Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Thông tư 02/2019/TT-BLĐTBXH sửa đổi Khoản 2 Điều 9 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 02/2019/TT-BLĐTBXH
Ngày ban hành 08/01/2019
Ngày có hiệu lực 21/02/2019
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Đào Ngọc Dung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 9 THÔNG TƯ SỐ 16/2014/TT-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG XÁC NHẬN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bsung Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

Nơi bị tù thuộc Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù trong các thời kỳ kháng chiến ban hành kèm theo Thông tư này đ xem xét xác nhận người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 02 năm 2019.

Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù trong các thời kỳ kháng chiến tại Điều 1 Thông tư này thay thế Phụ lục I “Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù trong các thời kỳ kháng chiến” ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ
trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, NCC (20b).

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung


DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ TRONG CÁC THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
(Kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Stt

Tỉnh/thành phố

Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù

Thời gian tồn tại:

1- kháng chiến chng Pháp

2- kháng chiến chống Mỹ

1

An Giang

- Khám Vườn Trầu

1,2

- Khám Long Xuyên

1,2

- Khám Châu Đốc

1,2

- Tiu khu Long Xuyên

 

- Tiu khu Châu Đốc

 

- Chi khu quận An Phú

 

- Chi khu quận Tân Châu (nay là thị xã Tân Châu)

 

- Chi khu quận Chợ Mới

 

- Chi khu Huệ Đức (nay là huyện Thoại Sơn)

 

- Chi khu quận Tịnh Biên

 

- Chi khu quận Tri Tôn

 

- Chi khu quận Châu Thành

 

- Chi khu quận Châu Phú

 

- Ty Cảnh sát quốc gia Châu Đốc

 

- Ty cảnh sát quốc gia Long Xuyên

 

- Căn cứ Mỹ xã Vĩnh Gia

 

- Căn cứ Mỹ Núi Ba Soài

 

- Căn cứ Mỹ Núi Đất

 

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Nhà lao Vũng Tàu (Công an tỉnh trước đây)

 

- Nhà giam Bourolaplett- nhà quan 5 Pháp

 

- Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám

 

- Trại giam Thắng nhất

 

- Trại giam Thắng nhì

 

- Trại giam Thng tam

 

- Nhà giam tại PO-10 (Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh trước đây)

 

- Khám đường Bà Rịa

 

- Nhà giam Bà Rịa

 

- Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất)

 

- Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc

 

- Nhà giam Chi khu Đức Thanh (huyện Châu Đức)

 

- Nhà tù Côn Đảo

 

3

Bắc Giang

- Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Bắc Giang)

Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp

- Nhà tù Trị Cụ

 

- Bốt Đồi Ngô

 

- Bốt Thái Đào

 

- Quận Sen Hồ

 

- Căng Bãi Bằng

 

- Đồn Bắc Giang

 

- Quận Mỹ Độ

 

- Đn Chỉ Tác xã Huyền Sơn, huyện Lục Ngạn

1

- Đồn Biển Động xã Biển Động huyện Lục Ngạn

1

- Đồn Con Voi xã Trung Sơn, huyện Việt Yên

1

- Bốt Kim Sa (Chợ Sa) xã Đan Hội, huyện Lục Nam (trước đây là xã cấm Vũ Đan, huyện Chí Linh, tỉnh Quảng Yên)

1

4

Bắc Kạn

- Nhà tù Bc Kạn

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945

5

Bạc Liêu

- Khám lớn Bạc Liêu

 

- Nhà giam của Sư đoàn 21

 

- Trại giam chi khu Vĩnh Lợi

 

- Trại giam phân chi khu Vĩnh Hưng

 

- Trại giam chi cảnh sát quận Giá Rai

 

- Trại giam chi cảnh sát quận Phước Long

 

- Trại giam chi khu Ngan Dừa

 

6

Bến Tre

- Khám lá Bến Tre

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ

7

Bình Dương

- Nhà tù Phú Lợi

Từ năm 1956 đến ngày 30/4/1975

- Nhà tù Phước Thành

Từ năm 1959 đến tháng 7/1965

- Khám đường Bình Dương

Từ khoảng năm 1910-1912 đến ngày 30/4/1975

8

Bình Định

- Nhà lao Quy Nhơn

1,2

- Nhà lao lớn Quy Nhơn

1,2

- Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại)

1,2

- Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định)

1,2

- Trung tâm thm vấn Bình Định

1,2

- Trại giam tù binh Phú Tài

1,2

- Nhà tù Lầu ông Tánh (Nhà giam Lầu Ông Tánh)

 

- Nhà lao Lò Nồi

 

- Nhà lao An Lão

 

- Chi khu quận lỵ An Lão

 

- Nhà tù Tam Quan (Trại giam Tam Quan, Nhà tù Chi cảnh sát Tam Quan)

 

- Nhà giam Ban II Chi khu (Trại giam Bồng Sơn, Nhà tù Bồng Sơn, Nhà lao Chi cảnh sát Hoài Nhơn, Chi cảnh sát Quốc gia Hoài Nhơn, Nhà tù Hoài Nhơn)

 

- Lò bò Hoài Tân (Nhà tù Hoài Tân, Trại giam Hoài Tân, Nhà tù (nhà giam)Trung đoàn 40)

 

- Nhà giam Hoài Ân

 

- Nhà giam Phù Mỹ

 

- Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ)

 

- Nhà lao quận Phù Cát

 

- Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát

 

- Nhà tù Bình Khê

 

- Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê)

 

- Nhà tù Vĩnh Thạnh

 

- Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thnh)

 

- Nhà lao quận An Nhơn

 

- Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn

 

- Nhà lao Tuy Phước

 

- Nhà tù Tuy Phước

 

- Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh)

 

9

Bình Phước

- Nhà tù Bà Rá

1,2

- Nhà tù tiểu khu Bình Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

- Nhà tù tiểu khu Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

- Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân.

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

- Thị xã: An Lộc, Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

10

Bình Thuận

- Nhà lao Pagốt

Từ năm 1930-1968

- Nhà lao Đồn Trinh Tường

Từ năm 1930-1945

- Nhà tù GI (Gabrde Indigene)

Có từ trước năm 1935-1945 và tồn tại đến năm 1968

- Nhà lao ở Phan Rí Thành

Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968- 1975 chuyển về Chợ Lầu

- Nhà lao ở Long Hương

Từ năm 1930-1945

- Nhà lao Bà Rá

Từ năm 1930-1945

- Nhà giam ở Liên Hương

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Ma Lâm

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Mũi Né

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Hàm Tân

Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10/1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy

- Nhà giam ở Chợ Lầu

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Tam Tâm

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam tiu khu Bình Tuy

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Lạc Tánh

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam ở Hoài Đức

Từ năm 1957-1965 ở Bắc Ruộng, từ năm 1965-1975 ở Võ Đắc

- Nhà giam quận Hòa Đa

Từ năm 1946-1975

- Nhà giam quận Thiện Giáo

Từ năm 1962-1975

- Nhà giam Ga Ma Lâm

Từ năm 1946-1954

- Nhà giam Ga Long Thanh

Từ năm 1946-1954

- Nhà giam Cm Bàng (Phan Thiết)

Từ năm 1946-1954

- Nhà tù Bình Thuận

Từ năm 1930-1945

- Nhà giam Sông Mao quận Hải Ninh

Từ năm 1958-1975

- Nhà giam Phòng nhì mật thám (Phan Thiết)

Từ năm 1946-1975

- Nhà giam an ninh quân đội

 

- Nhà lao Phan Thiết

Từ năm 1968-1975

- Ty cảnh sát quốc gia tỉnh Bình Thuận

 

- Trại an trí Mũi Né

 

11

Cà Mau

- Nhà tù Đề Bô

1

- Nhà tù Bót Lò Heo

1,2

- Nhà tù Khám Lớn

2

- Nhà giam quận Đầm Dơi

2

- Nhà giam quận Năm Căn

2

- Nhà giam quận Thới Bình

2

- Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn Rạch Ráng từ năm 1958 và từ năm 1970 đến 30/04/1975)

2

- Nhà giam quận Cái Nước

2

- Nhà giam Đặc khu Hải Yên (Bình Hưng)

2

- Nhà giam quận Quản Long

2

- Nhà giam Đặc khu Khai Hoang

2

- Nhà giam Ty cảnh sát đặc bit

2

- Nhà giam Chi khu Vàm Đình

2

- Nhà giam quận Cái Đôi

2

- Nhà gian quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn sông Ông Đốc từ 1965-1970)

2

- Ban 2 Tiểu khu An Xuyên

 

12

Cần Thơ

- Trung tâm thm vấn vùng 4

2

- An ninh quân đội

2

- Tiểu khu Phong Dinh

2

- Ty Công an

2

- Trại tù binh Lộ Tẻ

1,2

- Khám lớn Cần Thơ

2

- Trại tù binh PIM

1,2

- Trại Lê Lợi

2

- Trại tù binh ở Trà Bay

2

- Ban 2 Chi khu

2

- Chi cảnh sát quận

2

- Ban 2 Chi khu

2

- Chi cảnh sát quận

2

- Ban Chi khu

2

- Chi cảnh sát quận

2

- Tiu khu Chương Thiện

2

- Ty Công an Chương Thiện

2

- Khám giam tỉnh (còn gọi là đặc khu U Minh)

2

13

Cao Bằng

- Nhà tù Cao Bằng

Trước Cách mạng tháng 8/1945

14

Đà Nng

- Nhà lao Con Gà (bót Con Gà)

1

- Nhà lao Đà Nng

1

- Nhà lao Kho Đạn (trung tâm cải huấn Trung Trung phần)

2

- Nhà lao Hòa Vang (Lao Xá Hòa Vang)

1

- Nhà giam Quá Giáng

Thời kỳ chống pháp đến năm 1962

- Nhà giam PRA

1

- Nhà giam Phú Hòa

2

- Ty Gia Long

2

- Trung tâm thẩm vấn Thanh Bình

2

- Nhà giam Hiếu Đức

2

- Trại giam tù binh cộng sản Việt Nam vùng I chiến thuật (Trại giam tù binh Non Nước)

2

- Sở I an ninh quân đội

2

- Lao xá Hòa Vang

2

- Nhà lao Khái Đông

2

- Quân vụ thị trấn

2

- Chi cảnh sát quận I

2

- Chi cảnh sát quận II

2

- Chi cảnh sát quận III

2

- Trại tạm giam Hòa Cm (Hố Kè)

Từ năm 1966 đến năm 1973

- Trường T cộng Cm Lệ (Trung tâm cải huấn huyện Hòa Vang)

 

15

Đắk Lắk

- Nhà đày Buôn Ma Thuột (Nhà tù Buôn Ma Thuột)

Từ năm 1930-1945; từ năm 1946-1975 gọi là Nhà tù Buôn Ma Thuột

16

Đắk Nông

- Ngục Đắc Mil

Từ năm 1930-1945

17

Đồng Tháp

- Khám đường Cao Lãnh

 

- Khám lớn Sa Đéc

 

- Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

 

- Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

 

- Trại giam Ty An ninh tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

 

- Trại giam Ty An ninh tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

 

- Trại giam Chi Cảnh sát quận Đức Tôn - tỉnh Sa Đéc (nay là tnh Đồng Tháp)

 

- Trại giam Chi Cảnh sát quận Cao Lãnh - tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

 

- Trại giam Phòng Nhì tỉnh Kiến Phong (Trại giam trong khu vực Viện Bảo tàng tỉnh Đồng Tháp - đường 4, thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)

 

18

Đồng Nai

- Nhà tù Tà Lài huyện Định Quán

Trước tháng 8/1945 đến tháng 7/1954

- Khám đường Biên Hòa

Trước tháng 8/1945 đến tháng 4/1954

- Nhà tù Tân Hiệp

1,2

- Trại tù binh Hố Nai

2

- Khám đường Long Khánh

2

- Yếu khu Thành Tuy Hạ

1,2

- Chi khu Nhơn Trạch

2

- Chi khu Long Thành

1,2

- Đồn Cầu Kê ở Phú Hữu

1,2

- Đồn Phước Tân - Long Thành

1

- Bót Thành Hưng ở đu cầu Gành xã Hiệp Hòa

1

- Chi khu Đức Tu

2

- Chi khu Xuân Lộc

2

- Chi khu Kiệm Tân

2

- Chi khu Định Quán

2

- Chi khu Công Thanh

1,2

- Chi khu Trảng Bom

1

- Thành Biên Hòa

1,2

- Ty Cảnh sát Biên Hòa

2

- Nha Cảnh sát miền Đông

2

- C3 Cảnh sát Biên Hòa

2

- Tiểu khu Biên Hòa

2

- Ty cảnh sát Long Khánh

2

- Tiểu khu Long Khánh

2

- Trại an trí Tà Lài

 

- Trại giam tù binh cộng sản Vùng 3 chiến thuật

 

19

Gia Lai

- Nhà lao Pleiku

Từ năm 1925-1975

- Nhà lao quận An Khê (An Túc)

Từ năm 1925-1975

- Nhà lao Phú Bổn (Cheo Reo)

Từ năm 1962-1975

- Nhà lao quận Lệ Trung

Từ năm 1955-1975

- Nhà lao quận Lệ Thanh

Từ năm 1955-1965

- Nhà lao quận Thanh An

Từ năm 1965-1975

- Nhà lao quận Phú Nhơn

Từ năm 1962-1975

- Nhà lao quận Phú Thiện

Từ năm 1962-1975

- Nhà lao quận Phú Túc

Từ năm 1962-1975

- Trại giam Pleiku

Từ năm 1967-1975

- Trại giam La Sơn

Từ năm 1967-1975

- Trại giam Chư Ty (Sân bay dã chiến Đức Cơ hay còn gọi là Công Trường Chưdron)

Từ năm 1957-1959

- Trại giam tập trung Cửu Sừng - An Khê

Từ năm 1966-1972

20

Hà Giang

- Căng Bắc Mê

Trước năm 1942

21

Hà Nội (tnh gộp Hà Tây)

- Nhà tù Nhà Tiền

1

- Nhà tù Hỏa Lò

1

- Nhà tù Nhà Rượu

1

- Nhà tù Thanh Liệt

1

- Nhà tù Sơn Tây

Trước năm 1945 đến 20/8/1945

- Nhà tù Hà Đông

Trước năm 1945 đến 23/8/1945

- AT Hà Đông

Từ năm 1947 đến cuối năm 1950

- CămP 40 Hà Đông

Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954

- CămP 41 Hà Đông

Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954

- CămP 42 Sơn Tây

Từ năm 1948 đến tháng 7/1954, có bộ phận ở Trung Hà, huyện Bất Bạt thời kỳ trước tháng 4/1950 đến ngày 19/4/1950

- Nhà thờ Liễu Giai

Từ năm 1947-1954

- Sở Mật thám Hà Nội

Từ năm 1947-1954

- Bốt Vọng (thuộc quận Hai Bà Trưng)

Từ năm 1947-1954

- Bốt Phù Lỗ (thuộc huyện Sóc Sơn)

Từ năm 1947-1954

22

Hà Tĩnh

- Nhà lao Hà Tĩnh

Từ 1945 trở về trước

23

Hải Dương

- Nhà tù Hải Dương

 

24

Hải Phòng

- Đ lao Hải Phòng (mang tên Trần Phú)

Từ năm 1945 trở về trước

- Nhà tù Kiến An

Từ năm 1945 trở về trước

- Căng Máy Chai

Từ năm 1945 trở về trước

- Căng Đoạn Xá

Từ năm 1947 đến năm 1955

- Nhà tù hàng tỉnh có 2 khu: khu thường phạm và khu chính trị

Trước cách mạng tháng 8 năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp

- Nhà tù Bốt Com Măng Đô

1947; thời kỳ chống Pháp

- Nhà tù Đơ Ren

1947; thời kỳ chống Pháp

- Quận lỵ Tiên Lãng

Từ năm 1950 -1954

- Bốt Trung Lăng

Từ năm 1950 -1954

- Bốt Hán Nam

Từ năm 1950 -1954

- Bốt Đông Xuyên Ngoại

Từ năm 1950 -1954

- Bốt Đông Côn

Từ năm 1950-1954

- Bốt Súy Liễu

Từ năm 1950 -1954

- Bốt Chợ Nhàn

Từ năm 1950 -1954

- Bốt Trâm Khê

Từ năm 1950 -1954

25

Hòa Bình

- Nhà tù Hòa Bình

1

26

Hậu Giang

- Trại giam Chi khu Một Ngàn

 

- Trại giam Kinh Thầy Cai

 

- Trại giam Băng 2 Tiểu Khu

 

- Buồng tạm giam giữ Chi khu Đức Long

 

27

Thành phố Hồ Chí Minh

- Bót Catina

1

- Nha cảnh sát đô thành đường Trần Hưng Đạo

2

- Bót Phú Lâm

2

- Bót Hàng Keo Gia Định

2

- Trại Lê Văn Duyệt

2

- P.42 ở Sở thú

1,2

- Trung tâm thm vấn Gia Định

2

- Biệt kích 1 đến biệt kích 4

2

- Bót Hoàng Hùng

1,2

- Căn Phú Lâm

1

- Trung tâm thẩm vấn tình báo Mỹ bến Bạch Đằng

2

- Khám lớn Sài Gòn

1

- Khám lớn Chí Hòa

1,2

- Nhà tù Thủ Đức

2

- Nhà lao Gia Định số 4 đường Phan Đăng Lưu

2

- An ninh quân đội đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

- Trại giam tù binh ở Hạnh Thông Tây

1

- Trại giam Hóc Môn

2

- Chi khu Bình Chánh

 

28

Khánh Hòa

- Nhà lao Thành Diên Khánh

- Từ trước tháng 8/1945 đến năm 1975

- Khám lớn Nha Trang (Nhà lao Nha Trang)

- Từ năm 1924-1975

- Trại tù binh Cam Ranh (Nhà tù Cam Ranh)

- Từ tháng 8/1952 đến tháng 10/1954

- Nhà lao Ninh Hòa (Nhà lao Một Cột)

- Từ năm 1946-1975

- Quân lao Nha Trang (Nơi giữ tù quân phạm, từ năm 1964 còn giam giữ cả tù chính trị)

-Từ năm 1960-1975

- Liêm phóng Pháp, Cảnh sát đặc biệt Mỹ (Lao Cây Dừa)

- Từ năm 1946-1975

- Trung tâm thẩm vấn Việt Mỹ

- Từ năm 1965-1975

- Phòng Nhì Pháp, Trại lính và An ninh quân đội phòng 5

- Từ năm 1946-1954

- Sở Liêm phóng ngụy

- Từ năm 1946-1975

- Sở Mật thám ngụy

- Từ năm 1949-1975

- Bót Cầu Quay

- Từ năm 1946-1954

- Đồn Suối Dầu

- Từ năm 1946-1954

- Đồn Vạn Giã

- Từ năm 1946-1975

- Lao Cam Ranh

- Từ năm 1949-1975

- Nhà lao Vạn Giã

1

- Nhà lao Diên Khánh

1

- Khám lớn Nha Trang (Nhà lao Nha Trang)

1

- Nhà lao Cam Ranh

1

- Đồn lính khố đỏ

1

- Phòng Liêm cảnh sát

1

- Lao Phòng 5 - Quân đội Pháp

1

- Đn nhà dòng Lasan

1

- Đồn Pháp ở Thủy Tú

1

- Đồn Pháp Ga xe lửa Phú Vinh

1

- Phòng Nhì

1

- Đồn Bình Tân

1

- Đồn Tân Hưng

1

- Đồn Bến Đò

1

- Đồn Hòn Khói

1

- Đồn Lạc An

1

- Đồn Tân Lâm

1

- Đồn Suối Ré

1

- Chi khu quân sự và Chi cảnh sát Ngụy của các quận Vạn Ninh, - Ninh Hòa, Khánh Dương, Diên Khánh, Vĩnh Xương, Cam Lâm và đặc khu Cam Ranh, thị xã Nha Trang

2

- Trại giam cấp tỉnh 24 Nguyễn Công Trứ

2

- Khu tạm giam và thm vấn của cảnh sát đặc biệt, tình báo Ngụy

2

- Trung tâm thm vấn

2

- Ty cảnh sát quốc gia - Đặc khu Cam Ranh

2

- Nhà tù bán đảo Cam Ranh

2

- Bộ Chỉ huy cảnh sát khu 2

2

29

Kiên Giang

- Nhà tù Hà Tiên

Từ năm 1930-1945

- Khám lớn Rạch Giá

Từ năm 1930 đến ngày 30/4/1975

- Khám Lá Rạch Giá

Từ năm 1941-1945

- Trại giam tù binh Cây Dừa

Cảng Cây Dừa từ năm 1953-1954

- Trại huấn chính Cây Dừa

Từ năm 1956-1957

- Trại tù binh Phú Quốc

Từ năm 1967-1973

- Trại giam Đặc khu An Phước (Chắc Băng - xẻo Rô)

Từ năm 1955 đến tháng 10/1958

- Nhà giam ở quận, chi khu Hiễu Lễ (Thứ Mười Một)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên An (An Biên)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Long (Vĩnh Thuận)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Hưng (Gò Quao)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Bình (Giồng Riềng)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Tân (Tân Hiệp)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Thành (Châu Thành)

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Lương

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Hà Tiên

 

- Nhà giam ở quận, chi khu Phú Quốc

 

- Trung tâm thẩm vấn của Ty Công an Cảnh sát Kiên Giang

 

- Chi khu Kiên Sơn (huyện Hòn Đất)

 

30

Kon Tum

- Nhà lao Kon tum

1

- Ngục Đakglei

1

- Nhà lao Đắk Tô

1

- Trung tâm cải huấn Kon Tum

2

- Trại an trí Đắk Tô

 

31

Lai Châu

- Nhà tù Lai Châu

 

32

Lạng Sơn

- Nhà tù Lạng Sơn

Từ năm 1891 đến ngày 17/10/1950

- Nhà tù Đỏng Én (căng Đỏng Én)

Từ năm 1942 đến Cách mạng Tháng 8

- Nhà tù Hội Hoan (căng Hội Hoan)

Từ năm 1943 đến Cách mng Tháng 8

33

Lâm Đồng

- Nhà tù Dran (huyện Đơn Dương)

1,2

- Nhà tù Đà Lạt

1,2

- Trung tâm thẩm vấn Đà Lạt

 

- Trại giam Ty An ninh Tuyên Đức

 

- Trại giam Ty An ninh Lâm Đồng

 

- Trung tâm cải huấn vị thành niên Đà lạt (nay là di tích lịch sử quốc gia Nhà lao thiếu nhi Đà Lạt)

 

- Trung tâm cải huấn Đà Lạt

 

- Ty An ninh Tuyên Đức

 

- Ty cảnh sát quốc gia Tuyên Đức Đà Lạt

 

- Nơi giam giữ bí mật thuộc trụ sở cơ quan ICCS

 

34

Long An (gồm 3 tỉnh cũ)

1/ Long An

2/ Hậu Nghĩa

3/ Kiến Tường

- Nhà tù SR

1

- Nhà tù Tân An, các tên gọi khác: Khám đường Long An hay Khám đường

2

Tân An

2

1/ Nhà giam Chi khu quận Thủ Thừa

2

2/ Nhà giam Chi khu quận Bến Lức

2

3/ Nhà giam Chi khu quận Cần Đước

2

4/ Nhà giam Chi khu quận Cần Giuộc

2

5/ Nhà giam Chi khu quận Tân Trụ

2

6/ Nhà giam Chi khu quận Bình Phước

2

7/ Nhà giam Chi khu quận Rạch Kiến

2

- Trại giam tỉnh Hậu Nghĩa

2

1/ Nhà giam Chi khu quận Đức Hòa

2

2/ Bót Thành Miểu

1

3/ Nhà giam Đức Huệ

2

- Trại giam tỉnh Kiến Tường

2

1/ Nhà giam Chi khu quận Kiến Bình

2

2/ Nhà giam Chi khu quận Tuyên Nhơn

2

3/ Nhà giam tiểu khu Kiến Tường

2

4/ Nhà giam Chi khu quận Tuyên Bình

2

35

Nam Định

- Đề lao Nam Định

 

- Nhà tù Máy chai Nam Định

 

- Nhà tù Santhôma Nam Định

 

- Nhà tù Lục Thủy (khu vực Bùi Chu, huyện Xuân Trường)

 

36

Nghệ An

- Nhà lao Vinh

Từ năm 1930-1954

- Nhà tù Kim Nhan

Từ năm 1930-1954

- Nhà lao Thanh Chương

Từ tháng 9 năm 1930 đến 1933

- Nhà lao Triêu Dương

Từ tháng 9 năm 1930 đến 1933

37

Ninh Bình

- Đề lao số 10 ở phố Đề Lao

1

- Khu Tiểu chủng viện Phúc Nhạc

1

- Nhà hát Nam Thanh (Nam Thành, thuộc khu vực nhà thờ lớn Phát Diệm)

1

- Nhà Hai Vỡi

 

- Nhà Lâm Tề

 

- Rạp Thọ Lạc

 

- Đồn Kim Đài

 

38

Ninh Thuận

- Nhà tù Phan Rang

Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp

- Nhà tù Mỹ Đức

2

- Nhà giam quận Thanh Hải

2

- Nhà giam quận An Phước

2

- Nhà giam quận Du Long

2

- Nhà giam quận Sông Pha

2

- Nhà giam quận Bửu Sơn

2

- Đồn Hòa Trinh quận An Phước

1

- Đồn Mỹ An

2

- Phân Chi khu Mỹ Tường

2

- Đồn Phú Quý

1

- Đồn Dư Khánh

1

- Đồn Sơn Hải (Nha Tiên Lễ)

2

39

Phú Thọ

- Đồn Trại Vải xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

- Đồn Thu Cúc, xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

- Đồn Lai Đồng, xã Lai Đồng, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

- Đồn Chẹ Rẹ, xã Xuân Đài, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

- Đồn Mù, xã Kiệt Sơn, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

40

Phú Yên

- Nhà tù Trà Kê (huyện Sơn Hòa)

 

- Nhà tù Ngọc Lãng (thị xã Tuy Hòa)

 

- Nhà tù Khu Chiến (thị xã Tuy Hòa)

 

- Nhà lao Phú Nhuận (huyện Tuy Hòa)

 

- Nhà tù Phú Tân (huyện Tuy An)

 

- Nhà tù La Hai (huyện Đồng Xuân)

 

- Nhà tù quận Hiếu Xương

 

- Nhà tù Củng Sơn (huyện Sơn Hòa)

 

- Nhà lao Ty cảnh sát (thị xã Tuy Hòa)

 

- Nhà tù thị trấn Sông Cầu

 

- Nhà lao xã Hòa Vinh

 

- Nhà lao Núi Him

 

- Nhà lao Chợ Đèo (xã An Định)

 

- Chi khu quân sự (xã Chí Thạnh)

 

41

Quảng Bình

- Nhà lao Đồng Hới

 

- Đồn Thượng Phong

 

- Đồn Mỹ Đức

 

- Đồn Mỹ Trạch

 

- Đồn Hòa Luật (Hòa Luật Nam)

 

- Đn Mỹ trung

 

- Đn Lệ Kỳ

 

- Đn Quán Hàu

 

- Đồn Thuận Lý

 

- Đồn sân bay Đồng Hới

 

- Đồn Hoàn Lão

 

- Đồn Thanh Khê (Đồn Quảng Khê)

 

- Đồn Lý Hòa (Đồn Đá Đen)

 

- Đồn C Giang

 

- Đồn Cự Nm

 

- Đồn Vạn Lộc

 

- Đồn Tiên Lễ

 

- Đồn Minh Lệ

 

- Đồn Ba Đồn

 

42

Quảng Nam

- Nhà lao Vĩnh Điện (huyện Điện Bàn)

Do triều đình phong kiến Nam Triều lập ra và tồn tại đến tháng 8/1945

- Nhà lao Hội An (thị xã Hội An)

(từ năm 1947 có lúc gọi là nhà lao Thông Đăng, Trại Tế bần, nhà lao Xóm mới-Trường Lệ)

Được thực dân Pháp thành lập từ đầu thế kỷ XX và được chế độ đế quốc, tay sai duy trì cho đến tháng 3/1975

- Nhà lao khu Trung Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1975

- Nhà lao Quảng Tín (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1962 đến tháng 3/1975

- Hòn Bằng (huyện Duy Xuyên)

Từ năm 1947 đến tháng 3/1975

- Ai Nghĩa (huyện Đại Lộc)

Từ năm 1947 đến tháng 3/1975

- Vĩnh Điện (huyện Điện Bàn)

Từ năm 1947 đến tháng 3/1975

- Hiếu Nhơn (thị xã Hội An)

Từ tháng 7/1963 đến tháng 3/1975

- Hà Lam (huyện Thăng Bình)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

- Quế Sơn (Vườn Dừa, huyện Quế Sơn)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

- Lý Tín (huyện Núi Thành)

Từ tháng 7/1963 đến tháng 3/1975

- Khu Trung Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

- Khu Nam Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

- Khu Tây Nam Kỳ (thị xã Tam K)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

- Trà My-Hậu Đc (huyện Trà My)

Từ năm 1954 đến tháng 10/1964

- Khâm Đức (huyện Phước Sơn)

Từ năm 1954 đến tháng 5/1968

- Đức Dục (huyện Duy Xuyên)

Từ tháng 10/1962 đến tháng 3/1975

- Bến Hiên (huyện Hiên)

Từ năm 1954 đến cuối năm 1962

- Bến Giằng (Nam Giang)

Từ năm 1954 đến tháng 4/1965

- Hà Tân-Thượng Đức (huyện Đại Lộc)

Từ tháng 4/1958 đến tháng 7/1974

- Phước Lâm (huyện Tiên Phước)

Từ năm 1954 đến tháng 3/1975

- Tiên Phước (huyện Tiên Phước)

Từ năm 1954 đến tháng 3/1975

- Hiệp Đức (huyện Hiệp Đức)

Từ tháng 4/1958 đến tháng 2/1966

- Thành Mỹ

Từ sau năm 1945

- Trao 9 (còn gọi là Prao thuộc huyện Hiên)

 

- Trung tâm Huấn chính Đình Trung Lộc

2

- Trung tâm Huấn chính Hý viện Trung Phước

2

- Chi khu Chợ Được

Từ năm 1954-1960

- Liên khu 34 Vĩnh Huy

Từ năm 1955-1957

- Khu 2 Kế Xuyên

Từ năm 1955-1957

- Khu chính huấn Bến Đá

Từ năm 1957-1959

- Trung tâm cải huấn Phó Giang

Từ năm 1955-1959

- Khu chính huấn Tây Giang

Từ năm 1957-1959

- Tiền hiền thôn Diên Phước

Từ năm 1954- 1956

- Hội trường xã Bình Tú

Từ năm 1956-1959

- Nhà cổ Phước Thành

Từ năm 1955-1957

- Khu Ba Gò

Từ năm 1955-1957

- Đình làng Câu

Từ năm 1955-1957

- Nhà thờ Trần Đặng

Từ năm 1955-1957

- Nhà thờ Xã Khảo

Từ năm 1955-1956

- Nhà Bà Hiên

Từ năm 1955-1956

- Quận lỵ Duy Xuyên

Từ năm 1945-1975

- Đình làng Cây đa Xuyên Mỹ

2

- Lô cốt Cầu Chìm

2

- Đình Thu Bồn

2

- Chùa Bà Giám

2

- Khu 3 Việt An

Từ năm 1954-1960

- Sơn Mỹ - Hiệp Đức

Từ năm 1958-1960

- Quận Thượng Đức

1

- Quận Đại Lộc

1

- Tiu khu Hương An

2

- Nhà lao Quế Sơn

2

- Đồn lớn Phước Trạch Cửa Đại

1

- Ty cảnh sát Quảng Nam

2

- Trung tâm thm vấn Quảng Nam

2

- Chi Công an quận Tam Kỳ

2

- Nhà lao quận Tam Kỳ

2

- Hội đồng Châu Thành Tam Kỳ

2

- p Nam Tam Thái

2

- Đình Phương Hòa, xã Kỳ Hương

2

- Trụ sở xã Kỳ Phú

2

- Khu Trung, xã Kỳ Phú

2

- p Tây, xã Kỳ Anh

2

- p Nam, xã Kỳ Anh

2

- Trụ sở xã Kỳ Anh

2

- Trụ sở xã Kỳ Phong

2

- Nhà giam Phước Lâm

2

43

Quảng Ngãi

- Nhà tù Quảng Ngãi

1,2

- Khu an trí Ba Tơ

1

- Khu an trí Di Lăng

1

- Nhà tù Quảng Ngãi

1,2

- Chi khu Bình Sơn

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Sơn Tịnh

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Tư Nghĩa

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Nghĩa Hành

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Trà Bồng

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Sơn Hà

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Mộ Đức

Tháng 5 năm 1955 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Đức Phổ

Tháng 5 năm 1955 đến tháng 3 năm 1975

- Chi khu Ba Tơ

Tháng 5 năm 1955 đến năm 1972

- Chi khu Minh Long

Tháng 10 năm 1954 đến năm 1972

- Trại an trí Trà Khê

1,2

- Ty cảnh sát (công an) tỉnh Quảng Ngãi

1,2

- Trung tâm cải huấn tỉnh Quảng Ngãi

1,2

- Trung tâm thẩm vấn tỉnh Quảng Ngãi

1,2

- Sở đèn pha Lý Sơn

1

- An Trí Trà Bồng

1

44

Quảng Ninh

- Nhà tù ở tỉnh Quảng Yên cũ (nay là thị trấn Quảng Yên, huyện Yên Hưng)

 

- Nhà tù Khe tù (nay thuộc Phố Long Tiên, thị xã Tiên Yên, huyện Tiên Yên)

 

- Nhà giam Hòn Gai (nay thuộc phường Hòn Gai, thành phố Hạ Long)

 

- Nhà tạm giam ở huyện Móng Cái, tỉnh Hải Ninh cũ (nay là thị xã Móng Cái)

 

- Nhà giam ở Đồn Cao (Đồn Đen) ở thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà

 

- Nhà giam ở Đồn Cao nay thuộc huyện Đông Triều

 

45

Quảng Trị

- Nhà đày Lao Bảo

Từ năm 1896-1945

- Nhà lao Quảng Trị

1,2

- Ty Cảnh sát Quảng Trị

1,2

- Trại giam ở quận, lỵ, các huyện: Triệu Phong, Hải Lăng, Gio Linh, Cam Lộ, Hương Hóa, Đông Hà

1,2

- Trại giam quận lỵ Trung Lương (huyện Gio Linh)

2

- Trại giam Ba Lòng đóng tại huyện ĐaKrông

2

- Trại giam Chi khu Mai Lĩnh (huyện Hải Lăng)

2

46

Sóc Trăng

- Khám ln tỉnh Ba Xuyên

1,2

- Trại giam Tiu khu Ba Xuyên

2

- Trung tâm thm vấn Mỹ tỉnh Ba Xuyên

2

- Ty Cảnh sát tỉnh Ba Xuyên

2

- Nhà giam Chi Cảnh sát huyện Long Phú

2

- Nhà giam Chi cảnh sát huyện Lịch Hội Thượng (nay thuộc huyện Long Phú)

2

- Phòng điều tra và nhà giam Chi khu quận Mỹ Tú

2

- Chi khu quận Bảy Xàu

2

- Chi khu Cổ Cò (quận Hòa Tú)

2

- Nhà giam Chi khu Ngã Năm (quận Ngã Năm)

2

- Nhà giam Chi khu Phú Lộc (quận Phú Lộc)

2

- Nhà giam Ban Hai và Chi Cảnh sát quận Kế Sách 2

2

- Nhà giam Ban Hai và Chi cảnh sát quận Phong Thuận

2

- Nhà giam Ban Hai và Chi cảnh sát quận Vĩnh Châu

2

47

Sơn La

- Nhà tù Sơn La

 

48

Tây Ninh

- Khám đường Tây Ninh

 

- Nhà tù “Nhàn du Khách sạn”

 

49

Thái Bình

- Nhà tù Thái Bình

Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp

50

Thái Nguyên

- Nhà tù Chợ Chu (Thị trấn Chợ Chu huyện Định hóa)

 

- Trại giam Căng Bá Vân (nay là P. Trưng Vương, TP Thái Nguyên)

 

- Nhà lao Thái Nguyên (nay là phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên)

 

51

Thanh Hóa

- Nhà tù Thanh Hóa

Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp

- Nhà lao tỉnh

 

- Nhà lao Bái Thượng (Thọ Xuân)

 

- Trại an trí Sầm Sơn

 

52

Thừa Thiên Huế

- Nhà lao Thừa Phủ

1,2

- Ngục giam Chín hầm

1,2

- Nhà lao Tòa Khâm

1

- Tiểu khu Thừa Thiên

2

- Nhà giam Ty Cảnh sát ngụy

2

- Các chi khu, quận, huyện (ngụy) Nam Hòa, Hương Trà, Phong Điền, Phú Vang, Hương Thủy, Phú Lộc

 

- Nhà lao Mang Cá

 

- Chi khu các quận Quảng Điền, Vinh Lộc, Hương Điền, Phú Thứ

 

- Phòng nhì Mật thám Pháp

 

- Trung tâm cải huấn Thừa Thiên

 

- Trung tâm cải huấn Thanh Tân

 

- Lao Khê Lê, Lao Nam Đông sát nhập Lao tạm Dương Hòa

 

- Lao Đá Liếp - Dương Hòa

 

- Ty thẩm vấn Thừa Thiên

 

- Phòng II An ninh Quân đội - Tiu khu Thừa Thiên

 

- Phòng II An ninh Quân đội cấp Lữ đoàn, Sư đoàn

 

- Lao xá Công an Thừa Thiên (Nhà lao Công an)

1,2

- Nhà lao Tàng Thơ

2

- Căng An Trí La Hy (nhà tù La Hy)

1

- Căng An Trí Phú Bài

1

- Căng An Trí Phong Điền

1

- Trại tập trung quản thúc ở Phong Điền

1

- Trại tập trung quản thúc ở Phú Lộc

1,2

- Trại tập trung quản thúc ở Quảng Điền

1,2

- Nhà Lao Hộ Thành

1

- Trại Giam ấp 5 của Mỹ căn cứ Phú Bài

1,2

- Phòng giam đặc biệt tại huyện lỵ Phú Vang cũ

1,2

- Đồn Địa Linh

1,2

- Đồn Thanh Phước

1,2

- Đồn Phò Trạch

1,2

- Đồn Lính Khố Xanh

1,2

- Đồn Tòa Khâm cũ

1,2

- Bốt cảnh sát Huế

1,2

- Trại an trí Oasis, Thừa Thiên

 

53

Tiền Giang

- Khám số 7

Từ năm 1930-1954

- Khám lớn Mỹ Tho (Sau tháng 7 năm 1954 đổi tên là Khám đường Mỹ Tho)

Từ năm 1930-1975

- Trung tâm cải huấn Định Tường

Từ năm 1960-1975

- Trại giam tù binh Đồng Tâm

Từ năm 1967-1975

- Nhà giam Cây Khế

Từ năm 1954-1975

- Ty thẩm vấn Định Tường

Từ năm 1930-1975

- Nhà giam Mãnh H

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam Bến Tranh

Từ năm 1930-1965

- Nhà giam Tân Hiệp

Từ năm 1965-1975

- Nhà giam Chi khu Châu Thành

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam Chi khu Long Định

Từ năm 1954-1961

- Nhà giam Chi khu Sầm Giang

Từ năm 1965-1975

- Nhà giam Chi khu Cai Lậy

Từ năm 1930-1975

- Nhà giam Chi khu Cái Bè

Từ năm 1930-1975

- Nhà giam Chi khu Giáo Đức

Từ năm 1961-1965

- Nhà giam Chi khu Chợ Gạo

Từ năm 1930-1975

- Khám Gò Công (Sau năm 1954 đổi thành Khám lớn Gò Công)

Từ năm 1930-1975

- Khám tối - Ty thm vấn Gò Công

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam Hòa Đồng (Từ tháng 4 năm 1965 đến tháng 4 năm 1975 đi thành nhà giam Chi khu Hòa Đồng)

Từ năm 1930-1975

- Nhà giam Chi khu Hòa Bình

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam Chi khu Hòa Lạc

Từ năm 1954-1975

- Nhà giam Chi khu Hòa Tân

Từ năm 1954-1975

54

Trà Vinh

- Trung tâm cải huấn Vĩnh Bình (gồm phòng số 2, 4, 6, 7, 8, 10)

 

- Trại giam tù binh Nhà máy Đông Thăng

 

- Trại giam Ty Công an tỉnh

 

- Trại giam Kho dầu Cầu Ngang

 

- Trại giam Càng Long

 

- Trại giam Tiểu Cần

 

- Trại giam Trà Cú

 

- Trại giam cầu Kè

 

- Khám tù chính trị khu vực nhà máy cơ khí Trà Vinh

 

- Trung tâm thẩm vấn cảnh sát đặc biệt tỉnh Trà Vinh

 

- Trung tâm thm vấn Ty An ninh quân đội tỉnh Trà Vinh

 

55

Tuyên Quang

- Nhà Pha Tuyên Quang

 

56

Vĩnh Long

- Khám lớn Vĩnh Long

1,2

- Khám Tam Cần

1,2

- Trại giam tù binh (trại Hoa Lư)

1

- Trại giam Cái Vồn

1,2

- Nhà giam Quận Mới

2

- Khám đá

2

- Nhà giam Mai Phốp

1

- Nhà giam Cái Nhum

1,2

- Nhà giam Tam Bình

1,2

- Nhà giam Ba Càng

2

- Nhà giam Thầy Phó

2

- Nhà giam Trà Ôn

2

- Nhà giam Bình Minh

2

- Nhà giam Trợ Lách

2

- Khám Bót Chùa thuộc ấp An Điền, Trung Hiếu, Vũng Liêm, Vĩnh Long

 

- Khám cht, Vĩnh Long

 

- Khám Vũng Liêm, Vĩnh Long

 

- Phòng giam nằm trong Chi Cảnh sát Vĩnh Long

 

57

Vĩnh Phúc

- Căng Vĩnh Yên (Thành Đỏ)

1

- Căng Phúc Yên (Thành Trắng)

 

58

Yên Bái

- Nhà tù cấp tỉnh đặt tại thị xã Yên Bái (này là thành phố Yên Bái)

1

- Nhà tù cấp Đông Dương còn gọi là “Căng” Nghĩa Lộ đặt tại Châu Văn Chấn (nay thuộc thị xã Nghĩa Lộ)

1

 

Chiến trường Miền Nam Việt Nam

- Trại giam Vùng 3 chiến thuật/Ngụy

 

- Trại giam Vùng 4 chiến thuật/Ngụy

 

- Trại giam Biệt khu 44/Quân khu 4/Ngụy

 

- Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 1/Quân khu 1/Ngụy

 

- Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 2/Quân khu 2/Ngụy

 

- Trung tâm thm vấn Quân đoàn 3/Quân khu 3/Ngụy

 

- Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 4/Quân khu 4/Ngụy

 

- Trại giam Bình Đức/Mỹ Tho