the transaction date.

2. Contents of a transaction confirmation shall be agreed upon by the parties to the transaction but it must include the basic information mentioned in Clause 1 Article 10 of this Circular and obtain approval from the competent person mentioned in Point d Clause 2 Article 10 herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. If a transaction confirmation is faxed or emailed, within 10 working days from the transaction date, both parties must send the original copy of the confirmation to each other.

Article 13. Transaction documents

When an authorized credit institution makes a foreign currency transaction with another authorized credit institution, documents proving the purpose of use of foreign currencies are not required.

Section II. FOREIGN CURRENCY TRANSACTIONS BETWEEN AUTHORIZED CREDIT INSTITUTIONS AND CLIENTS

Article 14. Transaction agreements

1. Authorized credit institutions and clients shall conclude transaction agreements with the basic information mentioned in Clause 1 Article 10 herein as prescribed by law.

2. Transaction agreements shall be concluded by transaction units of authorized credit institutions according to regulations in internal procedures for foreign currency transactions promulgated by authorized credit institutions. A concluded transaction agreement may not be unilaterally changed and may only be changed or terminated after both parties have reached an agreement in writing.

3. In case a client makes a transaction directly at a transaction location of an authorized credit institution, both parties shall conclude the transaction agreement in writing, which must bear the signature of the competent person.

Article 15. Transaction confirmation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Transaction confirmations must be made and sent no later than the working day following the transaction date.

3. In case both parties sign a written framework agreement which states that the client allows the authorized credit institution to make the foreign currency transaction automatically, the authorized credit institution shall adhere to the framework agreement but must notify the client of the transaction made and ensure that the basic information mentioned in Clause 1 Article 10 herein is available.

4. If a transaction confirmation is faxed or emailed, within 10 working days from the transaction date, both parties must send the original copy of the confirmation to each other.

Article 16. Transaction documents

1. Clients must present documents that contain information about purpose of use, quantity and type of foreign currency, deadline for payment or wire transfer according to applicable regulations on foreign currency management and regulations of authorized credit institutions when making the following foreign currency transactions with authorized credit institutions:

a) Buying a foreign currency in an FX spot or FX forward;

b) Buying a foreign currency in a currency swap between a foreign currency with VND, or buying a foreign currency in a transaction with early payment date of a currency swap between two foreign currencies;

c) Buying call option (documents concerning the received foreign currency are required);

2. In case the foreign currency payment plan of the client changes due to an objective reason approved by the authorized credit institution and negotiated by the client in advance, on the basis of a written request from the client sent together with documentary proof of the necessity of a change to the transaction term, the authorized credit institution and the client may make currency swaps to change the term of the signed FX forward as appropriate to the term stated in documents presented. Total term of the signed FX forward and all currency swaps shall be a maximum of 365 days starting from the transaction date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. For purchase of foreign currencies in FX forwards by foreign investors mentioned in Clause 5 Article 4 of this Circular:

a) When buying a foreign currency in an FX forward with an authorized credit institution, the foreign investor must provide documentary proof of ownership of governmental bonds, ensuring that the value and term of the foreign currency transaction does not exceed the purchase price and remaining term of those bonds. Within 07 working days from the date on which the FX forward is made, the foreign investor shall provide documents on blocking of the abovementioned bonds at Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation for the signed FX forward to enter into force.

b) At least 02 working days before the expiration date of an FX forward, if the foreign investor wishes to continue preventing exchange rate risk for their bonds, the authorized credit institution and client may make a currency swap to extend the term of the signed FX forward. The authorized credit institution must ensure that the term of this currency swap and following currency swaps (if any) does not exceed the remaining term of the blocked bonds. Total term of the FX forward and currency swaps may not exceed the term of the blocked bonds.

Article 17. Selling of foreign currencies to transactions before payment deadline

1. For requests for purchase of foreign currencies using VND from clients at least 03 working days before the payment deadline written in the documents mentioned in Article 16 of this Circular, authorized credit institutions may sell foreign currencies through FX forwards, excluding the following cases:

a) Foreign investors purchases and transfer foreign currencies overseas according to regulations in Article 9 of the Government's Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on guidelines for the Ordinance on Foreign Currencies and Ordinance on amendments to Ordinance on Foreign Currencies;

b) Vietnamese citizens purchasing foreign currency cash for the purposes mentioned in Clause 1 Article 2 of Circular No. 20/2011/TT-NHNN dated August 29, 2011 by the Governor of the State Bank on guidance on the purchase, sale of foreign currencies in cash between individuals and authorized credit institutions.

2. The last day of the term of the FX forwards mentioned in Clause 1 of this Article must not come 05 working days before the payment deadline stated in client’s documents.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Responsibilities of authorized credit institutions

1. Promulgate internal regulations on procedures for making foreign currency transactions in compliance with regulations of this Circular and relevant regulations of law. To be specific:

a) Specify responsibilities and powers of relevant individuals and units when making foreign currency transactions, ensuring compliance with regulations on internal control systems of commercial banks and branches of foreign banks;

b) Divide functions and tasks between the transaction unit and transaction support unit concerning transactions with other authorized credit institution, ensuring the participation of these units in the confirmation and making of each foreign currency transaction.

2. Promulgate internal regulations on risk management in foreign currency transactions in compliance with regulations of the State Bank and relevant legislative documents.

3. Provide clients with instructions on compliance with regulations of this Circular and other relevant regulations on foreign exchange management when providing foreign exchange services and making foreign currency transactions with clients.

4. Inspect, consider and retain client’s documents as appropriate to actual transactions to ensure that foreign currency transactions are carried out for the intended purpose and in accordance with regulations of law on foreign exchange management.

5. Report on foreign currency transactions according to statistical and reporting regulations of the State Bank.

Article 19. Responsibilities of clients

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Strictly comply with the regulations of this Circular.

2. Take responsibility before the law for the validity of documents presented to authorized credit institutions.

Article 20. Responsibilities of State Bank affiliates

1. Monetary Policy Department shall take charge of handling issues related to foreign currency transactions that arise during the implementation of this Circular.

2. Banking Supervision Agency; and State Bank branches of provinces and central-affiliated cities shall:

a) Inspect and supervise compliance with regulations of this Circular and handle violations as per the law;

b) Notify Monetary Policy Department of issuance of establishment and operation licenses, decisions on amendments to establishment and operation licenses, written permissions for foreign currency transactions, and other documents about foreign currency transactions issued by the State Bank to branches of foreign banks and credit institutions.

3. State Bank affiliates shall handle issues arising from the implementation of this Circular within their competences.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 21. Effect

1. This Circular takes effect from May 17, 2021 and supersedes Circular No. 15/2015/TT-NHNN dated October 02, 2015 on foreign currency transaction on foreign currency market by credit institution permitted to make foreign currency transactions.

2. Credit institutions, branches of foreign banks and their clients may continue carrying out foreign currency transaction agreements that are concluded and come into force before the effective date of this Circular. Any revisions to the aforesaid agreements made after the effective date of this Circular are only permitted if they are conformable with regulations of this Circular.

Article 22. Implementing responsibilities

Head of State Bank Office, Director of Monetary Policy Department and heads of affiliates of the State Bank, credit institutions and branches of foreign banks shall implement this Circular.

 

 

THE GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 02/2021/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 31/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 18 Thông tư 20/2022/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023
Điều 18. Điều khoản thi hành
...
4. Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư số 02/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối như sau:

“b) Cá nhân là công dân Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt cho các mục đích học tập, chữa bệnh ở nước ngoài, đi công tác, du lịch và thăm viếng ở nước ngoài.”.

Xem nội dung VB
Điều 17. Bán ngoại tệ cho các giao dịch chưa đến hạn thanh toán

1. Đối với các đề nghị của khách hàng dùng Đồng Việt Nam để mua ngoại tệ trước thời hạn thanh toán theo các giấy tờ, chứng từ quy định tại Điều 16 Thông tư này từ 03 (ba) ngày làm việc trở lên, tổ chức tín dụng được phép chỉ được bán ngoại tệ kỳ hạn, trừ các trường hợp sau đây:
...
b) Cá nhân là công dân Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt cho các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 20/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 18 Thông tư 20/2022/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023