BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
15-TC/HCVX
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 5 năm 1992
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 15-TC/HCVX NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 1992 HƯỚNG
DẪN XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH - SỰ NGHIỆP
Để tăng cường công tác quản lý
tài chính của các cấp, các ngành trong việc thực hiện kiểm soát của Nhà nước đối
với hoạt động của các đơn vị HCSN. Căn cứ pháp lệnh kế toán và thống kê ngày
10-5-1988 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 25 HĐBT ngày 18-3-1989 ban hành
Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước của Hội đồng Bộ trưởng, việc xét duyệt quyết
toán năm cho các đơn vị hành chính sự nghiệp là nhiệm vụ hết sức quan trọng của
các cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính Nhà nước.
Thông tư này hướng dẫn cụ thể một
số điểm về việc xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị HCSN.
I- MỤC ĐÍCH CỦA
VIỆC XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN
1. Phản ánh, tổng quát, chính
xác và đầy đủ các nguồn kinh phí được cấp các khoản thu sự nghiệp, kinh phí thực
rút ở kho bạc và quyết toán kinh phí đã thực sử dụng chỉ tiêu, tình hình quản
lý và sử dụng tài sản.
2. Phục vụ cho công tác quản lý
tài chính của đơn vị dự toán các cấp, giúp cho cơ quan chủ quản cấp trên và cơ
quan tài chính kiểm tra, xem xét tình hình chấp hành dự toán ngân sách hàng
năm, làm cơ sở tổng hợp quyết toán ngân sách Nhà nước được đầy đủ và chính xác.
3. Tăng cường kỷ luật tài chính
- kế toán, ngăn ngừa các hiện tượng có dấu hiệu vi phạm các chế độ quản lý kinh
tế - tài chính, có biện pháp xử lý các vi phạm về chế độ tài chính, về tổn thất
tài sản của Nhà nước.
II- ĐỐI TƯỢNG
XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN
Các cơ quan, đơn vị hành chính -
sự nghiệp và các tổ chức xã hội do trung ương hoặc địa phương quản lý, bao gồm
các đơn vị dự toán cấp I, cấp II và đơn vị cơ sở trực tiếp sử dụng kinh phí của
Nhà nước đều phải lập báo cáo quyết toán và là đối tượng để xét duyệt quyết
toán hàng năm (dưới đây gọi tắt là đơn vị HCSN).
III- NỘI DUNG
XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN
1. Kiểm tra việc chấp hành chế độ
báo cáo kế toán theo quy định để làm căn cứ xét duyệt quyết toán.
Nội dung kiểm tra gồm:
a) Danh mục các biểu mẫu báo cáo
năm được quy định tại Quyết định số 257/TC-CĐKT ngày 1-6-1990 của Bộ Tài chính.
- Các đơn vị cơ sở gửi cho đơn vị
dự toán cấp I hoặc cấp III các biểu mẫu 01/BCKT, 02/BCKT, 04/BCKT và 05/BCKT.
- Các đơn vị dự toán cấp II gửi
cho cấp I và cơ quan tài chính đồng cấp hoặc đơn vị dự toán cấp I gửi cho cơ
quan tài chính các biểu mẫu 01/BCKT, 02/BCKT, 03/BCKT, 04/BCKT và 05/BCKT.
- Từ năm 1992 trở đi, các đơn vị
còn phải gửi thêm báo cáo quyết toán tình hình lao động vá sử dụng quỹ tiền
lương theo mẫu số 03 "Quyết toán quỹ tiền lương" ban hành theo Thông
tư số 79/TT-LB của Liên bộ Tài chính - Ban tổ chức cán bộ của Chính phủ - Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội.
b) Thời gian gửi báo cáo quyết
toán:
- Đơn vị cơ sở gửi đơn vị dự
toán cấp I hoặc cấp II (nếu có) không chậm quá 15 ngày sau khi kết thúc năm báo
cáo.
- Đơn vị dự toán cấp II gửi đơn
vị dự toán cấp I và cơ quan tài chính đồng cấp không chậm quá 45 ngày sau khi kết
thúc năm báo cáo.
- Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ
quan tài chính trong vòng 60 ngày sau khi kết thúc năm báo cáo.
2. Kiểm tra kế toán:
Khi kiểm tra kế toán cần chú ý
kiểm tra các chứng từ và sổ kế toán, kiểm tra việc ghi chép và hạch toán các
tài khoản, kiểm tra các báo cáo kế toán định kỳ, bảng kê vật tư hàng hoá tồn
kho, tiền mặt tồn quỹ để đối chiếu với thực tế kiểm kê tài sản cuối năm theo Điều
30 Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước, phân tích kỹ nguồn kinh phí (TK 84), tình
hình sử dụng kinh phí và kinh phí đề nghị quyết toán để có biện pháp xử lý những
trường hợp sử dụng kinh phí không đúng nguồn, không đúng mục đích v.v...
3. Xét duyệt số kinh phí đã sử dụng
và kinh phí đơn vị đề nghị quyết toán, nhận xét tính chính xác của số liệu báo
cáo kế toán.
a) Khi duyệt quyết toán phải căn
cứ vào các chỉ tiêu báo cáo kế toán năm của đơn vị lập theo biểu mẫu số 02/BCKT
và bảng đối chiếu hạn mức kinh phí được lập theo phụ biểu 02/BCKT có sự xác nhận
của kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch.
Cần kiểm tra xác định các khoản
thu sự nghiệp (viện phí, học phí, lệ phí...) thu viện trợ trực tiếp hoặc quà tặng,
quà biếu được tính vào nguồn kinh phí khác của đơn vị (ngoài số kinh phí trong
hạn mức và ngoài hạn mức).
b) Các đơn vị dự toán cấp I và cấp
II sau khi xét duyệt quyết toán của các đơn vị cấp dưới, lập báo cáo tổng hợp
quyết toán của đơn vị trực thuộc. Bảng tổng hợp quyết toán được lập theo biểu số
03/BCKT, Mỗi đơn vị ghi một đòng theo các cột tương ứng đã qui định trong biểu
mẫu.
4. Nhận xét và xử lý số liệu quyết
toán:
Nhận xét tóm tắt tình hình thực
hiện biên chế - tiền lương, các chỉ tiêu nhiệm vụ cơ bản, các khoản mua sắm tài
sản cố định, kinh phí sửa chữa lớn và xây dựng nhỏ, tình hình thực hiện các chế
độ kinh tế - tài chính. Việc chấp hành chế độ kế toán và những quyết định xử lý
các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra quyết toán.
- Trong khi sử lý số liệu quyết
toán, nếu không chấp nhận số chi do đơn vị đề nghị quyết toán thì phải ghi vào
biên bản thẩm tra số liệu quyết toán và biên bản hội nghị xét duyệt quyết toán
năm của đơn vị, trong biên bản phải ghi rõ số tiền, lý do không chấp nhận và biện
pháp xử lý cụ thể như dùng nguồn kinh phí khác để thay thế hạn mức kinh phí được
cấp,thu hồi nộp lại ngân sách hoặc trừ vào kinh phí năm sau...
- Nhận xét số kinh phí chưa quyết
toán chuyển sang năm sau và có biện pháp xử lý cụ thể số kinh phí chưa quyết
toán đó (hoặc thu hồi hoặc chuyển sang năm sau). Nếu số chưa quyết toán quá lớn
( như do có hiện tượng chi chạy hạn mức năm trước) thì phải dùng hạn mức kinh
phí năm nay để nộp giảm cấp phát kinh phí đã được ngân sách cấp năm trước.
5. Trình tự xét duyệt và thẩm
quyền xét duyệt quyết toán của cơ quan quản lý nhà nước.
a) Việc xét duyệt được tiến hành
theo quy trình sau đây:
- Sau khi nhận được báo cáo quyết
toán của đơn vị, cơ quan chủ quản tiến hành kiểm tra quyết toán tại đơn vị cơ sở
nhằm xác định tính chính xác của số liệu báo cáo quyết toán. Cơ quan chủ quản cần
có kế hoạch tiến hành, kiểm tra xét duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc
để thông báo trước cho các đơn vị dự toán trực thuộc biết về nội dung và thời
gian kiểm tra quyết toán để chuẩn bị, đông thời thông báo cho cơ quan tài chính
đồng cấp biết để cử người phối hợp tham gia. Các chuyên viên được giao nhiệm vụ
kiểm tra quyết toán cần nghiên cứu kỹ các báo cáo kế toán đơn vị đã gửi trước
khi xuống cơ sở kiểm tra quyết toán.
- Thủ trưởng và kế toán trưởng
các đơn vị có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết phục vụ cho việc kiểm tra
quyết toán.
- Kết thúc kiểm tra các chuyên
viên của tổ chức kiểm tra sẽ lập biên bản kiểm tra quyết toán theo mẫu thống nhất
(mẫu số 1).
+ Nếu đơn vị nhất trí với biên bản
kiểm tra quyết toán thì đơn vị chủ quản ra thông báo duyệt quyết toán chính thức
cho đơn vị.
+ Nếu đơn vị không nhất trí với
tổ kiểm tra quyết toán hoặc các thành viên của tổ kiểm tra quyết toán không thống
nhát ý kiến thì các bên được bảo lưu ý kiến và ghi vào biên bản những vấn đề
không thông nhất. Sau đó, cơ quan chủ quản tổ chức một cuộc hội nghị để giải
quyết những vấn đề còn tồn tại.
Thành phần tham dự hội nghị bao
gồm các cấp lãnh đạo của cơ quan chủ quản (Bộ hoặc sở chủ quản). Cơ quan tài
chính (bộ hoặc Sở Tài chính), đơn vị cơ sở được duyệt quyết toán.
Biên bản hội nghị được lập theo
mẫu thống nhất ( mẫu số 2).
b) Thẩm quyền xét duyệt quyết
toán.
Theo Điều 26 Điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nước qui định: các cơ quan chủ quản cấp trên có nhiệm vụ duyệt quyết
toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc. Căn cứ vào biên bản kiểm tra quyết
toán, cơ quan chủ quản ra thông báo duyệt quyết toán chính thức cho các đơn vị
(mẫu số 3)
- Cơ quan tài chính (Bộ Tài
chính đối với các đơn vị TW quản lý và Sở Tài chính đối với đơn vị do địa
phương quản lý) có nhiệm vụ duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp I thuộc
ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
c) thời gian xét duyệt quyết
toán:
- Trong thời gian tối đa không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của đơn vị trực thuộc, cơ
quan chủ quản phải duyệt và thông báo cho đơn vị gửi quyết toán biết kết quả
duyệt y quyết toán của mình.
Sau khi xét duyệt quyết toán của
các đơn vị trực thuộc mình quản lý, đơn vị chủ quản có trách nhiệm tổng hợp quyết
toán của đơn vị mình gửi cơ quan tài chính đồng cấp (kèm theo biên bản thẩm tra
quyết toán từng đơn vị cơ sở). Trong thời gian 40 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo quyết toán cơ quan tài chính phải tổ chức xét duyệt và thông báo duyệt
quyết toán chính thức cho đơn vị chủ quản.
Việc xét duyệt quyết toán cho
các đơn vị cần được tiến hành kịp thời, chặt chẽ, không gây phiền hà cho cơ sở.
IV- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Các văn bản hướng dẫn của các bộ và địa phương trái với
Thông tư này không có hiệu lực thi hành.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 1
BIÊN BẢN
THẨM TRA SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NĂM 199...CỦA ĐƠN VỊ:.......
Ngày.... tháng... năm 199... Bộ
(Sở) chủ quản: Bộ (Sở) Tài chính cùng đơn vị cơ sở tiến hành kiểm tra số liệu
quyết toán năm 199... của đơn vị
Thành phần bao gồm:
- Đại diện Bộ (Sở) chủ quản
- Đại diện Bộ (Sở) tài chính
- Đại diện đơn vị
Căn cứ vào báo cáo quyết toán
năm 199... của đơn vị. Sau khi xem xét, kiểm tra toàn bộ số liệu quyết toán năm
199... của đơn vị, các bên đã thống nhất các số liệu quyết toán năm 199... của
đơn vị như sau:
Loại: khoản: hạng:
A- TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Chỉ
tiêu
|
Số
đơn vị quyết toán
|
Số
sau khi thẩm tra
|
1- Kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
Trong đó: -Kinh phí hạn mức
|
|
|
- Kinh phí ngoài hạn mức
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
2- Hạn mức kinh phí phân phối
trong năm
|
|
|
3- Kinh phí thực rút ở kho bạc
|
|
|
4- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
5- Kinh phí được sử dụng(1+3+4)
|
|
|
6- Kinh phí được quyết toán
trong năm
|
|
|
Trong đó: Kinh phí do ngân
sách cấp
|
|
|
7- Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau
|
|
|
Trong đó: - Kinh phí hạn mức
|
|
|
- Kinh phí ngoài hạn mức
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
B- QUYẾT TOÁN KINH PHÍ:
- Tổng số kinh phí được quyết
toán
Chia ra các mục:
+ Mục 64
+ Mục ...
...
...
C- NHẬN XÉT QUYẾT TOÁN VÀ NHỮNG
KIẾN NGHỊ:
Đại diện đơn vị Đại diện CQ
chủ quản Đại diện CQ tài chính
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 2
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM 199...CỦA ĐƠN VỊ:....
Căn cứ vào quyết toán năm 199...
của đơn vị
Căn cứ vào biên bản thẩm tra số
liệu quyết toán năm 199... làm tại đơn vị ngày.... tháng .... năm 199...
Hôm nay ngày.... tháng... năm
199... tại:.............
Đã tổ chức hội nghị duyệt quyết
toán năm 199... cho:
- Đại diện Bộ (Sở) chủ quản
- Đại diện Bộ (Sở) tài chính
- Đại diện đơn vị
Nội dung: Sau khi xem xét báo
cáo quyết toán và biên bản thẩm tra số liệu quyết toán của đơn vị, hội nghị kết
luận một số vấn đề như sau:
1. Số liệu quyết toán chưa nhất
trí trong biên bản thẩm tra quyết toán, được hội nghị thống nhất là:
2. Thống nhất xử lý một số vấn đề:
Đề nghị cơ quan chủ quản căn cứ
vào biên bản thẩm tra quyết toán và biên bản Hội nghị này để ra thông báo duyệt
quyết toán chính thức cho đơn vị đúng thời hạn quy định
Đại diện đơn vị Đại diện Bộ
(Sở) chủ quản
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng
dấu)
Đại diện Bộ (Sở) Tài chính
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 3
THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN NĂM 199...(Phần kinh phí
hành chính - sự nghiệp)
Tên đơn vị được duyệt:
Sau khi xem xét báo cáo quyết
toán kinh phí HCSN năm 199... của đơn vị:.... và căn cứ vào biên bản thẩm tra
quyết toán năm 199...
Bộ (Tổng cục)..... duyệt quyết
toán năm 199... như sau:
Loại: Khoản: Hạng:
Chỉ
tiêu
|
Số
đơn vị quyết toán (đồng)
|
Số
Bộ chủ quản duyệt (đồng)
|
A - Phần số liệu
|
|
|
1- Kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
Trong đó: - Kinh phí hạn mức
|
|
|
- Kinh phí ngoài hạn mức
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
2- Kinh phí được cấp trong năm
|
|
|
3- Kinh phí thực rút ở kho bạc
|
|
|
4- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
5- Kinh phí được sử dụng
(1+3+4)
|
|
|
6- Kinh phí được quyết toán
|
|
|
Trong đó: Kinh phí do ngân
sách cấp
|
|
|
7- Số dư còn ở kho bạc
|
|
|
8- Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau
|
|
|
Trong đó: - Kinh phí hạn mức
|
|
|
- Kinh phí ngoài hạn mức
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
B- Chi tiết quyết toán
|
|
|
- Tổng số kinh phí được quyết
toán chi ra các mục:
|
|
|
+ Mục 59
|
|
|
+ Mục 64
|
|
|
+ Mục 65
|
|
|
.....
|
|
|
.....
|
|
|
.....
|
|
|
C- Phần thuyết minh
|
|
|
D- Nhận xét và kiến nghị:
|
|
|
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ .....................
VỤ TRƯỞNG VỤ.............................
(Ký tên, đóng dấu)