BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/TTLB
|
Hà
Nội , ngày 20 tháng 2 năm 1993
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH SỐ 01/TTLB NGÀY 20 THÁNG 2 NĂM 1993
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU CHI QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ vào Điều 6 Điều 20 Điều
lệ BHYT ban hành kèm theo Nghị định 299/HĐBT ngày 15/8/1992 của Hội đồng Bộ Trưởng
về việc lập, sử dụng và quản lý quỹ BHYT. Liên bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, chi tài chính thuộc quỹ BHYT như sau:
I. NGUỒN THU
CỦA QUỸ BHYT:
1. Khoản thu từ việc đóng BHYT của
các đối tượng bắt buộc quy định tại điểm 1 mục I, Thông tư số 12-TT/LB ngày
18/9/1992 của Liên bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh - Xã hội hướng dẫn
thi hành Nghị định nói trên.
2. Khoản thu của các đối tượng
tham gia BHYT tự nguyện quy định tại điểm 2 mục I thông tư số 12-TT/LB.
3. Ngoài ra còn có các khoản thu
sau:
a. Đóng góp của các cơ quan, xí
nghiệp, các tổ chức từ thiện, cá nhân trong nước cho quỹ BHYT.
b. Thu viện trợ của các tổ chức
quốc tế, cá nhân ở nước ngoài.
c. Các khoản thu khác.
II. PHÂN PHỐI
VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU QUỸ BHYT
Các khoản thu nói trên được phân
phối, sử dụng theo cấp quản lý quỹ BHYT như sau:
1. Các đại lý xã, phường được
giao nhiệm vụ đại lý khai thác thu BHYT
a. Được để lại 20% số thu nói tại
điểm 2 mục I Thông tư này để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân thuộc xã,
phường được sử dụng vào các mục đích sau:
+ 75% dùng để mua thuốc, trang
thiết bị y tế.
+ 25% chi bồi dưỡng thù lao cho
người trực tiếp thu BHYT.
b. 80% số thu nói tại điểm 2 mục
I Thông tư này nộp về cho BHYT tỉnh, thành phố quản lý.
2. Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố
gồm các khoản thu như sau:
a. Khoản thu BHYT của các đối tượng
bắt buộc nói tại điểm 1 mục I Thông tư này.
b. Khoản thu BHYT xã, phường
trích nộp lên 80%.
Các khoản thu thuộc điểm 2 (a,
b) trên được sử dụng như sau:
- 2% nộp BHYT Việt Nam.
- 90% chi cho khám, chữa bệnh.
- 8% chi quản lý HCSN bảo hiểm y
tế.
c. Khoản thu ở điểm 3 mục I
Thông tư này được sử dụng theo đúng nội dung mục đích các khoản viện trợ quyên
tặng.
3. Bảo hiểm y tế Việt Nam: gồm
các khoản thu sau:
a. Khoản 2% do BHYT các tỉnh,
thành phố nộp lên được sử dụng:
- 1,5% để lập quỹ tập trung dành
để điều tiết cho BHYT các tỉnh, thành phố khi gặp rủi ro khách quan có nguy cơ
không đảm bảo an toàn cho quỹ BHYT (gọi là quỹ dự phòng rủi ro).
- 0,5% chi quản lý HCSN bảo hiểm
y tế.
b. Khoản thu do khai thác đối tượng
bắt buộc BHYT Việt Nam trực tiếp quản lý (trong đó dành cho chi phí khám, chữa
bệnh 90%, trích 1,5% cho quỹ dự phòng rủi ro của BHYT Việt Nam và 8,5% cho quỹ
quản lý hành chính sự nghiệp).
c. Các khoản thu nói ở điểm 3 mục
I Thông tư này được sử dụng theo đúng mục đích các khoản viện trợ quyên tặng.
III. NỘI DUNG
CHI QUỸ BHYT
1. Chi cho khám, chữa bệnh
Là khoản chi cho đối tượng đóng
BHYT đến khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh theo hợp đồng giữa BHYT với
cơ sở khám, chữa bệnh theo:
Giá một đơn vị điều trị bình
quân là giá cả toàn bộ chi phí khám, chữa bệnh nội, ngoại trú tính bình quân
cho một ngày/giường bệnh theo từng tuyến kỹ thuật, từng loại bệnh viện theo giá
cả của từng thời kỳ do Bộ Y tế quy định theo từng thời gian cho phù hợp với
tình hình biến động của giá cả.
2. Chi quản lý hành chính sự
nghiệp Bảo hiểm y tế.
a. Khoản chi này được chi theo mức
đã nêu tại các điểm thuộc mục II Thông tư này.
Hàng quý, năm BHYT các tỉnh,
thành phố phải lập kế hoạch thu chi trình cấp có thẩm quyền duyệt theo quy định
tại mục IV Thông tư này.
b. Các khoản chi quản lý hành
chính sự nghiệp BHYT và được tập hợp theo nội dung chi của mục lục ngân sách
Nhà nước và theo đúng chế độ chi tiêu hiện hành áp dụng cho các đơn vị thuộc
lĩnh vực HCSN, được chia thành các nhóm chủ yếu sau đây:
- Nhóm 1: chi cho bộ máy gồm các
khoản chi cho con người như tiền lương, phụ cấp lương, các khoản nộp bảo hiểm
xã hội, BHYT, kinh phí công đoàn, phúc lợi tập thể.
- Nhóm 2: chi cho công việc gồm
các khoản chi cho nghiệp vụ phí, công vụ phí, công tác phí và khen thưởng.
- Nhóm 3: chi về mua sắm tài sản
cố định và sửa chữa nhà cửa, trang thiết bị, phương tiện vận tải.
Nhóm 4: chi cho đoàn ra, đoàn
vào.
Nội dung cụ thể các khoản chi
các nhóm nói trên theo biểu kế hoạch thu, chi đính kèm Thông tư này.
Đối với chi Nhánh BHYT huyện, quận,
nếu được phép thành lập thì chi quản lý hành chính sự nghiệp BHYT có tính chất
hạch toán báo số do Giám đốc BHYT tỉnh, thành phố xem xét, duyệt dự toán từng
khoản chi và phải bảo đảm chi theo đúng nội dung từng khoản chi được duyệt.
3. Sử dụng, quản lý quỹ dự phong
rủi ro:
Quỹ dự phòng rủi ro nhằm hỗ trợ
cho BHYT các tỉnh, thành phố khi gặp rủi ro khách quan có nguy cơ không bảo đảm
an toàn cho quỹ BHYT.
Nguồn hình thành quỹ dự phòng rủi
ro được trích 1,5% số thu BHYT đối với đối tượng bắt buộc và tự nguyện thuộc
BHYT tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý. Và 1,5% số thu BHYT của các đối tượng
BHYT bắt buộc do BHYT Việt Nam trực tiếp quản lý.
Bảo hiểm y tế các tỉnh, thành phố
trong quá trình sử dụng, quản lý quỹ BHYT bị rủi ro khách quan hoặc có khó khăn
về khả năng thanh toán được uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc thủ trưởng Bộ
xác nhận sẽ được Bảo hiểm y tế Việt Nam xem xét cho vay một phần hoặc toàn bộ
trên cơ sở khế ước cho vay và phải hoàn trả đúng thời hạn cho bảo hiểm y tế Việt
Nam không phải trả lãi.
Quỹ dự phòng được tích tụ dần,
được gửi tiết kiệm và mua tín phiếu để có thêm lãi bổ sung cho quỹ này nhằm phục
vụ cho việc phát triển sự nghiệp BHYT.
4. Chi phát triển sự nghiệp bảo
hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế VIệt Nam, Bảo hiểm
y tế các tỉnh, thành phố trong chương trình hạch toán cân đối thu chi đến cuối
năm, nếu quỹ BHYT có kết dư. Tổng thu lớn hơn tổng số chi (trừ phần trích lập
quỹ dự phòng rủi ro) thì BHYT được tiến hành trích lập các quỹ như sau:
- Dành cho quỹ phát triển sự
nghiệp BHYT: 80% số kết dư để nâng cao lợi ích của người được BHYT.
- Dành cho quỹ khen thưởng và quỹ
phúc lợi 20% số kết dư để chi khen thưởng cho sơ sở khám, chữa bệnh và những
người có thành tích trong công tác phục vụ cho sự nghiệp BHYT và tăng cường
phúc lợi cho cơ sở BHYT. Nhưng mức tối đa không quá 6 tháng lương cơ bản và trợ
cấp lương (nếu có).
IV. CÔNG TÁC
LẬP KẾ HOẠCH THU CHI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN, XÉT DUYỆT KIỂM TRA QUYẾT TOÁN THU, CHI
QUỸ BHYT
1. Về công tác lập kế hoạch thu
chi quỹ BHYT.
Việc lập kế hoạch thu chi BHYT
(theo biểu đính kèm Thông tư này) phải thực hiện hàng năm (được chia theo từng
quý) theo trình tự sau:
- BHYT các tỉnh, thành phố sau
khi kế hoạch thu chi được BHYT tỉnh, thành phố nhất trí sẽ gửi Sở Y tế trình
UBND tỉnh, thành phố duyệt giao chỉ tiêu thu, chi BHYT chính thức trong năm.
- BHYT Việt Nam do Bộ trưởng Bộ
Y tế xét duyệt và giao chỉ tiêu thu, chi BHYT chính thức trong năm.
Trường hợp BHYT các tỉnh, thành
phố có các chi nhánh BHYT quận, huyện thì giám đốc BHYT tỉnh, thành phố chịu
trách nhiệm xét duyệt kế hoạch thu chi của chi nhánh BHYT cấp quận, huyện trên
cơ sở dự toán thu chi BHYT của tỉnh, thành phố được xét duyệt chính thức.
2. Về việc hạch toán kế toán và
báo cáo kế toán:
Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố, Bảo
hiểm y tế Việt Nam thực hiện hạch toán kế toán, sổ sách kế toán, chế độ báo cáo
kế toán định kỳ sẽ được vận dụng theo quy định tại Quyết định số 257-TC/CĐKT
ngày 11-6-1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Việc gửi báo cáo quyết toán hàng
quý, năm như sau:
- Giám đốc BHYT tỉnh, thành phố
thông qua báo cáo trước Hội đồng quản ttrị BHYT tỉnh, thành phố xem xét sau đó
gửi cho Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố thẩm tra xét duyệt chính thức, đồng
gửi cho BHYT Việt Nam một bản.
- Giám đốc BHYT Việt Nam trình Bộ
Y tế xét duyệt ký gửi Bộ Tài chính thẩm tra xét duyệt chính thức.
3. Về kiểm tra xét duyệt quyết
toán.
Việc thẩm tra xét duyêt quyết
toán thu chi BHYT theo quy định tại Thông tư số 15-TC/HCVX ngày 19/5/1992 của Bộ
Tài chính.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này được áp dụng đối với
BHYT Việt Nam, BHYT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và có hiệu lực
thi hành từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, vướng mắc đề
nghị BHYT các ngành, các cấp, các địa phương phản ánh về cho Liên bộ để nghiên
cứu bổ sung và sửa đổi.
Lê
Ngọc Trọng
(Đã
ký)
|
Tào
Hữu Phùng
(Đã
ký)
|
BẢO HIỂM Y TẾ
KẾ HOẠCH THU, CHI QUÝ NĂM
Mục tiết
|
Nội
dung thu chi
|
Số tiền
|
59
64
65
68
69
70
72
73
74
75
80
81
97
85
86
|
PHẦN THU:
1. Thu đóng BHYT của các đối
tượng bắt buộc.
2. Thu đóng BHYT của các đối
tượng tự nguyện.
3. Thu khác: viện trợ, hỗ trợ...
Cộng
thu:
PHẦN CHI:
I. Chi cho khám, chữa bệnh:
(90%)
1. Chi thanh toán khám, chữa bệnh
nội trú.
2. Chi thanh toán cho phòng
khám đa khoa khu vực và ở bệnh viện
3. Chi khác cho khám, chữa bệnh.
II. Chi nộp 2% cho BHYT Việt
Nam:
1. Chi nộp 1,5% cho quỹ dự
phòng.
2. Chi nộp 0,5% cho quỹ chi
phí quản lý.
III. Chi phí quản lý: 8%
Nhóm 1: chi cho bộ máy (với tỷ
lệ 35 - 40% tổng số chi phí quản lý
- Bù giá điện (theo chế độ)
- Lương (Số người x lương bq 1
ng 1 tháng x 3 th.)
- Phụ cấp lương (số người x Pc
lương BQ 1 ng x 3 th).
- Chi BHXH, kinh phí công
doàn, BHYTB theo chế độ trích nộp.
- Tiền thưởng: Mức thưởng 1 ng
x 3th x số người.
- Phúc lợi tập thể: như tàu xe
đi phép, trợ cấp khó khăn, trang phục cán bộ, ăn trưa, trợ cấp trượt giá.
BQ 1 ng x số người x 3 tháng.
Nhóm 2: Chi công việc (Với tỉ
lệ 40-45% tổng số chi phí quản lý).
Công tác phí:
Gồm tiền tàu xe, phụ cấp đi đường,
lưu trú , tiền trả về chỗ ở
BQ 1 ng x số người x 3 tháng.
Hội nghị phí.
Hội nghị phí.
- Hội nghị sơ kết.
Công vụ phí
- Bưu phí, điện thoại, tem
thư.
- Tiền điện, nước, tiền thuê
nhà cơ quan.
- Nguyên vật liệu, văn phòng
phẩm .
CCLđộng nhỏ.
- Ấn chỉ, ấn loát, báo chí.
- Bảo vệ, cứu hoả, cơ quan.
- Nước uống cho cán bộ và tiếp
khách.
- Bảo hiểm xe, lệ phí giao
thông.
- Chi tiếp khách.
- Xăng dầu. ô tô, máy nổ.
- Các chi khác, vận chuyển đồ
đạc.
Căn cứ vào mức thực tế sử dụng
để lập kế hoạch cho sát.
* Nghiệp vụ phí:
- Chi phí giao dịch và khai
thác BHYT.
- Chi đào tạo, tập huấn cán bộ.
- Chi cho hoạt động của đại lý
BHYT.
-Chi hoạt động giám sát của cục
thuế
với doanh nghiệp.
- Chi bảo vệ, phát sinh,
nghiên cứu.
- Chi khác.
+ Chi cho đoàn ra.
+ Chi cho đoàn vào.
+Chi khác.
Nhóm III: Mua sắm, sửa chữa
(tỷ lệ 10-15% tổng số chi phí
quản lý)
- Mua sắm TSCĐ.
Chi sửa chữa TSCĐ và XD nhỏ.
IV. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP
BHYT:
(TS thu > TS chi)
(trừ phần trích 2% cho BHYT
VN).
- Chi cho phát triển sự nghiệp
y tế.
Chi cho khen thưởng và phúc lợi.
Tổng cộng chi (I + II + III +
IV)
|
|
Kế
toán trưởng
|
Ngày......
tháng....... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|