Luật Đất đai 2024

Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 01/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 07/03/2023
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Đầu tư,Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Đình Thọ
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2023/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2023

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN; PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU, HỒ SƠ ĐỀ XUẤT TRONG ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 10 năm 2013;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ tại các dự án do Bộ Giao thông vận tải quản lý, bao gồm:

1. Công trình Trạm dừng nghỉ;

2. Các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan quản lý đường bộ là Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam.

2. Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Giao thông vận tải.

Điều 4. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư

1. Các công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế khi đáp ứng quy định tại Điều 15 Luật Đấu thầu.

2. Các công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp:

a) Dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Dự án có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trong đó không có nhà đầu tư nước ngoài tham gia đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này;

c) Dự án có yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Cơ quan có thẩm quyền và ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng đối với yêu cầu bảo đảm quốc phòng hoặc ý kiến thống nhất của Bộ Công an đối với yêu cầu bảo đảm an ninh.

Điều 5. Các quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

1. Việc bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu, đăng tải thông tin về đấu thầu, thời gian đăng tải thông tin về đấu thầu, thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 và Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021.

2. Việc lưu trữ thông tin trong đấu thầu, Tổ chuyên gia thực hiện theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.

Chương II

LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN

Điều 6. Căn cứ lập danh mục dự án

Việc xây dựng danh mục dự án để công bố căn cứ vào sự cần thiết phải đầu tư xây dựng và phù hợp với một trong các quyết định (nếu có) sau:

1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ.

2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.

3. Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong đó có công trình dịch vụ chuyên ngành đường bộ cần thực hiện.

Điều 7. Hồ sơ trình danh mục dự án

1. Cơ quan quản lý đường bộ lập danh mục dự án, trình Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

2. Hồ sơ trình danh mục dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt danh mục dự án;

b) Nội dung danh mục dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1); phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất; yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Các văn bản có liên quan (nếu có).

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư).

Điều 8. Công bố danh mục dự án

1. Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định tại các điểm i, điểm l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

2. Nội dung công bố danh mục dự án bao gồm:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;

b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

c) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;

d) Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan quản lý đường bộ;

đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).

Điều 9. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: văn bản đăng ký thực hiện; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án, Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 10. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

1. Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, Cơ quan quản lý đường bộ báo cáo Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư theo một trong hai trường hợp sau:

a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cơ quan quản lý đường bộ ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và giao Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, căn cứ tiến độ thực hiện dự án, mục tiêu thu hút đầu tư cũng như các điều kiện cụ thể khác của dự án, Cơ quan quản lý đường bộ xem xét gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án. Việc gia hạn và thời gian gia hạn cân nhắc để đủ thời gian cần thiết cho các nhà đầu tư tiềm năng khác có cơ hội tiếp cận thông tin và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án nhằm tăng tính cạnh tranh, minh bạch, công bằng và hiệu quả. Nhà đầu tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Sau khi gia hạn, trường hợp có thêm nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp không có thêm nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

2. Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố danh mục dự án trong trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.

Điều 11. Chấp thuận Nhà đầu tư

1. Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức lập và phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó bao gồm việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án (m2), giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định tại Điều 16, Điều 17 của Thông tư này.

2. Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư được phát hành cho nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.

3. Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Trong quá trình đánh giá, Cơ quan quản lý đường bộ có thể mời nhà đầu tư đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

4. Nhà đầu tư được chấp thuận khi đáp ứng đầy đủ các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.

5. Căn cứ kết quả chấm thầu của Bên mời thầu, Cơ quan quản lý đường bộ phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư đáp ứng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư.

Chương III

KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 12. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư:

a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư);

b) Quyết định phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi;

c) Các văn bản có liên quan (nếu có).

2. Trên cơ sở các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bên mời thầu trình Cơ quan quản lý đường bộ phê duyệt. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, trong đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;

b) Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong lựa chọn Nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Tài liệu kèm theo, trong đó bao gồm các bản chụp làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 13. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Tên dự án.

2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến (nếu có) hoặc chi phí giải phóng mặt bằng thu hồi đất của dự án đã được Nhà nước chi trả.

3. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư

a) Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu rộng rãi;

b) Xác định rõ phương thức lựa chọn nhà đầu tư là một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ theo quy định tại Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật Đấu thầu.

4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.

5. Loại hợp đồng.

6. Thời gian thực hiện hợp đồng là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.

Điều 14. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.

Chương IV

ĐẤU THẦU RỘNG RÃI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1. QUY TRÌNH CHI TIẾT

Điều 15. Quy trình chi tiết

Quy trình chi tiết đấu thầu rộng rãi nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với quy trình đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 46 của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.

Mục 2. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 16. Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2)

1. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp mặt bằng đã được Nhà nước thu hồi hoàn toàn trước khi mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư thì giá trị (m2) được xác định bằng giá trị giải phóng mặt bằng Nhà nước đã chi trả. Nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm hoàn trả lại chi phí này cho Nhà nước theo thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Chi phí sơ bộ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2) được xác định trên cơ sở quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.

Điều 17. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)

1. Cơ quan quản lý đường bộ chịu trách nhiệm lập phương án xây dựng giá trị (m3) trên cơ sở thông tin do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền của các địa phương cung cấp theo hướng dẫn tại khoản 3 Mục 1 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT).

2. Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:

m3 = n x (m : 49)

Trong đó:

n: thời gian khai thác dự án dự kiến mời thầu được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

m: giá sàn nộp ngân sách nhà nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công thức quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CPPhụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT .

Trường hợp không xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT hoặc trường hợp đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất đáp ứng điều kiện tương đồng về địa điểm, Cơ quan quản lý đường bộ căn cứ Mục 5 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT xem xét, quyết định phương pháp xác định phạm vi, khu vực để lựa chọn các khu đất, quỹ đất tham chiếu và hệ số k phù hợp. Đối với trường hợp này, tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải thuyết minh chi tiết về cách thức xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu và tương đồng, các thông số đầu vào tương ứng với phương pháp được chọn và lý do đề xuất để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm tuân thủ quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.

Việc xác định (m3) cần căn cứ quy định của Luật Đất đai và các văn bản liên quan để xác định loại đất tương ứng với công trình dịch vụ mời thầu.

Giá trị (m3) được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Trường hợp Cơ quan quản lý đường bộ không có đủ cơ sở để xác định giá trị (m3) thì xem xét và quyết định việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm, chuyên môn để xác định giá trị (m3).

Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu

1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu

a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư);

b) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;

c) Quy định hiện hành của pháp luật về chuyên ngành đường bộ, đất đai, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Bên mời thầu tổ chức lập hồ sơ mời thầu trình Cơ quan quản lý đường bộ thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu. Trường hợp lựa chọn Nhà thầu tư vấn để thực hiện lập hồ sơ mời thầu phải đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu theo các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021).

3. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng dẫn đến vi phạm các nguyên tắc đấu thầu.

Điều 19. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu

Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:

1. Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được cập nhật hoặc bổ sung (nếu cần thiết). Trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh; nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên trong liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về kỹ thuật:

a) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

Đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án bao gồm các nội dung sau: chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt (nếu có); quy mô dự án, phương án thiết kế; phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án (nếu có); kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng; phương án giảm thiểu tác động môi trường; đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và hoàn tất các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật; phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của khu vực; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án đảm bảo rõ ràng, phù hợp với hồ sơ mời thầu và các quy định pháp luật chuyên ngành giao thông đường bộ bằng kinh phí của nhà đầu tư; phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn giao thông; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau: phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh (nếu có), khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ; phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống đường bộ, hạ tầng khu vực; phương án phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn giao thông; phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ ổn định, liên tục, đạt chất lượng theo quy định.

b) Phương pháp đánh giá về kỹ thuật:

Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.

Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng với các nội dung quy định tại điểm a khoản này phải phù hợp với từng dự án cụ thể nhưng phải bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.

3. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài chính:

a) Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính bao gồm: tiêu chuẩn về tổng chi phí thực hiện dự án (M1); tiêu chuẩn về giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2); tiêu chuẩn về hiệu quả đầu tư (M3). Trong đó:

M1 là tổng chi phí thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung (m1) được xác định trong hồ sơ mời thầu;

M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung (m2) được xác định trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp mặt bằng đã được Nhà nước thu hồi hoàn toàn trước khi mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư, giá trị (M2) = (m2) là giá trị Nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm nộp trả lại cho Nhà nước theo giá trị Nhà nước đã chi trả để thu hồi, giải phóng mặt bằng.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn giá trị (M2) thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị (M2) thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền khấu trừ phần chênh lệch giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được phê duyệt vào các nghĩa vụ của Nhà đầu tư đối với Ngân sách nhà nước theo hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật.

M3 là giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất tại hồ sơ dự thầu trong thời gian vận hành khai thác dự án theo tiến độ và phương thức nộp quy định tại hồ sơ mời thầu, ngoài các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư có trách nhiệm phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định hiện hành.

b) Phương pháp đánh giá về tài chính:

Sử dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước để đánh giá về tài chính. Đối với các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất hiệu quả đầu tư để so sánh, xếp hạng. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3).

Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn (m1) (M1 ≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn (m2) ( M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Trường hợp mặt bằng đã được Nhà nước thu hồi hoàn toàn trước khi mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư, giá trị (M2) = (m2) là giá trị Nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm nộp trả lại cho Nhà nước theo giá trị Nhà nước đã chi trả giải phóng mặt bằng; giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn m3 (M3 ≥ m3); Nhà đầu tư có giá trị (M3) cao nhất sẽ được xếp thứ nhất, được xem xét đề nghị trúng thầu theo các quy định liên quan của Thông tư này. Trường hợp có nhiều Nhà đầu tư có giá trị (M3) bằng nhau thì Nhà đầu tư có điểm kỹ thuật cao nhất đáp ứng yêu cầu sẽ được xem xét lựa chọn.

Mục 3. TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 20. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu

Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu.

Điều 21. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu

Việc mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Điều 22. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu

Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Điều 23. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Điều 24. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu

Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Điều 25. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu

Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Mục 4. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 12 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Điều 27. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

Việc thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 13 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Mục 5. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH

Điều 28. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính

1. Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được mở công khai theo thời gian, địa điểm ghi trong thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu.

2. Đại diện Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất tài chính.

Điều 29. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính

1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính;

b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính.

2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính:

Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về tài chính;

b) Có đơn dự thầu đề xuất về tài chính hợp lệ;

c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Cơ quan có thẩm quyền, Bên mời thầu (bao gồm: tổng chi phí thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất (M1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do nhà đầu tư đề xuất (M2) đối với dự án; đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3); đề xuất tăng giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu có);

d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

3. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về tài chính hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính. Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu.

4. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi Bên mời thầu xem xét, phê duyệt. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:

a) Danh sách xếp hạng nhà đầu tư;

b) Danh sách nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư;

c) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý.

5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu báo cáo Cơ quan quản lý đường bộ cho phép nhà đầu tư xếp thứ nhất vào đàm phán sơ bộ hợp đồng để tạo thuận lợi cho việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 30. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu

Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.

2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu.

3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.

4. Có giá trị đề nghị trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:

a) Có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn (m1) được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu;

b) Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án (M2) không thấp hơn (m2) được xác định trong hồ sơ mời thầu;

c) Có đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn (m3) và cao nhất;

d) Trường hợp có nhiều Nhà đầu tư có cùng giá trị (M3), xem xét lực chọn Nhà đầu tư có điểm kỹ thuật cao nhất;

đ) Các nhà đầu tư có điểm kỹ thuật đạt yêu cầu, có (M3) không nhỏ hơn (m3) sẽ được xếp vào danh sách đàm phán theo thứ tự từ thấp xuống cao quy định tại Điều 32 của Thông tư này.

Mục 6. TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ; ĐÀM PHÁN, HOÀN THIỆN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư

1. Việc trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện như sau:

a) Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trong đó nêu rõ ý kiến của Bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;

b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải được thẩm định theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này trước khi phê duyệt;

c) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải được phê duyệt bằng văn bản, căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

2. Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án;

b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;

c) Tiến độ thực hiện dự án;

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất;

đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;

e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);

g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư theo tiến độ và phương thức yêu cầu trong hồ sơ mời thầu;

h) Các nội dung khác (nếu có).

3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.

4. Sau khi có văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, 3 điều 5 Thông tư này; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

a) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;

c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.

5. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án (sau đây gọi là doanh nghiệp dự án) hoặc trực tiếp thực hiện dự án. Việc tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.

Điều 32. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu mời nhà đầu tư xếp thứ nhất đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

2. Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;

c) Hồ sơ mời thầu.

3. Nguyên tắc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

a) Không tiến hành đàm phán, hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

b) Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.

4. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án;

c) Đàm phán về tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền;

d) Đàm phán về kế hoạch triển khai đáp ứng điều kiện kinh doanh (nếu có), khai thác dịch vụ theo quy định của pháp luật về chuyên ngành đường bộ;

đ) Đàm phán trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ trên các tuyến đường bộ và đường cao tốc;

e) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.

5. Trong quá trình đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được Bên mời thầu đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.

6. Trường hợp đàm đàm phán, hoàn thiện với tất cả nhà đầu tư không thành công, Bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp thứ tự tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

Điều 33. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án

1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng:

a) Giá trị ký hợp đồng đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 30 của Thông này;

b) Chi phí thực hiện dự án; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án do nhà đầu tư trúng thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu được ghi nhận tại hợp đồng;

c) Tiền thuê đất phải nộp xác định theo quy định của pháp luật về đất đai cộng với tiền nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là giá thị trường tại thời điểm cho thuê đất trong hợp đồng; trường hợp thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật có ảnh hưởng đến các chi phí này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các pháp luật khác có liên quan.

2. Việc ký kết hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, Điều 70, Điều 71 và Điều 72 của Luật Đấu thầu.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, Bên mời thầu có trách nhiệm công khai thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung công khai thông tin sơ bộ gồm:

a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;

b) Tên, địa chỉ của Bên;

c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;

d) Mục tiêu, quy mô của dự án;

đ) Tiến độ thực hiện dự án;

e) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất;

g) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);

h) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;

i) Các nội dung khác (nếu có).

Điều 34. Triển khai thực hiện dự án

Sau khi hợp đồng được ký kết, Nhà đầu tư trúng thầu hoặc doanh nghiệp dự án có trách nhiệm:

1. Làm việc với Cơ quan quản lý đất đai của địa phương để hoàn thiện các thủ tục về thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng hoặc nộp giá trị (M2) đối với dự án đã được Nhà nước giải phóng mặt bằng theo hợp đồng.

2. Nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo tiến độ và phương thức đã được thỏa thuận tại hợp đồng và theo quy định tại phần 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ để hoàn tất các thủ tục thu hồi đất, giao đất và các thủ tục cần thiết khác theo quy định của Luật Đất đai.

4. Triển khai thực hiện dự án theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về đường bộ, đầu tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch và các pháp luật khác có liên quan.

Chương V

NỘI DUNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 35. Thẩm định hồ sơ mời thầu

Hồ sơ và nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu thực hiện như đối với thẩm định hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.

Điều 36. Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Hồ sơ và nội dung thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 76 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.

Điều 37. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường bộ

1. Tổ chức quản lý, lập hồ sơ dự án theo quy định.

2. Thực hiện các nhiệm vụ của Cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này; khoản 1 Điều 10; khoản 5 Điều 11; khoản 2 Điều 12; Điều 14; khoản 2 Điều 17; khoản 2 Điều 18, khoản 5 Điều 29 của Thông tư này và thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan có thẩm quyền trong ký kết hợp đồng, quản lý vận hành, khai thác với Nhà đầu tư trúng thầu trong thời gian thực hiện hợp đồng.

3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà đầu tư.

4. Tổ chức lựa chọn một đơn vị đáp ứng năng lực để làm Bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của Bên mời thầu.

5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc làm việc với cơ quan quản lý đã chi trả các chi phí để xác định giá trị (m2) trong trường hợp dự án đã giải phóng hoàn toàn mặt bằng theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này;

6. Lập phương án xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) trong hồ sơ mời thầu của dự án theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này.

7. Phối hợp với Cơ quan quản lý đất đai của địa phương để Cơ quan này chủ trì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn tất các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật về đất đai.

Chương VI

XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 38. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư và giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư

Thực hiện theo quy định tại các Điều 80, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 25, khoản 26 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Điều 39. Lựa chọn nhà đầu tư qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Việc lựa chọn Nhà đầu tư trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 40. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2023.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 41. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể tham khảo các quy định tại Thông tư này để tổ chức thực hiện nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục đường cao tốc Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí giao thông;
- Lưu: VT, KCHT (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Các hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư

Thời gian thực hiện (theo kế hoạch)

Thời gian thực hiện (theo thực tế)

Số ngày chênh lệch

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

1

Lập hồ sơ mời thầu

2

Thẩm định hồ sơ mời thầu

3

Phê duyệt hồ sơ mời thầu

4

Đánh giá hồ sơ dự thầu

5

Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư

6

Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

7

Các hoạt động khác (nếu có)

Ghi chú:

- Cột [1]: Nội dung các hoạt động trong lựa chọn nhà đầu tư được xây dựng trên cơ sở quy trình lựa chọn nhà đầu tư tương ứng của dự án.

- Cột [2], [3]: Bên mời thầu phải xác định thời gian cụ thể các hoạt động trong lựa chọn nhà đầu tư trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư làm căn cứ thực hiện.

- Cột [4], [5], [6], [7]: Bên mời thầu phải cập nhật thời gian thực hiện thực tế và so sánh thời gian chênh lệch khi trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các nội dung trong đấu thầu để theo dõi tiến độ các hoạt động trong đấu thầu.

PHỤ LỤC II

MẪU THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM; YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục này bao gồm:

1. Mẫu thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.

2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.

1. Mẫu thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ

THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm

Cơ quan quản lý đường bộ, địa chỉ: _________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ____ [Ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được phê duyệt] với các thông tin như sau:

1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án:

________________

2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): __________________________

3. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: ___________________________________

4. Thời hạn, tiến độ đầu tư:

____________________

5. Địa điểm thực hiện dự án:

____________________

6. Diện tích khu đất:

____________________

7. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:

____________________

8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án: ___________________________

[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]

9. Thông tin liên hệ:

- Cơ quan quản lý đường bộ

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Số fax:

- Các thông tin khác về dự án:

_______________________________

10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Đại diện của Cơ quan quản lý đường bộ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ

YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Tên dự án: _________________

[ghi tên dự án theo theo danh mục dự án được phê duyệt]

Ban hành kèm theo Quyết định số: ___________________

[ghi số và ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục dự án]

Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1. NỘI DUNG MỜI QUAN TÂM

1. Cơ quan quản lý đường bộ, địa chỉ ___________ [Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án _________ [ghi tên dự án theo danh mục dự án được phê duyệt].

2. Thông tin về dự án:

Căn cứ nội dung danh mục dự án đầu tư được phê duyệt, Cơ quan quản lý đường bộ tóm tắt thông tin về dự án, bao gồm:

- Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: __________________

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): ___________________

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________________

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đã giải phóng mặt bằng: _______________

- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án: _________________

- Thời hạn, tiến độ đầu tư: __________________

- Địa điểm thực hiện dự án: ___________________

- Diện tích khu đất:

_________________________________

- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: ______________

- Hiện trạng khu đất: __________________

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:

____________________________________

- Các thông tin khác về dự án: ___________________

- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

___________________________

[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]

Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ...

Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II.

Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ...

1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Cơ quan quản lý đường bộ bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.

2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cơ quan quản lý đường bộ tiến hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.

Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ...

1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.

2. Trường hợp thời gian thông báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục 4.1, Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 6.3.

Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG

Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cơ quan quản lý đường bộ và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: ________ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].

Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP

1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Chương III.

2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước _____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm _____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư được đăng tải].

3. Cơ quan quản lý đường bộ có thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Cơ quan quản lý đường bộ thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

MỤC 7. SỬA ĐỔI, THAY THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

MỤC 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cơ quan quản lý đường bộ. Tất cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

MỤC 9. THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ

1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.

Chương II

YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

1. Phương pháp đánh giá:

a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:

- Phương pháp chấm điểm.

- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.

2. Tiêu chuẩn đánh giá:

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Yêu cầu

I

Năng lực tài chính của nhà đầu tư

1

Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): ______ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Khả năng thu xếp vốn vay

Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: _____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng bằng tổng giá trị m1 và m2].

Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

II

Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp ít nhất tại ______ Tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số Tuyến quốc lộ và cao tốc tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu ____ năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)

III

Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ

Tuân thủ theo các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, ...

Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 tại Chương III.

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).

Chương III.

CÁC BIỂU MẪU

1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện

2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

3. Mẫu số 03: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

3. Mẫu số 04: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư

MẪU SỐ 01

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN

I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

3. Năm thành lập:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến:

II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Người đại diện theo pháp Luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

....

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà đầu tư phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên danh về việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến.

Nhà đầu tư/thành viên liên danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

MẪU SỐ 02

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng vốn chủ sở hữu

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

5

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Tài liệu đính kèm (3)

Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bổ sung các thông tin phù hợp.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

MẪU SỐ 03

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

1. Tôi là ___ [ghi tên], ____ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___[Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

...

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

...

3. Tài liệu kèm theo:

- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU SỐ 04

KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]

1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ đường bộ:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ đường bộ thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có);

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đường bộ.

c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi cung cấp dịch vụ.

d) Lĩnh vực dịch vụ đường bộ được cung cấp.

đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.

2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền...

PHỤ LỤC III

MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

Tên dự án: __________________________

[ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được phê duyệt]

Phát hành ngày: ______________________

[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định: _______________

[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư]

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

Chương III. Biểu mẫu

PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

MÔ TẢ TÓM TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng.

Chương II. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

Chương này quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

Chương III. Biểu mẫu

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Phần này gồm các nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSĐXCTNĐT

Hồ sơ đề xuất_chấp thuận nhà đầu tư

HSYCCTNĐT

Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư

PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1. Thông tin dự án; yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án

Cơ quan quản lý đường bộ mời nhà đầu tư nhận HSYCCTNĐT dự án bao gồm các nội dung như sau:

I. Thông tin dự án:

- Tên dự án.

- Mục tiêu đầu tư.

- Quy mô đầu tư.

- Địa điểm thực hiện.

- Thời hạn, tiến độ đầu tư.

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.

- Diện tích, hiện trạng khu đất.

- Các chỉ tiêu quy hoạch.

- Các nội dung khác (nếu có).

II. Yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ (nếu có) theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến quốc lộ và cao tốc).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

2.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

2.2. Hạch toán tài chính độc lập.

2.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

2.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý đường bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2.5. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được phê duyệt.

2.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Mục 3. Làm rõ, sửa đổi HSYCCTNĐT

3.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSYCCTNĐT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Cơ quan quản lý đường bộ tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT. Cơ quan quản lý đường bộ phải làm rõ HSYCCTNĐT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu trên.

3.2. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSYCCTNĐT thì Cơ quan quản lý đường bộ phải tiến hành sửa đổi HSYCCTNĐT. Văn bản sửa đổi HSYCCTNĐT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSYCCTNĐT được gửi cho nhà đầu tư.

Mục 4. Khảo sát hiện trường

4.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Cơ quan quản lý đường bộ không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan quản lý đường bộ sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường.

4.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho Cơ quan quản lý đường bộ về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

Mục 5. Ngôn ngữ của HSĐXCTNĐT

HSĐXCTNĐT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐXCTNĐT trao đổi giữa nhà đầu tư với Cơ quan quản lý đường bộ được viết bằng: ______[Trường hợp HSYCCTNĐT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSYCCTNĐT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSĐXCTNĐT căn cứ vào nội dung của bản HSYCCTNĐT bằng tiếng Anh”.

Mục 6. Thành phần của HSĐXCTNĐT

HSĐXCTNĐT do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm:

6.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư quy định tại Mục 7.1 CDNĐT.

6.2. Thỏa thuận liên danh nếu là nhà thầu liên danh quy định tại Mục 7.3 CDNĐT.

6.3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.

6.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.

6.5. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Mục 9 CDNĐT.

6.6. Đề xuất về tài chính - thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.

Mục 7. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

7.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mẫu số 01 Chương III - Biểu mẫu.

7.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.

Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương III) phải được gửi cho Cơ quan quản lý đường bộ cùng với đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

7.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.

Mục 8. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

8.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương III - Biểu mẫu.

8.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Chương III - Biểu mẫu.

Mục 9. Thành phần đề xuất về kỹ thuật

Thành phần đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư bao gồm:

9.1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án.

9.2. Đề xuất về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

Mục 10. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án

10.1. Nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án.

10.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Cơ quan quản lý đường bộ có thể đánh giá phương án thực hiện dự án.

Mục 11. Thành phần đề xuất về tài chính - thương mại

11.1. Nhà đầu tư phải nộp đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu.

11.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSYCCTNĐT trên cơ sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.

11.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài chính - thương mại tương ứng.

Mục 12. Đồng tiền dự thầu

Đồng tiền dự thầu là: __________________

[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].

Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT

13.1. Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT là ........... ngày kể từ ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT.

13.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT, Cơ quan quản lý đường bộ đề nghị nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐXCTNĐT.

Mục 14. Quy cách HSĐXCTNĐT và chữ ký trong HSĐXCTNĐT

14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSĐXCTNĐT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXCTNĐT và 05 bản chụp, HSĐXCTNĐT. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXCTNĐT thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.

14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.

14.3. Bản gốc của HSĐXCTNĐT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐXCTNĐT (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì HSĐXCTNĐT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

14.4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

Mục 15. Thời hạn nộp HSĐXCTNĐT

Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐXCTNĐT đến Cơ quan quản lý đường bộ trước ngày [ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT] theo địa chỉ nêu trong hồ sơ mời thầu của Cơ quan quản lý đường bộ

Mục 16. Đánh giá HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư

16.1. Đánh giá HSĐXCTNĐT theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương II - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐT.

16.2. Trong quá trình đánh giá HSĐXCTNĐT, Cơ quan quản lý đường bộ được mời nhà đầu tư đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư nhằm chứng minh sự đáp ứng yêu cầu của HSYCCTNĐT về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thực hiện và các nội dung cần thiết khác.

16.3. Việc thương thảo hợp đồng còn bao gồm đàm phán các nội dung cần thiết về đề xuất tài chính - thương mại của nhà đầu tư, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).

Mục 17. Điều kiện chấp thuận nhà đầu tư

Nhà đầu tư được đề nghị chấp thuận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

17.1. Có HSĐXCTNĐT hợp lệ.

17.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm.

17.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

17.4. Đáp ứng yêu cầu về tài chính - thương mại.

Mục 18. Công khai kết quả chấp thuận nhà đầu tư

18.1. Sau khi có kết quả chấp thuận nhà đầu tư được phê duyệt, Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải thông tin về kết quả chấp thuận nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư đến nhà đầu tư. Văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô của dự án.

b) Tên nhà đầu tư chấp thuận.

c) Tiến độ thực hiện dự án.

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất.

đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư.

h) Các nội dung khác (nếu có).

18.2. Đồng thời với văn bản thông báo chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư, Cơ quan quản lý đường bộ gửi dự thảo hợp đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đến nhà đầu tư được chấp thuận.

Điều 19. Điều kiện ký kết hợp đồng

19.1. Tại thời điểm ký kết, HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.

19.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án. Trường hợp thực tế nhà đầu tư không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSYCCTNĐT thì cơ quan có thẩm quyền sẽ không tiến hành ký kết hợp đồng với nhà đầu tư. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư.

Mục 20. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

20.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

20.2. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng dự án ______ [ghi cụ thể số ngày]

20.3. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là _______ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]

20.4. Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được lập theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSYCCTNĐT.

20.5. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: ________ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu].

20.6. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực.

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mục 21. Triển khai thực hiện hợp đồng

Sau khi hợp đồng được ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Đơn vị được giao quản lý đường bộ nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí (M2)

CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐXCTNĐT

Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXCTNĐT

1.1. Kiểm tra HSĐXCTNĐT

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 6 CDNĐT.

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXCTNĐT.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXCTNĐT

HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXCTNĐT.

b) Có đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định của HSYCCTNĐT. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

d) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương III - Biểu mẫu.

đ) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.

e) Phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu.

Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

2.1. Phương pháp đánh giá

a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:

- Phương pháp chấm điểm.

- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:

BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Yêu cầu

I

Năng lực tài chính của nhà đầu tư(1)

1

Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Khả năng thu xếp vốn vay

Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: _____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

II

Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp ít nhất tại ______ tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số tuyến quốc lộ và cao tốc tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu____ năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)

III

Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ

Tuân thủ theo các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...

Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 tại Chương III.

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).

Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật

3.1. Phương pháp đánh giá

Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.

3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:

BẢNG 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT

Stt

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết

Điểm yêu cầu tối thiểu

I

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án

1

Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt

2

Quy mô dự án, phương án thiết kế

3

Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án

4

Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng

5

Phương án giảm thiểu tác động môi trường

6

Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị được giao quản lý đường bộ nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Đơn vị được giao quản lý đường bộ.

7

Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

8

Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định

9

Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư

II

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ

1

Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến quốc lộ và cao tốc và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

2

Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.

3

Phương án phối hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn

4

Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng

Tổng cộng (100%)

Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.

Mục 4. Đánh giá về tài chính - thương mại

Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1), giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, M2=m2 đối với dự án đã giải phóng mặt bằng, giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:

5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án

5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

5.3. m3 là giá sàn nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại HS YCCTNĐT.

5.5. M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT căn cứ nội dung m2 được xác định trong HSYCCTNĐT.

5.6. M3 là giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình triển khai dự án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

CHƯƠNG III. BIỂU MẪU

1. Mẫu số 01: Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền

3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh

4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư

5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án

6. Mẫu số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư

9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật

10. Mẫu số 10: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng

MẪU SỐ 01

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ (1)

(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm _____

Kính gửi: ____ [ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư của dự án ____[ghi tên dự án] do Cơ quan quản lý đường bộ phát hành ngày____và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư số ____ ngày ____ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] cam kết thực hiện dự án ____ [ghi tên dự án] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): ____[ghi số tiền bằng số và bằng chữ]; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: ____[ghi số tiền bằng số và bằng chữ] và giá trị nộp ngân sách nhà nước (ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành): ____ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ] .

Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Cơ quan quản lý đường bộ bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Cơ quan quản lý đường bộ.

Chúng tôi cam kết(2):

1. Chỉ tham gia trong một về hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư là chính xác, trung thực.

6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình chấp thuận nhà đầu tư.

Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này có hiệu lực trong thời gian ngày ____[ghi số ngày](3), kể từ ngày ____ tháng ___năm____ [ghi ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT](4)

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Cơ quan quản lý đường bộ, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT.

(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSĐXCTNĐT bị loại.

(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT được tính kể từ ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYCCTNĐT.

(4) Ghi ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.

(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSĐXCTNĐT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

MẪU SỐ 02

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại ____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án] do Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức:

[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư;

- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ HSĐXCTNĐT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký kết hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền nếu được chấp thuận nhà đầu tư.]

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư]. _____[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến _____ ngày ______ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ _____bản. Người được ủy quyền giữ ____ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư một (01) bản gốc.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có) (3)]

Ghi chú:

(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.

(2) , (3) Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

MẪU SỐ 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH

(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh: ___________ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: _____ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình chấp thuận nhà đầu tư cho dự án như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho _____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ HSĐXCTNĐT;

- Ký các văn bản kiến nghị trong chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh]

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

[tối thiểu 15%]

...

Tổng

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Cơ quan quản lý đường bộ chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không được chấp thuận nhà đầu tư;

- Hủy việc chấp thuận nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Cơ quan quản lý đường bộ.

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.

Thỏa thuận liên danh này được lập thành_____bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ____bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.

(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 07 CDNĐT.

(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.

MẪU SỐ 04

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập công ty:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

MẪU SỐ 05

CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Người đại diện theo pháp Luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

....

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

MẪU SỐ 06

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(2):

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng vốn chủ sở hữu

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

5

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Tài liệu đính kèm(3)

Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:

- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự chấp thuận nhà đầu tư (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSĐXCTNĐT.

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT tối đa 28 ngày.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, Cơ quan quản lý đường bộ bổ sung các thông tin phù hợp.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, Cơ quan quản lý đường bộ có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

MẪU SỐ 07

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm ____

1. Tôi là ____ [ghi tên], ___[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

....

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

.....

3. Tài liệu kèm theo:

- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU SỐ 08

KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH ĐƯỜNG BỘ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]

1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ đường bộ:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ đường bộ thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có theo quy định) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có);

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đường bộ.

c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi cung cấp dịch vụ.

d) Lĩnh vực dịch vụ đường bộ được cung cấp. đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.

2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền...

MẪU SỐ 09

ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐTKT, Cơ quan quản lý đường bộ yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXCTNĐTKT, bao gồm các nội dung sau đây:

1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án:

- Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.

- Quy mô dự án, phương án thiết kế.

- Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án.

- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng.

- Phương án giảm thiểu tác động môi trường.

- Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị được giao quản lý đường bộ để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và các thủ tục về đất đai cần thiết khác.

- Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

- Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy nổ).

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ:

- Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến quốc lộ và cao tốc và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

- Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.

- Phương án phối hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn.

- Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng.

MẪU SỐ 10

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:

- Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;

- Trình bày số tiền hàng triệu với 2 chữ số thập phân;

- Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;

- Tính toán cần phải được chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;

- Các ô có chứa số cố định cần được bôi màu vàng.

PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể để xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSYCCTNĐT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;

- Các nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;

- Các quyết định, văn bản của Cơ quan có thẩm quyền;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.

II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

a) Cơ quan có thẩm quyền.

- Tên Cơ quan có thẩm quyền;

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Tên và chức vụ của người đại diện;

- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).

c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với Cơ quan có thẩm quyền)

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 1. Mục đích của hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Điều này quy định định nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Tại Điều này quy định các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao gồm:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);

3. Biên bản đàm phán hợp đồng;

4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;

6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

7. Hồ sơ mời thầu, và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;

8. Các tài liệu có liên quan.

Điều 4. Ngôn ngữ

Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án

Tại Điều này quy định mục tiêu của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng chi phí thực hiện dự án.

Điều 6. Địa điểm thực hiện dự án và diện tích thuê đất

Tại Điều này quy định địa điểm thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có).

Điều 7. Yêu cầu thực hiện và khai thác dự án

Tại Điều này nêu rõ:

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến quốc lộ và cao tốc).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

Điều 8. Doanh nghiệp dự án

Tại Điều này quy định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án

Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;

- Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;

- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;

- Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về đường bộ;

- Đáp ứng các điều kiện về kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ;

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 10. Trách nhiệm của Cơ quan có thẩm quyền

Các trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xây dựng và đất đai.

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 11. Nộp ngân sách nhà nước

Tại Điều này quy định:

Sau khi hợp đồng được ký kết giữa Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Đơn vị được giao quản lý đường bộ nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương hoặc cho Kho bạc nhà nước trung ương trong trường hợp đất đã giải phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Điều 12. Tiền thuê đất phải nộp; thời hạn thuê đất

Tại Điều này quy định:

- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của Cơ quan có thẩm quyền quản lý đất đai tại địa phương).

- Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê đất, bàn giao mặt bằng xây dựng

Tại Điều này quy định:

- Việc cho thuê đất cho nhà đầu tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng.

Điều 14. Cổ vật phát hiện tại khu vực dự án

Tại Điều này quy định về việc phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho Cơ quan có thẩm quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Quản lý chất lượng công trình

Tại Điều này quy định nội dung; tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 16. Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

Tại Điều này quy định:

- Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Tại Điều này quy định giá trị, hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp và điều kiện điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.

2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.

Điều 19. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

Tại Điều này nêu các điều kiện không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.

Điều 20. Vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.

2. Cơ chế giải quyết trong từng trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp đồng...).

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 21. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Tại Điều này quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.

Điều 22. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

3. Các trường hợp và điều kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;

4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;

5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt sớm của từng Bên;

6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.

Điều 23. Pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án.

Điều 24. Giải quyết tranh chấp

Tại Điều này quy định cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 25. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.

2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật Dân sự.

Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)

Tại Điều này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:

- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;

- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.

Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc hợp đồng dự án;

2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

Điều 28. Những nội dung khác

Tại Điều này quy định các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.

(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

IV. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án.

MẪU SỐ 11

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

Kính gửi: ______ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư chấp thuận] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)

Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số ___ngày ___ [ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của ____ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền) về việc chấp thuận nhà đầu tư dự án _____ [ghi tên dự án], Cơ quan quản lý đường bộ xin thông báo Cơ quan có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án ___ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là ____ [ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư].

Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Cơ quan có thẩm quyền theo kế hoạch như sau:

- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ____ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____[ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.

- Thời gian ký kết hợp đồng: ____ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____[ghi địa điểm ký kết hợp đồng].

Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với số tiền là ____ và thời gian có hiệu lực là ____[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 13 CDNĐT của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư].

Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

Nếu đến ngày ____[ghi ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại.

Đại diện hợp pháp của Cơ quan quản lý đường bộ

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

MẪU SỐ 12

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm ____

Kính gửi: _____[ghi tên cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng]

(sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng)

Theo đề nghị của ______ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)

Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư(hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 12 CDNĐT].

Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày ____ cho đến hết ngày ____ .(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Cơ quan quản lý đường bộ sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số ____ [ghi số hợp đồng] ngày ____tháng____ năm____ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 20 CDNĐT.

PHỤ LỤC IV

MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

HỒ SƠ MỜI THẦU

Tên dự án: ____________________

[ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được phê duyệt]

Phát hành ngày: ____________________

[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định: ____________________

[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]

Tư vấn lập hồ sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]

Bên mời thầu
[ghi tên, ký tên, đóng dấu]

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

MÔ TẢ TÓM TẮT PHẦN

1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.

Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương này quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Phần này cung cấp các thông tin của dự án và các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn trong quá trình thực hiện dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Phần này gồm các nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BDL

Bảng dữ liệu

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐXKT

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

HSĐXTC

Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại

HSMT

Hồ sơ mời thầu

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của, Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nội dung lựa chọn nhà đầu

1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDT đối với dự án được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư.

1.2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1); Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2) hoặc chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhà nước đã chi trả cho dự án (m2) để thu hồi mặt bằng sạch; giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được quy định tại BDL.

1.3. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.

1.4. Các thông tin cơ bản về dự án được quy định tại BDL.

2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu

Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm các hành vi theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu.

3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

3.2. Hạch toán tài chính độc lập.

3.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải, bên mời thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Thông tin về các nhà thầu tư vấn theo BDL.

3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.

3.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3.7. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định tại BDL.

4. Nội dung HSMT

4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần 3 và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

- Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT

- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Phần 2. Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư

Phần 3. Dự thảo hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng

4.2. Thông báo mời thầu do bên mời thầu đăng tải chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMT.

4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT không do bên mời thầu cung cấp.

4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, yêu cầu về thực hiện dự án và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị HSDT.

5. Làm rõ HSMT, hội nghị tiền đấu thầu

5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu hoặc gửi thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải làm rõ HSMT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMT được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu hỏi của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMT và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp việc làm rõ sau hội nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

6. Khảo sát hiện trường

6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.

6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

7. Sửa đổi HSMT

7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi HSMT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Văn bản sửa đổi HSMT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMT.

7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải tài liệu sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định nêu trên thì bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 21.2 CDNĐT.

8. Chi phí dự thầu

Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà đầu tư.

9. Ngôn ngữ của HSDT

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.

10. Thành phần của HSDT

HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:

10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:

a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

c) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17 CDNĐT;

d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;

đ) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần sau đây:

a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Đề xuất về tài chính - thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 15 CDNĐT.

10.3. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT.

10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL.

11. Đơn dự thầu

11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC.

11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.

Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương IV) phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu.

11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục

11.2 CDNĐT.

12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.

12.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Phần A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

b) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL.

13. Thành phần đề xuất về kỹ thuật

Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một đề xuất về kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

14. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án

14.1. Nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án theo quy định tại BDL.

14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá phương án thực hiện dự án.

15. Thành phần đề xuất về tài chính - thương mại

15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải nộp một đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, các nội dung khác theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.

15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài chính - thương mại tương ứng. Các đề xuất này có thể để cùng trong HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như quy định tại các Mục 20.2 và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như HSDT và được mở đồng thời với HSĐXTC của nhà đầu tư.

16. Đồng tiền dự thầu

Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL.

17. Bảo đảm dự thầu

17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Thư bảo lãnh phải được lập theo Mẫu số 10 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.

17.2. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả;

b) Các thành viên liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.

17.3. Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.

17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT, không đúng tên bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu.

17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

17.6. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, HSĐXTC) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;

b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;

c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT;

d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

18. Thời gian có hiệu lực của HSDT

18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

18.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Bên mời thầu hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT.

19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT

19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một 'số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC.

19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó bị loại.

19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có).

19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Văn bản thỏa thuận liên danh phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.

20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT

20.1. Bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”.

Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế phải được đựng trong các túi riêng biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI THAY THẾ”; đồng thời đánh dấu rõ các bản gốc, bản chụp tương ứng. Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.

20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên người nhận là tên bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;

c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.4 CDNĐT;

d) Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có).

20.3. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.

20.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu trên.

21. Thời điểm đóng thầu

21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT nhưng phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà đầu tư phải trả cho bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại BDL trước khi HSDT được tiếp nhận.

21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT hoặc các trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo tới các nhà đầu tư đã nộp HSDT (nếu có). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình.

Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

22. HSDT nộp muộn

Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.

23. Sửa đổi, thay thế và rút HSDT

23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà đầu tư phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT chứng minh tư cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT.

23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT;

b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT.

23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải bảo đảm được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT. HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu tư.

24. Bảo mật

24.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDT.

24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 25 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

25. Làm rõ HSDT

25.1. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ của mình. Trong thời hạn theo quy định tại BDL, bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

25.2. Trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.

25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSDT). Nội dung làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.

26. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung

Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:

26.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;

26.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;

26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT.

27. Xác định tính đáp ứng của HSDT

27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10 CDNĐT.

27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản là những điểm trong HSDT mà:

a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về quyền hạn của Cơ quan có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;

b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.

27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về mặt kỹ thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra đề xuất về kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 - Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.

27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.

28. Sai sót không nghiêm trọng

28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.

28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của bên mời thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.

28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư. Theo đó, đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh cho các hạng mục sai khác so với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 32.2 CDNĐT.

29. Mở HSĐXKT

29.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở công khai và đọc rõ các thông tin theo điểm b Mục 29.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

29.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết;

c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có), bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT.

29.3. Đối với trường hợp rút HSDT:

Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các thông tin trong văn bản đề nghị rút HSDT. HSDT của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản đề nghị rút HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.

29.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXKT

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXKT ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

29.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXKT

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT, HSĐXKT thay thế. HSĐXKT ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

29.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 29.2, 29.3,^ 29.4 và 29.5 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu.

30. Đánh giá HSĐXKT

30.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT

30.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (bao gồm tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.

31. Mở HSĐXTC

31.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

31.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

31.3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC.

31.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXTC

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXTC ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

31.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXTC

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC, HSĐXTC thay thế. HSĐXTC ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXTC nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

31.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 31.2, 31.3, 31.4 và 31.5 CDNĐT.

Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

32. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch

32.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định tại BDL.

32.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại BDL trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các nội dung được hiệu chỉnh phải bảo đảm nguyên tắc không phải là các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục 27.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT. 32.3 Sau khi phát hiện lỗi, sai lệch, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà đầu tư phải có ý kiến bằng văn bản gửi bên mời thầu về các nội dung sau đây:

a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;

b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.

33. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà đầu tư

33.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

33.2. Trường hợp đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư có các yếu tố bất thường ảnh hưởng đến tính khả thi trong triển khai thực hiện dự án hoặc thực hiện cam kết nghĩa vụ về tài chính thì bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ về tính khả thi của đề xuất về tài chính - thương mại. Trong trường hợp này, Cơ quan có thẩm quyền được phép thành lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong đề xuất về tài chính - thương mại theo hướng sau đây:

a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến đề xuất về kỹ thuật để xây dựng công trình;

b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất về tài chính - thương mại;

c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật, công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật. Trường hợp thỏa mãn các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư thuyết phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề phòng rủi ro, Cơ quan có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án theo hợp đồng được ký kết. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi thì HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ bị loại.

33.3. Sau khi đánh giá HSĐXTC, bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư. Nhà đầu tư có đề xuất giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M2) cao nhất được xếp thứ nhất.

34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

34.1. Có HSDT hợp lệ.

34.2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu.

34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.

34.4. Có giá trị đề nghị trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:

a) Có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1) tại Mục 1.2 CDNĐT;

b) Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng không thấp hơn sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) tại Mục 1.2 CDNĐT;

c) Có đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) quy định tại Mục 1.2 CDNĐT và cao nhất.

35. Hủy thầu

35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;

c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày, bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu tư vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT.

36. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu

36.1. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt. Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô của dự án.

b) Tên nhà đầu tư trúng thầu.

c) Tiến độ thực hiện dự án.

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất.

đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư.

h) Các nội dung khác (nếu có).

36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.

36.3. Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết ký kết hợp đồng theo quy định tại Mục 38 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm c và d Mục 17.6 CDNĐT.

37. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

37.1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.

Nhà đầu tư trúng thầu được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm d Mục 17.6 CDNĐT.

37.2. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:

a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án.

c) Đàm phán về tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền.

d) Đàm phán về kế hoạch triển khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm điều kiện về bộ máy tổ chức; đội ngũ nhân viên; hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ đường bộ tại tuyến đường).

đ) Đàm phán trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và khai thác, kinh doanh dịch vụ đường bộ

e) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.

37.3. Trong quá trình đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện căn cứ để ký kết hợp đồng dự án, dự thảo hợp đồng, các thay đổi đối với các điều khoản đặc biệt của hợp đồng (nếu có).

37.4. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

38. Điều kiện ký kết hợp đồng

38.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.

38.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án.

Trường hợp cần thiết, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.

38.3. Cơ quan có thẩm quyền phải bảo đảm mặt bằng thực hiện dự án và các điều kiện cần thiết khác để triển khai dự án theo đúng tiến độ.

39. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

39.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.

Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được lập theo Mẫu số 14 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSMT hoặc một mẫu khác được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

39.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại BDL.

39.3. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

40. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến bên mời thầu, Cơ quan có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 chương XII Luật Đấu thầu.

41. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

41.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý ký luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

41.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 41.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

41.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.

41.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;

b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

42. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Cơ quan có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

43. Triển khai thực hiện hợp đồng

Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu và nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền nhà đầu tư có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật về đất đai.

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

CDNĐT 1.1

Tên và địa chỉ của bên mời thầu:

- Tên bên mời thầu: ____ [ghi tên bên mời thầu]

- Đại diện: ____ [ghi tên đầy đủ của người đại diện]

- Số nhà/số tầng/số phòng: ____ [ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]

- Tên đường, phố: ____ [ghi tên đường phố]

- Thành phố: ____ [ghi tên thành phố hoặc thị trấn]

- Mã bưu điện: ____ [ghi mã bưu điện (nếu có)]

- Số điện thoại: ____ [ghi số điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Số fax: ____ [ghi số fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi địa chỉ email (nếu có)]

CDNĐT 1.2

Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1): ____ [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án].

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2): ____ [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này]. Hoặc Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhà đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước trong trường hợp nhà nước đã thu hồi và giải phóng mặt bằng sạch (m2): …

- Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): ____ [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này].

CDNĐT 1.3

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp: ____ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

- Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: ____ [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

CDNĐT 1.4

Thông tin cơ bản của dự án bao gồm:

- Tên dự án: ______________________

- Mục tiêu, quy mô đầu tư: ______________________

- Địa điểm thực hiện dự án: ______________________

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): ______________________

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: ______________________

- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án: ______________________

- Thời hạn, tiến độ đầu tư: ______________________

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư: ______________________

- Diện tích khu đất: ______________________

- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: ______________________

- Hiện trạng khu đất: ______________________

CDNĐT 3.4

- Tư vấn lập HSMT (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

CDNĐT 3.5

Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: _____ [Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 29 Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT , bên mời thầu quy định như sau: “1. Đăng ký tham gia Hệ thống để được phê duyệt theo quy định trước thời điểm đóng thầu để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc theo Hướng dẫn sử dụng đối với dự án PPP”, “3. Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, bảo đảm tuân thủ các trách nhiệm tương ứng với quy định tại Điều 80 của Luật Đấu thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất hoawchj theo Hướng dẫn sử dụng đối với dự án PPP”.

Trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 29 Thông tư số 10/2022/TT- BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bên mời thầu phải cập nhật các nội dung có liên quan tại Mục này].

CDNĐT 3.7

Nhà đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo các căn cứ sau đây:

_________________________________

[ghi các căn cứ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, ví dụ:

- Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được đăng tải trên cổng thông tin của UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai về kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án nhà đầu tư đã hoặc đang thực hiện].

CDNĐT 5.2

Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức.

[Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]

CDNĐT 6.1

Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường.

[Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].

CDNĐT 7.2

Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu ngày _____ [ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế].

CDNĐT 9

[Căn cứ hình thức đấu thầu, ghi rõ ngôn ngữ của HSDT:

- Đối với đấu thầu quốc tế:

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghì “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghì “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.

- Đối với đấu thầu trong nước:

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung]

CDNĐT 10.4

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: _____[ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2,10.3 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 12.1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

CDNĐT 12.2 (b)

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: ______ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 13

Thành phần đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư bao gồm:

a) Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án

b) Đề xuất về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

CDNĐT 14.1

[Căn cứ tính chất, lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định việc nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án. Trường hợp nhà đầu tư không được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 15.1

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực cụ thể của dự án, bên mời thầu quy định các nội dung phù hợp].

CDNĐT 16

- Đồng tiền dự thầu là: ________________

[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].

Trường hợp quy định hai hoặc ba đồng tiền thì bổ sung thêm, các nội dung sau:

- Đồng tiền được sử dụng để quy đổi tất cả các giá trị từ nhiều loại tiền khác nhau thành một loại tiền duy nhất (đồng tiền quy đổi) nhằm phục vụ việc đánh giá và số sánh HSDT là: ________[ghi tên đồng tiền, trường hợp trong số đồng tiền có VND thì phải quy đổi theo VND] theo tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại ____[ghi tên ngân hàng thương mại có uy tín và căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi] công bố vào ngày ____ [ghi cụ thể ngày, tháng, năm].

- Đồng tiền trung gian: ____ [ghi tên đồng tiền trung gian để quy đổi từ các loại đồng tiền về đồng tiền quy đổi trong trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này và đồng tiền quy đổi. Trong trường hợp này, cần quy định thêm về công thức xác định tỷ giá quy đổi thông qua đồng tiền trung gian (tỷ giá bán ra, mua vào, tại thời điểm...)

CDNĐT 17.3

- Giá trị bảo đảm dự thầu là ____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5% tổng mức chi phí thực hiện dự án]

- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu là ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu ____ [ghi số ngày bằng thời gian có hiệu lực của HSDT cộng thêm 30 ngày]

CDNĐT 17.5

Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số ngày cụ thể nhưng không quá 20 ngày]

CDNĐT 18.1

Thời gian có hiệu lực của HSDT (HSĐXKT và HSĐXTC) là ____ ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc theo Bảng theo dõi tiến độ trong lựa chọn nhà đầu tư đã được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt]

CDNĐT 19.1

- Số lượng bản chụp HSĐXKT là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].

- Số lượng bản chụp HSĐXTC là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].

CDNĐT 21.1

- Thời điểm đóng thầu là: ___ giờ ___ phút, ngày ___ tháng ___ năm ___

[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước, 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].

- HSMT có mức giá bán là: _______ [ghi mức giá bán bộ HSMT, bảo đảm không quá 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng đối với đấu thầu rộng rãi trong nước; không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế]

CDNĐT 25.1

Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ động gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình: _____[căn cứ tiến độ của dự án, thời gian đánh giá, bên mời thầu quy định thời gian nhà đầu tư được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNĐT 29.1

Thời điểm mở HSĐXKT là: _____giờ _____ phút, ngày _____ tháng _____ năm_____ tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

- Số nhà/số tầng/số phòng:

- Tên đường, phố:

- Thành phố:

[ghi thời điểm mở thầu bảo đảm bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]

CDNĐT 32.1

Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dịch vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân sách và các tiêu chí tài chính khác.

b) Lỗi nhầm đơn vị:

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu (dấu phẩy) thay cho dấu (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

c) Các lỗi khác:

- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;

- Nếu có sự khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.

CDNĐT 32.2

Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của dự án, bên mời thần xác định một số nội dung liên quan đến yêu cầu đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...) và giới hạn tỷ lệ sai lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.

CDNĐT 39.1

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày _____

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng dự án].

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là ____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]

CDNĐT 39.2

- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu].

CDNĐT 40

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

a) Địa chỉ của bên mời thầu: _____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu].

b) Địa chỉ của Cơ quan có thẩm quyền: _____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].

c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: _____[ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

CDNĐT 42

Thông tin của cá nhân, đơn vị tham gia giám sát, theo dõi: ______ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được người có thẩm, quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT

1.1. Kiểm tra HSĐXKT

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXKT;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT

HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXKT;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;

d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT;

đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh đối với cùng một dự án;

e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;

g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.

Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được tiếp tục xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

2.1. Phương pháp đánh giá

a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:

- Phương pháp chấm điểm.

- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:

BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

TT

Nội dung đánh giá

Yêu cầu

I

Năng lực tài chính của nhà đầu tư (1

1

Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): ____[ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Khả năng thu xếp vốn vay

Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: ____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].

Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

II

Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp ít nhất tại _ tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số tuyến quốc lộ và cao tốc tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)

III

Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ

Tuân thủ theo các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...

Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 07 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).

Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật

3.1. Phương pháp đánh giá

Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.

3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:

BẢNG 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT

Stt

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết

Điểm yêu cầu tối thiểu

I

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án

1

Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt

2

Quy mô dự án, phương án thiết kế

3

Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án

4

Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng

5

Phương án giảm thiểu tác động môi trường

6

Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị quản lý tuyến đường nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Đơn vị quản lý tuyến đường.

7

Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 rõ ràng , đáp ứng yêu cầu Hồ sơ mời thầu trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

8

Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định

9

Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư

II

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ

1

Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến đường và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

2

Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.

3

Phương án phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn

4

Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng

Tổng cộng (100%)

Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.

Mục 4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

4.1. Kiểm tra HSĐXTC

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.

4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXTC;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

c) Phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;

d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.

Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính - thương mại.

Mục 5. Đánh giá về tài chính - thương mại

Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; giá trị (m2)=m2 đối với dự án đã được Nhà nước thu hồi mặt bằng sạch; giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:

5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án theo quy định tại Mục 1.2 BDL.

5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư đối với dự án quy định tại Mục 1.2 BDL.

5.3. m3 là giá sàn nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Mục 1.2 BDL.

5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại Phần 2 HSMT.

5.5. M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT căn cứ nội dung m2 được xác định trong HSMT.

5.6. M3 là giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.7. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất trong HSDT giá trị M3 cao nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) thấp hơn m1, bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tình huống theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .

Trong quá trình triển khai dự án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU

A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT

1. Mẫu số 01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT

2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền

3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh

4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư

5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án

6. Mẫu số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư

9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật

10. Mẫu số 10: Bảo lãnh dự thầu

B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC

1. Mẫu số 11: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC

2. Mẫu số 12: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng

MẪU SỐ 01

ĐƠN DỰ THẦU (1)

(Thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

Kính gửi: _____ [ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của dự án ___ [ghi tên dự án] do _________ [ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày_____và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ ngày ____ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.

Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.

Chúng tôi cam kết(2):

1. Chỉ tham gia trong một về hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.

6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu.

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian ngày ____ [ghi số ngày](3) kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT.

(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDT bị loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.

(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.

(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.

(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

MẪU SỐ 02

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___ , tại ___

Tôi là _____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại _____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: _____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án _____ [ghi tên dự án] do _____ [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [ghi tên nhà đầu tư]. _______[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến _____ ngày _____ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ _____ bản. Người được ủy quyền giữ _____ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản gốc.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]

Ghi chú:

(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.

(2) , (3) Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

MẪU SỐ 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh: _______[Ghi tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: _______ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh: Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho. _____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh]

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

[tối thiểu 15%]

...

Tổng

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không trúng thầu;

- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo thông báo của bên mời thầu.

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.

Thỏa thuận liên danh này được lập thành_____bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)

[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.

(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này.

(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.

MẪU SỐ 04

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập công ty:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

MẪU SỐ 05

CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Người đại diện theo pháp Luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

....

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

MẪU SỐ 06

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(2):

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng vốn chủ sở hữu

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

5

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Tài liệu đính kèm(3)

Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:

- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 41 CDNĐT.

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu tối đa 28 ngày.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

MẪU SỐ 07

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

1. Tôi là _____ [ghi tên], ______ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của _____ [ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

...

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

....

3. Tài liệu kèm theo:

- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU SỐ 08

KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH ĐƯỜNG BỘ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]

1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ đường bộ:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ đường bộ thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ;

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đường bộ.

c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi cung cấp dịch vụ.

d) Lĩnh vực dịch vụ đường bộ được cung cấp.

đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.

2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền/đại diện Cơ quan có thẩm quyền...

MẪU SỐ 09

ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:

1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án:

- Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.

- Quy mô dự án, phương án thiết kế.

- Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án.

- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng.

- Phương án giảm thiểu tác động môi trường.

- Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị quản lý tuyến đường để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn tất các thủ tục đất đai theo quy định.

- Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

- Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy nổ).

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ:

- Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến đường và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

- Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.

- Phương án phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn.

- Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng.

MẪU SỐ 10

BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

Bên thụ hưởng: _________ [ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]

Ngày phát hành bảo lãnh: _________ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: _________ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh: _________ [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng _________ [ghi tên nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án _______[ghi tên dự án] theo Thông báo mời thầu số ______ [ghi số trích yếu của Thông báo mời thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là _________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong (2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___(3).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):

1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu;

3. Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu;

4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.

(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(4) Trường hợp nội dung thư bảo lãnh liệt kê thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.

(5) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư liên danh.

MẪU SỐ 11

ĐƠN DỰ THẦU

(Thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

Kính gửi: _____ [ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của dự án ___ [ghi tên dự án] do_____[ghi tên bên mời thầu] phát hành ngày ___ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___ ngày ___ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ___ [ghi tên nhà đầu tư], cam kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính - thương mại với nội dung như sau:

- Giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước (ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành): ___ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];

- Hình thức và phương thức nộp ngân sách theo quy định của Hồ sơ mời thầu:

- Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): ___ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];

- Giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng): ___ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ].

Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại này có hiệu lực trong thời gian ___ (2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___(3).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(4)

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]

Ghi chú:

(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, hình thức, phương thức mời thầu phù hợp với với Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu.

(2) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.

(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(4) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.

(5) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

MẪU SỐ 12

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 của Thông tư này bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:

- Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;

- Trình bày số tiền hàng triệu với 2 chữ số thập phân;

- Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;

- Tính toán cần phải được chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;

- Các ô có chứa số cố định cần được bôi màu vàng.

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Tại Phần này bên mời thầu nêu cụ thể thông tin về dự án và các yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư trong việc thực hiện dự án, nghĩa vụ tài chính cũng như các trách nhiệm có liên quan khác:

I. Thông tin về dự án

Bên mời thầu cập nhật các nội dung có liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:

- Tên dự án.

- Mục tiêu đầu tư.

- Quy mô đầu tư.

- Địa điểm thực hiện dự án.

- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án.

- Thời hạn, tiến độ đầu tư.

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Diện tích khu đất.

- Hiện trạng khu đất.

- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt.

- Các nội dung khác (nếu có).

II. Yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến đường).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài chính

1. Nộp ngân sách nhà nước

Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu, nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ; tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền nhà đầu tư có nghĩa vụ phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Bố trí vốn thực hiện dự án

Sau khi được cho thuê đất, nhà đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan; đồng thời nộp tiền cho thuê đất theo giá trị, thời gian được xác định tại hợp đồng cho thuê đất.

Việc xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và chậm tiến độ triển khai thực hiện dự án) được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu phát hành kèm theo HSMT các văn bản, tài liệu có liên quan (về quy hoạch, hiện trạng khu đất,...) để nhà đầu tư có đầy đủ thông tin nghiên cứu, đề xuất phương án thực hiện.

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;

- Các nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;

- Các quyết định, văn bản của Cơ quan có thẩm quyền;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.

II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

a) Cơ quan có thẩm quyền.

- Tên Cơ quan có thẩm quyền;

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Tên và chức vụ của người đại diện;

- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).

c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với Cơ quan có thẩm quyền)

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 1. Mục đích của hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Điều này quy định định nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Tại Điều này quy định các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao gồm:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);

3. Biên bản đàm phán hợp đồng;

4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;

6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

7. Hồ sơ mời thầu, và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;

8. Các tài liệu có liên quan.

Điều 4. Ngôn ngữ

Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án

Tại Điều này quy định mục tiêu của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng chi phí thực hiện dự án.

Điều 6. Địa điểm thực hiện dự án và diện tích thuê đất

Tại Điều này quy định địa điểm thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có).

Điều 7. Yêu cầu thực hiện và khai thác dự án

Tại Điều này nêu rõ:

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến đường).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

Điều 8. Doanh nghiệp dự án

Tại Điều này quy định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án

Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;

- Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;

- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;

- Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về đường bộ;

- Đáp ứng các điều kiện về kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ;

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 10. Trách nhiệm của Cơ quan có thẩm quyền

Các trách nhiệm của Cơ quan có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xây dựng và đất đai.

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 11. Nộp ngân sách nhà nước

Tại Điều này quy định:

Sau khi hợp đồng được ký kết giữa Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Đơn vị quản lý tuyến đường nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuộc nghĩa vụ nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 12. Tiền thuê đất phải nộp; thời hạn thuê đất

Tại Điều này quy định:

- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đất đai).

- Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê đất, bàn giao mặt bằng xây dựng

Tại Điều này quy định:

- Việc cho thuê đất cho nhà đầu tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng.

Điều 14. Cổ vật phát hiện tại khu vực dự án

Tại Điều này quy định về việc phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho Cơ quan có thẩm quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Quản lý chất lượng công trình

Tại Điều này quy định nội dung; tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 16. Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

Tại Điều này quy định:

- Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Tại Điều này quy định giá trị, hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp và điều kiện điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.

2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.

Điều 19. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

Tại Điều này nêu các điều kiện không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.

Điều 20. Vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.

2. Cơ chế giải quyết trong từng trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp đồng...).

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 21. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Tại Điều này quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.

Điều 22. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

3. Các trường hợp và điều kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;

4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;

5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt sớm của từng Bên;

6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.

Điều 23. Pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án.

Điều 24. Giải quyết tranh chấp

Tại Điều này quy định cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 25. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.

2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật Dân sự.

Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)

Tại Điều này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:

- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;

- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.

Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc hợp đồng dự án;

2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

Điều 28. Những nội dung khác

Tại Điều này quy định các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.

(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

IV. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án.

MẪU SỐ 13

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

Kính gửi: ___ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)

Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số ___ ngày ___ [ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của ___ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án ___ [ghi tên dự án], ___ [ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông báo Cơ quan có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án_____[ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là _____ [ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].

Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Cơ quan có thẩm quyền, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:

- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ____ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____ [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.

- Thời gian ký kết hợp đồng: ____ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____ [ghi địa điểm ký kết hợp đồng].

Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền là ____và thời gian có hiệu lực là ____ [ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu].

Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

Nếu đến ngày ____ [ghi ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

MẪU SỐ 14

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

Kính gửi: _____ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng]

(sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng)

Theo đề nghị của _____ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)

Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;

Chúng tôi, _____ [ghi tên của ngân hàng] [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____[ghi địa chỉ của ngân hàng(3)], xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 39.1 CDNĐT].

Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là _____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày _____ cho đến hết ngày_____ .(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên mời thầu sẽ báo cáo Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau: “Theo đề nghị của _____ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án _____ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số _____ [ghi số hợp đồng] ngày_____tháng _____ năm_____ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 40.1. CDNĐT.

77
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No. 01/2023/TT-BGTVT

Hanoi, March 07, 2023

CIRCULAR

GUIDELINES FOR PRODUCTION, APPROVAL, AND ANNOUNCEMENT OF LIST OF PROJECTS; METHODS AND CRITERIA OF BID AND PROPOSAL EVALUATION IN BIDDING FOR INVESTORS OF ROAD TRAFFIC SERVICE WORKS.

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Procurement of Vietnam dated October 26, 2013;

Pursuant to the Land Law of Vietnam dated November 29, 2013;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 on elaboration of implementation of some Articles of the Law on bidding for investors;

Pursuant to the Government’s Decree No. 35/2021/ND-CP dated March 29, 2021 on elaboration and provision of guidelines for implementation of some Articles of the Law on Public - Private Partnership Investment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to Government’s Decree No. 31/2021/ND-CP dated March 26, 2021 on elaboration and provision of guidelines for some Articles of the Law on Investment;

Pursuant to the Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At requests of the Director General of the Directorate for Roads of Vietnam and Director of Department of Transport Infrastructure;

The Minister of Transport hereby promulgates a Circular on guidelines for production, approval, and announcement of list of projects; methods and criteria of bid and proposal evaluation in bidding for investors of road traffic service works.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

The Circular provides guidelines for production, approval, and announcement of list of projects; methods and criteria of bid and proposal evaluation in bidding for investors of road traffic service works of projects managed by the Ministry of Transport, including:

1. Roadside stations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations and individuals engaging in selection of investors for road traffic service works.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Road management agency is Directorate for Roads of Vietnam or Vietnam Expressway Authority.

2. Competent authority is the Ministry of Transport.

Article 4. Methods of selecting investors

1. International competitive bidding shall be carried out if the road traffic service works fully satisfy the requirements in Article 15 of Law on Procurement.

2. National competitive bidding for road traffic service works shall be carried out when:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Projects have at least 2 investors satisfying initial requirements for capacity and experience and there are no foreign investors applying for project execution or satisfying initial requirements for capacity and experience in accordance with Point a Clause 1 Article 10 hereof;

c) Projects demand national security and defense assurance as decided by the Prime Minister in accordance with request of the competent authority and consent of Ministry of National Defense with regard to national defense requirements or consent of the Ministry of Public Security with regard to security requirements.

Article 5. General provisions in bidding for investors

1. Assurance about competitiveness in bidding, uploading of bidding information, uploading of bidding information in a prompt manner, time requirements in investor selection process and expenditure in investor selection process shall comply with regulations in Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 and Decree No. 35/2021/ND-CP dated March 29, 2021.

2. Storage of information in bidding and teams of experts shall comply with regulations in Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020.

Chapter II

PRODUCTION, APPROVAL AND ANNOUNCEMENT OF LIST OF PROJECTS

Article 6. Basis for production of list of projects

The production of list of projects for announcement shall be based on the necessity for investment in construction in accordance with one of the following decisions (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Decision of the Prime Minister on approval for road infrastructure planning.

3. Decision of a competent authority on approval for project with road traffic service works to be performed.

Article 7. Documents presenting list of projects

1. The road management agency shall produce list of projects and request the competent authority to appraise and approve.

2. Article 7. Documents presenting list of projects

a) Written request for appraisal and approval for list of projects;

b) Contents of the list of projects including: name of projects; investment goals; investment scales; total project expenditure (m1); capital mobilization plans; investment timeline and progress; operating period after investment stage; land use conditions at the project site, expected land use demands; initial requirements for capacity and experience of investors under Appendix II attached hereto;

c) Other relevant documents (if any).

3. Within 30 days from the date on which adequate documents are received, the competent authority shall appraise and approve list of projects (including initial requirements for capacity and experience of investors).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The road management agency shall upload list of projects (including initial requirements for capacity and experience of investors) on the National Bidding Network System and Vietnam Public Procurement Review Journal in accordance with Points i and l Clause 1 Article 8 of the Law on Procurement to serve as the basis for determination of number of interested investors who submit applications for project execution.

2. Contents of list of projects to be announced include:

a) Name of projects; investment goals and scales; total project expenditure; summary of basic requirements of projects; investment deadline and progress; operating period after investment stage; project execution site; land area; land conditions; approved planning indicators;

b) Initial requirements for capacity and experience of investors;

c) Deadline for investors to submit applications for project execution;

d) Address, phone number, fax number of the road management agency;

dd) Other information (if necessary).

Article 9. Preparation and submission of application for project execution

1. An investor shall be responsible for preparing and submitting application for project execution on the National Bidding Network System according to information announced in accordance with Clause 2 Article 8 hereof. An application for project execution includes written registration for project execution; document on legal status, capacity and experience of investor; other relevant documents (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 10. Initial evaluation of capacity and experience of investors

1. According to the results of initial evaluation of capacity and experience of investors, the road management agency shall report to the competent authority to decide investor selection in any of the following 2 cases:

a) If there are at least 2 investors who satisfy initial requirements for capacity and experience, the road management agency shall issue decision on application of competitive bidding in accordance with Article 4 hereof and assign the road management agency to act according to regulations in Article 15 of this Circular;

b) If there is only one investor who satisfies initial requirements for capacity and experience, according to progress in project execution, objectives of investment attraction and other specific conditions of the project, the road management agency shall consider extension of the deadline for application for project execution. The extension and the extended deadline shall be considered to provide the necessary duration for other potential investors to have opportunities to access information and submit applications for project execution in order to increase competitiveness, transparency, fairness and effectiveness. In case investors satisfy requirements, they are not required to re-submit applications for project execution. After the extension, if there are more investors who satisfy initial requirements for capacity and experience, the regulations in Point a, Clause 1 of this Article shall be applied. If no more investors satisfy initial requirements for capacity and experience, the regulations in Article 11 of this Circular shall be applied.

2. The road management agency shall upload list of investors who satisfy initial requirements for capacity and experience on the National Bidding Network System or announce the conclusion of announcement of the list of projects in case there is no any investor who satisfies initial requirements for capacity and experience.

Article 11. Investor approval

1. The road management agency shall produce and approve application for investor approval according to Form under Appendix III attached hereto, including determination of compensations, support and relocation costs for projects (m2), minimum payment to state budget (m3) in accordance with Article 16 and Article 17 hereof.

2. Application for investor approval shall be issued to investor who satisfies initial requirements for capacity and experience. The investor shall prepare and submit a proposal for investor approval according to the application for investor approval.

3. The road management agency shall evaluate the proposal for investor approval according to evaluation criteria under the application for investor approval. During evaluation process, the road management agency may ask the investor to clarify or amend necessary information of the proposal for investor approval.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. According to the bidding results of the procuring entities, the road management agency shall approve the results of investor approval that satisfy Points b, c, d, and dd Clause 1 Article 33 of the Law on Investment.

Chapter III

INVESTOR SELECTION PLAN

Article 12. Formulation of investor selection plan

1. Basis for formulation of investor selection plan:

a) Decision on approval for investment policies (with regard to projects subject to approval for investment policies under regulations of investment laws) or Decision on approval for list of projects (with regard to projects not subject to approval for investment policies under regulations of investment laws).

b) Decision on approval for application of competitive bidding;

c) Other relevant documents (if any).

2. According to regulations in Clause 1 of this Article, the procuring entity shall submit the investor selection plan to the road management agency for approval. An application for approval for the investor selection plan includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Progress checklist for activities in investor selection process according to form under Appendix I attached hereto;

c) Attached documents, which include photocopies as the basis for formulation of the investor selection plan specified in Clause 1 of this Article.

Article 13. Contents of investor selection plan

1. Name of projects.

2. Total project expenditure, compensations, support and relocation costs, land levies, land rents estimated (if any) or costs for land clearance and expropriation paid by the State.

3. Form and method of selecting investors

a) Investor selection form: competitive bidding;

b) Investor selection method: single-stage and one-envelope bidding procedure or single-stage and two-envelope bidding procedure under regulations in Article 28 or Article 29 of Law on Procurement.

4. Starting date of investor selection shall begin from the date on which bidding documents and applications are issued and shall be specified by the month or quarter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Duration of contract refers to the number of years or months starting from the effective date of the contract to the date on which the parties fulfill their obligations under the contract.

Article 14. Appraisal and approval for investor selection plan

The road management agency shall appraise and approve the investor selection plan.

Chapter IV

COMPETITIVE BIDDING FOR INVESTORS

Section 1. DETAILED PROCEDURES

Article 15. Detailed procedures

Detailed procedures for competitive bidding for investors shall be similar to procedures for competitive bidding for investors of investment projects involving land use under Article 46 of Government's Decree No. 25/2020/ND-CP .

Section 2. PREPARATION FOR INVESTOR SELECTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The road management agency shall be cooperate with the competent People’s Committees in determination of compensations, support and relocation costs (m2) of projects that have not been granted land clearance in accordance with land laws.

If the land has been completely expropriated by the State before bid invitation for selection of investors, the value (m2) shall be determined by the payments for land clearance made by the State. The successful investors shall reimburse these payments to the State as agreed upon in the contract.

2. Compensations, support and relocation costs of the land area that requires clearance (m2) shall be determined according to regulations in Point i Clause 2 Article 47 of Government’s Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020.

Article 17. Establishment of minimum payment to state budget (m3)

1. The road management agency shall make plan for establishment of minimum payment to state budget (m3) according to information provided by the competent People's Committees of provinces under guidance in Clause 3, Section 1, Appendix VIII Circular No. 09/2021/TT-BKHDT dated November 16, 2021 of the Ministry of Planning and Investment on provision of guidelines for selection of investors executing public-private partnership (PPP) projects and investment projects involving land use (hereinafter referred to as “Circular No. 09/2021/TT-BKHDT”).

2. Minimum payment to state budget (m3) shall be determined according to the following formula:

m3 = n x (m : 49)

Where:

n: estimated operating period according to regulations in Point b Clause 2 Article 7 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

If the reference land area or land fund as prescribed in Section 3, Appendix VIII issued together with Circular No. 09/2021/TT-BKHDT cannot be identified or the provincial-level administrative unit where the project is implemented does not have the land area or land fund that satisfies similar conditions for location, the road management agency shall consider and decide the method of identifying scope and area to select the reference land area or land fund and K coefficient according to Section 5 Appendix VIII of Circular No. 09/2021/TT-BKHDT. In this case, the written request for approval for bidding document shall provide details of the method of identifying the reference and similar land area/fund, input indicators corresponding to the selected method and reasons for the competent authority to consider, decide and ensure compliance with regulations of Decree No. 25/2020/ND-CP .

The determination of value (m3) shall comply with regulations of the Land Law and relevant documents to identify type of land corresponding to service works.

This value (m3) is only relative, serves as the basis for investors to propose payment to state budget, and is separate from land rent incurred by investors in accordance with land laws.

3. If the road management agency does not have enough grounds to determine the value (m3), the road management agency shall consider and decide selection of consulting units with sufficient experience and expertise to determine the value (m3).

Article 18. Production of bidding documents

1. Basis for production of bidding documents

a) Decision on approval for investment policies (with regard to projects subject to approval for investment policies under regulations of investment laws) or Decision on approval for list of projects (with regard to projects not subject to approval for investment policies under regulations of investment laws).

b) Decision on approval for the investor selection plan;

c) Applicable regulations on road traffic, land, investment, construction and relevant law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The bidding documents shall be produced according to regulations in Appendix IV issued together with this Circular. Bidding documents shall not specify any conditions that restrict the investors’ participation or give investor or investors advantages, thereby causing unhealthy competition and violations against regulations on bidding.

Article 19. Bid evaluation criteria and methods

Bid evaluation are specified via evaluation criteria under bidding documents, including:

1. According to initial requirements for capacity and experience approved in accordance with Appendix II attached hereto, criteria and method of evaluating capacity and experience shall be updated or added (if necessary). In case of joint bidding, capacity and experience of investors shall equal total capacity and experience of joint bidding members; investors who lead the joint bidding shall have a minimum capital ownership of 30% while each other member shall have a minimum capital ownership of 15% in the joint bidding.

2. Criteria and methods of technical evaluation:

a) Technical evaluation criteria: propositions of investors regarding plans and methods of executing projects; propositions of investors regarding methods of operating, managing and providing road traffic services.

Propositions of investors regarding plans and methods of executing projects, including: proof of knowledge about current conditions; productivity growth forecast; objectives of projects according to approved planning (if any); project scale, design methods; technical and technological methods of projects; project plans and execution progress, construction period; methods of mitigating environmental impacts; regarding projects that have not been granted land clearance, investors shall prepare plans for cooperation with the road management agency in cooperation with the competent People’s Committees in order to perform land clearance and complete procedures for land according to regulations of the law; plans for connection between traffic infrastructures, technical infrastructures (water drainage, environment) of the projects and general infrastructures of areas; production of architecture plans and general premise layout drawing of 1/500 scale for the project site to ensure clarity, in accordance with the bidding documents and the specialized regulations on road traffic that use expenditure of investors; methods of firefighting and fire safety; security, traffic safety, methods, measures and equipment for firefighting and fire safety; organization of management apparatus of fire safety and firefighting system according to regulations; operating period after investment stage.

Propositions of investors regarding methods of operating, managing and providing road traffic services including: methods of fulfilling business conditions (if any) or providing road traffic services in accordance with road traffic laws; methods of operating, managing and providing services of investors that meet objectives, strategies, planning and plans for development road traffic system and infrastructure of areas; methods of cooperating with the road management agency during provision of road traffic services of investors, ensuring security and traffic safety; methods of supervising in order to ensure stable, continuous and quality according to regulations.

b) Technical evaluation methods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Score percentages under Point a of this Clause shall be specific and appropriate for each project and add up to 100%.

3. Financial evaluation criteria and methods:

a) Financial evaluation criteria include criterion regarding total project expenditure (M1); criterion regarding compensation, support and relocation costs (M2); criterion regarding investment effectiveness (M3).

M1 refers to total project expenditure proposed by investor in the bid according to m1 determined under bidding document;

M2 refers to compensation, support and relocation costs for project that has not been granted land clearance proposed by investor in bid according to (m2) determined under bidding document. If the land has been completely expropriated by the State before bid invitation for selection of investors, the value (M2) = (m2) is a value that the successful investor shall reimburse to the State according to the payments made the State for land clearance and expropriation.

In case compensation, support and relocation costs according to method for compensation, support and relocation approved by the competent People’s Committees are lower than M2, the difference will be submitted to state budget; in case compensation, support and relocation costs according to method for compensation, support and relocation approved by the competent People’s Committees are higher than M2, investor shall incur the difference which will be included in investment capital of the project.

Compensation, support and relocation costs to be incurred by the investor shall be deducted by the competent People's Committee according to the approved method to investor’s obligations to state budget under bidding document and regulations of the law.

M3 refers to monetary payment to state budget proposed by an investor under bid within the operating period according to progress and method of payment specified in bidding document, in addition to investor’s obligations to state budget as per land laws and applicable laws.

b) Financial evaluation methods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Investor’s proposed total project expenditure (M1) shall not be lower than m1 (M1 ≥ m1); compensation, support and relocation costs (M2) shall not be lower than m2 (M2 ≥ m2) for project that has not been granted land clearance. If the land has been completely expropriated by the State before bid invitation for selection of investors, the value (M2) = (m2) is a value that the successful investor shall reimburse to the State according to the payments made the State for land clearance; monetary payment to state budget in addition to investors’ obligations to state budget under applicable laws (M3) shall not be lower than minimum payment m3 (M3 ≥ m3); the investor that has the highest payment (M3) shall be ranked first and considered for winning the bid according to relevant regulations of this Circular. If various investors have the same payment (M3), the investor whose technical bid is granted the highest score shall be considered to be selected.

Section 3. ORGANIZATION OF SELECTION OF INVESTORS

Article 20. Requirements for issuance of bidding documents

Bidding documents shall only be issued to select investors when requirements under Clause 2 Article 7 of the Law on Procurement are satisfied.

Article 21. Bid invitation, issuance, revision and clarification of bidding documents; extension of deadline for bid submission

Bid invitation, issuance, revision and clarification of bidding documents; extension of deadline for bid submission shall comply with regulations in Article 51 of Decree No. 25/2020/ND-CP (amended by Clause 11 Article 89 of Decree No. 35/2021/ND-CP).

Article 22. Preparation, submission, receipt, management, revision, replacement and withdrawal of bids

Preparation, submission, receipt, management, revision, replacement and withdrawal of bids shall comply with regulations in Article 51 of Decree No. 25/2020/ND-CP (amended by Clause 11 Article 89 of Decree No. 35/2021/ND-CP).

Article 23. Opening of technical proposal dossiers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 24. Bid evaluation rules

Bid evaluation rules shall comply with regulations in Article 51 of Decree No. 25/2020/ND-CP (amended by Clause 11 Article 89 of Decree No. 35/2021/ND-CP).

Article 25. Bid clarification rules

Bid clarification rules shall comply with regulations in Article 51 of Decree No. 25/2020/ND-CP (amended by Clause 11 Article 89 of Decree No. 35/2021/ND-CP).

Section 4. TECHNICAL PROPOSAL DOSSIER EVALUATION

Article 26. Technical proposal dossier evaluation

The technical proposal dossier evaluation shall comply with regulations in Article 52 of Decree No. 25/2020/ND-CP (amended by Clause 12 Article 89 of Decree No. 35/2021/ND-CP)

Article 27. Appraisal and approval for list of investors who meet technical requirements

Appraisal and approval for list of investors who meet technical requirements shall comply with regulations in Article 53 of Decree No. 25/2020/ND-CP (amended by Clause 13 Article 89 of Decree No. 35/2021/ND-CP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 28. Opening of technical proposal dossiers

1. Financial proposal dossiers of investors named under list of investors who meet technical requirements shall be opened publicly in time and location specified under notice on list of investors who meet technical requirements Record of bid opening shall be sent to participating investors.

2. Representatives of procuring entities shall countersign original copy of letter of bids, power of attorney of legal representatives of investors (if any); joint bidding agreements (if any); bid security; and significant contents of each financial proposal dossier.

Article 29. Evaluation of financial proposal dossiers

1. Inspection of legitimacy of financial proposal dossiers:

a) Inspect the number of original copies and photocopies of financial proposal dossiers;

b) Inspect compositions of financial proposal dossiers, including: Letter of bid in financial proposal dossiers; other compositions in financial proposal dossiers;

c) Inspect consistency between original copies and photocopies to make detail evaluation of financial proposal dossiers.

2. Evaluation of legitimacy of financial proposal dossiers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Have original copies of financial proposal dossiers;

b) Have legitimate letter of bid in financial proposal dossiers;

c) Value specified in letter of bid shall be specific, in both number and letter, appropriate, logical, consistent for the same content and shall not be accompanied by any condition that puts the competent authority or the procuring entity at a disadvantage (including: total project expenditure proposed by investors (M1); compensations, support, and relocation costs proposed by investors (M2) for projects that have not been granted land clearance; proposed payment to state budget, in addition to investors’ obligations to the state budget according to applicable laws (M3); proposed increase in monetary payment to state budget in addition to investors’ obligations to state budget as per applicable laws, (if any));

d) Effect of financial proposal dossiers which satisfy requirements of bidding documents.

3. Investors who have legitimate financial proposal dossiers will be evaluated in detailed manner in terms of finance. Detail evaluation of financial proposal dossiers and ranking of investors shall adopt methods and follow criteria under bidding documents.

4. After carrying out bid evaluation, expert groups shall make and send reports to procuring entities for consideration and approval The reports must include the following contents:

a) List of investor ranking;

b) List of unqualified and eliminated investors; reasons for elimination of investors;

c) Remarks about competitiveness, equality, transparency and economic effectiveness during selection of investors. If competitiveness, equality, transparency or economic effectiveness is not guaranteed, specify the reason and propose solutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 30. Rules for consideration for contract award

An investor will be proposed to be selected if he/she fully meets the following conditions:

1. Having legitimate bid.

2. Having capacity and experience that satisfy requirements.

3. Having technical proposal that satisfies requirements.

4. Having proposed winning bid whose components satisfy the following requirements:

a) Proposed total project expenditure (M1) shall not be lower than m1 approved under bidding document;

b) Proposed compensations, support and relocation costs for projects (M2) shall not be lower than (m2) determined under bidding document.

c) Proposed monetary payment to state budget in addition to investors’ obligations to state budget as per applicable laws (M3) shall not be lower than minimum payment (m3) and be the highest among others;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) If investors’ technical bids are satisfactory and M3 are not lower than m3, such investors shall be included in the negotiation list from lowest score to highest score specified in Article 32 of this Circular.

Section 6. SUBMISSION, APPRAISAL, APPROVAL AND PUBLICIZING OF RESULT OF INVESTOR SELECTION; NEGOTIATION, COMPLETION AND SIGNING OF CONTRACTS

Article 31. Submission, appraisal, approval and publicizing of the result of investor selection

1. Submission, appraisal and approval for the result of investor selection shall be carried out as follows:

a) According to reports on the results of bid evaluation, procuring entities shall submit the results of investor selection and state their remarks about evaluation of expert groups;

b) Investor selection results shall be appraised according to regulations in Article 36 of this Circular before approval;

c) Investor selection results shall be approved in writing according to the written presentation for approval and reports on appraisal of investor selection results.

2. If successful investors are selected, written approval for investor selection results shall include:

a) Name of projects; objectives and investment scale of projects;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Project progress;

d) Location of projects, land rent area, land rent period;

dd) Operating period after investment stage;

e) Total project expenditure (excluding compensations, support, relocation costs and land rent);

g) Total payment to state budget proposed by investors according to progress and methods in bidding documents;

h) Other relevant contents (if any).

3. In case of cancellation according to Clause 1 Article 17 of the Law on Procurement, state the reason for cancellation and responsibilities of relevant parties in case of cancellation in the written approval for investor selection results or decision on cancellation.

4. After obtaining written approval for investor selection results, procuring entities shall upload investor selection results under Clause 2 and Clause 3 Article 5 hereof and send written notification of investor selection results to participating investors within the time limit under Clause 3 Article 4 hereof. The notification of investor selection results must include:

a) Information under Clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Plans for negotiation, completion and signing of contracts with selected investors.

5. After obtaining decisions on approval for investor selection results, investors shall establish project enterprises to execute the projects or execute the projects by themselves. Organization, management, operation and dissolution of project enterprises shall comply with regulations and law on enterprises, investment and project contracts.

Article 32. Negotiation and finalization of contracts

1. According to investor selection result, the procuring entity shall invite investor in the first rank for negotiation and finalization of contract. If the investor fails to attend or refuses the negotiation and finalization of contract, the investor will not receive their bid security.

2. Negotiation and finalization of contracts shall be implemented on the following basis:

a) Report on bid evaluation;

b) Bids and documents that clarify and revise bids (if any) of investors;

c) Bidding documents.

3. Rules for negotiation and finalization of contracts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Negotiation and finalization of contracts shall not alter basic contents of the bids.

4. Contract negotiation and finalization contents:

a) Negotiate and finalize contents that are not sufficiently specific, clear, appropriate, or consistent between bids and bidding documents, among different contents in bids which may result in derivatives, disputes, or affect responsibilities of the parties in contract execution;

b) Negotiate issues that arise in investor selection process (if any) in order to finalize details of the projects;

c) Negotiate construction site handover progress; progress of payment of compensations, support, relocation costs of projects that have not been granted land clearance and monetary payment to state budget of investors;

d) Negotiate plans for implementation that satisfy business conditions (if any), plans for provision of services in accordance with regulations and law on road traffic;

dd) Negotiate responsibilities of the parties for execution of business and project contracts and provision of road traffic services at roads and expressways;

e) Negotiate other necessary contents.

5. During negotiation and finalization of contracts, the parties shall finalize draft contracts. Investors shall not change, withdraw, or refuse to implement basic contents proposed under their bids which have been evaluated by the procuring entities to be qualified according to bidding documents unless changes proposed by the investors improve the effectiveness of the projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 33. Signing contracts and publicizing project contract information

1. Rules for contract signing:

a) Value of signed contracts shall comply with Clause 4 Article 30 of this Circular;

b) Project expenditure; compensations, support, relocation costs for projects proposed by successful investors in their bids shall be recorded in the contracts;

c) Land rents payable determined in accordance with land laws and proposed payment to state budget of successful investors shall equal market price at the time of renting land under contracts; in case of changes in planning, policies or laws that affect the rents and payment, the regulations of the law on investment, construction, land, planning, housing and real estate business and other relevant laws shall be applied.

2. The signing of contracts shall comply with Articles 69, 70, 71 and 72 of the Law on Procurement.

3. Within 07 working days from the date on which project contracts are signed, procuring entities shall be responsible for publicizing project contracts on the National Bidding Network System. Basic information to be publicized includes:

a) Name of project; contract number; date of contract signing;

b) Name and address of the Party;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Objectives and scales of project;

dd) Project progress;

e) Location of project, land rent area, land rent period;

g) Total project expenditure (excluding compensations, support, relocation costs and land rent);

h) Operating period after investment stage;

i) Other relevant contents (if any).

Article 34. Project execution

After the contract is signed, the successful investor or project enterprise shall:

1. Cooperate with local land authorities in completion of procedures for land expropriation, methods for compensation, support and relocation under regulations of land laws for projects that have not been granted land clearance or pay the value (M2) for projects that have been granted land clearance by the State under the contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Cooperate with the road management agency in completion of procedures for land expropriation or allocation and other necessary procedures according to regulations of the Land Law.

4. Execute project according to regulations of the contract, law on road traffic, investment, construction, land, planning or other relevant laws.

Chapter V

APPRAISAL AND ENTITLEMENT TO APPRAISAL, APPROVAL FOR INVESTOR SELECTION

Article 35. Appraisal of bidding documents

Dossiers and contents of appraisal of bidding documents shall be similar to appraisal of bidding documents for selection of investors according to regulations in Clause 2 Article 75 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020.

Article 36. Appraisal of list of investors who meet technical requirements and investor selection results

Dossiers and contents of appraisal of list of investors who meet technical requirements and investor selection results shall be similar to appraisal of list of investors who meet technical requirements and investor selection results according to regulations in Clause 3 and Clause 4 Article 76 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020.

Article 37. Responsibility of the road management agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Perform tasks of the competent authority specified in Clauses 1 and 3 of this Article; Clause 1 Article 10; Clause 5 Article 11; Clause 2 Article 12; Article 14; Clause 2 Article 17; Clause 2, Article 18, Clause 5, Article 29 of this Circular and perform the tasks of the competent authority in signed contract, manage operation with the successful investor during the contract execution.

3. Approve bidding documents, list of investors who meet technical requirements and list of investor ranking

4. Select a qualified unit to act as the procuring entity or perform some tasks of the procuring entity.

5. Cooperate with the competent People's Committee in initial determination of compensations, support and relocation costs (m2) of projects that have not been granted land clearance in accordance with land laws, or work with management agencies that have paid the costs to determine the value (m2) in case projects have been completely granted land clearance according to regulations of Article 16 of this Circular;

6. Make plans for determination of minimum payment to state budget (m3) under bidding documents of projects specified in Article 17 of this Circular.

7. Cooperate with the local land authorities and assign such authorities to preside over and submit to the competent People's Committees to complete the procedures for land expropriation, land allocation, land lease and other necessary procedures according to regulations of land laws.

Chapter VI

RESOLUTION OF ISSUES AND PROPOSITIONS IN INVESTOR SELECTION

Article 38. Resolution of issues and propositions in investor selection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 39. Investor selection via the National Bidding Network System

The investor selection on the National Bidding Network System shall comply with guidelines of the Ministry of Planning and Investment.

Chapter VII

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 40. Entry into force

1. This Circular comes into force as of May 01, 2023.

2. In the cases where any of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced, the newest one shall apply

Article 41. Implementation

1. With regard to road traffic service works under management of the People's Committees of the provinces, the regulations of this Circular may be applied to implementation but the regulations of the law on bidding, specialized law, law on private investment shall be satisfied to ensure the objectives of competitiveness, fairness, transparency and economic efficiency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Dinh Tho

APPENDIX 1

TRACKING PROGRESS OF BIDDER SELECTION ACTIVITIES
(Issued together with Circular No. 1/2023/TT-BGTVT dated March 7, 2023 of the Minister of Transport)

Item No.

Basic activities in bidder selection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Actual time of performance

Number of days in difference

Number of days

Total days (cumulative)

Number of days

Total days (cumulative)

Number of days

Total days (cumulative)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Preparation of Bidding Documents

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Approval of Bidding Documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Evaluation of Bids

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Appraisal of bidder selection results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

Approving bidder selection results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Other activities (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

- Column [1]: Details of activities in bidder selection are built on the basis of the corresponding bidder selection process of the project.

- Columns [2], [3]: The Employer must determine the specific time of activities in bidder selection and submit it to the competent authority for approval together with the bidder selection plan as the ground for performance.

- Columns [4], [5], [6], [7]: The Employer must update the actual performance time and compare the time difference when submitting to the Competent Authority for approval the bidding items to monitor the progress of procurement activities.

APPENDIX II

FORM OF INVITATION FOR EXPRESSION OF INTEREST; PRELIMINARY REQUIREMENTS ON QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE OF BIDDERS REGISTERING TO PERFORM SPECIALIZED ROAD TRAFFIC SERVICES

This Appendix includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Preliminary request form for qualifications and experience for bidders registering to perform specialized road traffic services.

1. Form of invitation for expression of interest in performing specialized road traffic service works

INVITATION FOR EXPRESSION OF INTEREST IN PERFORMING SPECIALIZED ROAD TRAFFIC SERVICE WORKS

[Location and date]_______________

To: To whom it may concern

Road authority, address: _________[insert name of province, central-affiliated city) invites interested bidders to submit application for project performance registration ____ [insert name of project according to the approved project list] with the following information:

1. Investment objectives and investment scale of the project:

________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Summary of costs of compensation, support, resettlement for project with site clearance undone: ______________________________

4. Investment term and progress:

____________________

5. Location of the project:

____________________

6. Land plot area:

____________________

7. Time to operate the project after completing the investment:

____________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[insert specific time (date, time), but must be at least 30 days from the date the project list is posted]

9. Contact information:

- Road Authority

- Address:

- Telephone:

- Fax:

- Other information about the project:

_______________________________

10. Bidders interested and wishing to register for project performance must carry out procedures to be granted digital certificates and submit project performance registration application on the National Procurement System.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Representative of the Road Authority
[insert name, title, signature and seal]

2. Form of preliminary requirements for qualifications and experience for bidders registering to perform specialized road traffic services

PRELIMINARY REQUIREMENTS FOR QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE FOR BIDDERS REGISTERING TO PERFORM SPECIALIZED ROAD TRAFFIC SERVICES

Project’s name: __________________________

[insert name of project stated in the list of approved projects]

Issued together with Decision: _______________

[insert number and date of issuance of the decision approving the project list]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

INSTRUCTIONS TO BIDDERS

Section 1. Invitation for expression of interest

1. Road authority, address: _________[insert name of province, central-affiliated city) invites interested bidders to submit application for project performance registration ____ [insert name of project according to the approved project list].

2. Information about the project:

Based on the approved list of investment projects, the Road Authority summarizes information about the project, including:

- Investment objectives and investment scale of the project: _______________

- Preliminary total project performance costs (excluding costs of compensation, support, resettlement, land rent): ________________________

- Summary of costs of compensation, support, resettlement for project with site clearance undone: ______________________________

- Costs of compensation, support, resettlement for project with site clearance undone: ______________________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Investment term and progress: __________________

- Location of the project: ___________________

- Land plot area:

_________________________________

- The approved planning criteria: ______________

- Current status of the land: __________________

- Time to operate the project after completing the investment:

____________________________________

- Other information about the project: ___________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

___________________________

[insert specific time (date, time), but must be at least 30 days from the date the project list is posted]

Section 2. PRELIMINARY REQUIREMENTS FOR QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE OF BIDDERS …

Preliminary requirements for qualifications and experience for bidders include requirements on financial qualifications and experience.  Details are made according to Chapter II.

Section 3. PRELIMINARY REQUIREMENTS FOR QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE OF BIDDERS …

1. In case the bidder wants to have their preliminary requirements on qualifications and experience clarified, the bidder must send a request for clarification to the Road Authority in writing or through the National Procurement System at least 05 working days before the deadline for submitting project registration application for consideration.

2. After receiving the written request for clarification within the stipulated time, the Road Authority shall clarify and post it on the National Procurement System within a period of at least 02 working days before the deadline for submitting the project performance registration application, including a description of the inquiry but without identifying its source In case the clarification leads to modification of the preliminary requirements on qualifications and experience, Section 4 of this Chapter shall prevail.

Section 4. AMENDMENTS TO PRELIMINARY REQUIREMENTS FOR QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE OF BIDDERS …

1. In case of modification of preliminary requirements on qualifications and experience, the Road Authority shall post it on the National Procurement System and decide to amend it together with the revised contents before the deadline for submission of application for project performance registration application at least 10 days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 5. LANGUAGE USED

The application for registration of project performance and all documents exchanged between the Road Authority and the bidder related to the invitation for expression of interest must be written in the following language: ________ [Specify language used in accordance with Article 9 of the Bidding Law].

Section 6. DOCUMENTS FOR REGISTRATION FOR PROJECT IMPLEMENTATION AND SUBMISSION DEADLINE

1. The project performance registration application prepared by the bidder must include the forms and relevant documents as prescribed in Chapter III.

2. The bidder submits the application for project performance registration on the National Procurement System before ____(time and date) [insert the deadline for submitting the project performance registration application, at least 30 days from the date on which the investment project portfolio is posted].

3. The Road Authority may extend the deadline for submitting project performance registration applications in case of amending the preliminary requirements on bidder's qualifications and experience as prescribed in Section 4 of this Chapter.  When extending the deadline, the Road Authority shall notify on the National Procurement System and send a notice to all bidders who have submitted applications for project performance registration (if any) of the deadline for submitting the applications.

SECTION 7. MODIFICATION, REPLACEMENT OF APPLICATIONS FOR PROJECT IMPLEMENTATION REGISTRATION

After submission, the bidder can replace or modify the application for project performance registration by submitting additional relevant documents on the National Procurement System before the deadline for submission of application for project performance registration.

SECTION 8. CLARIFICATION OF APPLICATIONS FOR PROJECT IMPLEMENTATION REGISTRATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SECTION 9. NOTICE OF RESULTS OF PRELIMINARY EVALUATION OF BIDDERS' QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE

1. After the results of preliminary evaluation of the qualifications and experience of the bidders are available, the Road Authority shall post the list of bidders meeting the requirements on the National Procurement System.

2. In case there are two or more qualified bidders, the selection of bidders will be carried out in the form of open bidding as prescribed at Point a, Clause 1, Article 9 of this Circular. Bidding Documents are widely released to bidders, including bidders outside the list of bidders who meet preliminary requirements on qualifications and experience.

Chapter II

PRELIMINARY REQUIREMENTS FOR QUALIFICATIONS AND EXPERIENCE OF BIDDERS

1. Evaluation method:

a) Based on the scale and nature of the project, one of the following methods of evaluating the bidder's qualifications and experience shall be used:

- Scoring method.

- Pass-fail system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) In case of using the scoring method, the minimum score to be evaluated as responsive must not be lower than 80% of the total score of qualifications and experience and score of each required basic requirement is not lower than 70% of the maximum score of that item.

2. Evaluation Criteria:

No.

Evaluation Criteria

Requirement

I

Financial situation of the Bidder

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Minimum equity of the Bidder arranged for the project

Minimum equity the Bidder must arrange (2): ____[insert the minimum equity required by the Bidder to arrange by numbers and letters. The Bidder must arrange at least 30%-50% of the total cost of project performance, depending on the nature and scale of the mentioned project. In which, the total project performance cost is determined by the total value of m1 and m2].

In the case of a joint venture, the equity of the Bidder in the JV is equal to the total equity of the members of the JV. Besides, each JV Party must meet the requirements corresponding to the owner's contributed capital according to the JV agreement; if any JV Party is assessed as non-conforming, the JV is assessed as not meeting the equity requirement.

The leading Bidder of the JV must have a minimum capital ownership ratio of 30%, each JV Party must have a minimum capital ownership ratio of 15% in the JV.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Minimum loan amount the Bidder can arrange: ____ [insert minimum loan amount that the Bidder must arrange in numbers and words.  The minimum loan capital that the Bidder must arrange from 50%-70% of the total project performance cost, depending on the nature and scale of the mentioned project. In which, the total project performance cost is determined by the total value of m1 and m2].

In the case of a joint venture, this criterion is assessed according to the total value of loans that the JV Parties can arrange.

II

The Bidder's experience in trading and exploiting specialized road services

The Bidder or a JV Party has already operated or operated a specialized road service under the project under consideration and meets one of the following conditions:

- The Bidder has been granted a service business license (if any) in accordance with the investment granted by a competent authority at least in _ national highways and expressways [insert the number of national highways and expressways depending on the scale and nature of the project under consideration].

- The Bidder has operated specialized road services under the project under consideration for at least ____ years [insert the number of years of operation of specialized road services depending on the scale and nature of the project under consideration].

(Depending on the scale and nature of the project to specify one of the two conditions above)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

III

Capital conditions for foreign Bidders providing road services

Comply with legal regulations on investment, construction and relevant regulations of international treaties to which Vietnam is a membe.

Notes:

(1) Based on the size, nature and field of the project, other financial indicators can be adjusted or added such as: net asset value, revenue, profit,..

In case the Bidder is a newly established organization in the year, the Bidder’s financial situation is assessed on the basis of the financial statements audited by an independent auditor from the time of establishment to the deadline for submitting project registration documents is up to 28 days.

(2) The Bidder’s equity is determined on the basis of the Bidder’s financial data updated within a maximum period of 28 days before the deadline for submitting the application for registration of project performance and commitment to raise equity capital of the Bidder. The Bidder must declare information, provide documents on financial situation according to Form No. 06 of Chapter III.

Bidder’s remaining equity = Total equity - Litigation-related expenses - Committed equity for ongoing projects and other long-term investments (if any) - Equity to be retained in accordance with regulations (Equity used exclusively for allocation or required by law as to the Bidder; Equity to be retained according to special provision requirements for as the case may be; Other equity committed to be refunded and not used for dividend claims, etc.).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FORMS

1. Form No. 01: Information on Bidder and partners

2. Form No. 02: Financial situation of the Bidder

3. Form No. 03: Commitment to provide financial and credit for the Bidder

3. Form No. 04: The Bidder's experience in trading and exploiting specialized road services

FORM NO. 01

INFORMATION ON BIDDER AND PARTNERS

I. Information on the Bidder/JV Party (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Country where the Bidder/JV Party's operation is registered:

3. Year of establishment:

4. Bidder/JV's Party Legal Address in Country of Registration:

5. Bidder/JV's Party legal representative information:

- Name:

- Address:

- Phone number/Fax:

- Email address:

6. Expected rate of capital contribution in the JV:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No.

Name of partner (2)

Country where the operation is registered

Roles(3)

Legal representative

Contract or written agreement with partner(4)

1

Company 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Company 2

[Construction Contractor]

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Operating Contractor/ Manager]

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Regarding JV, each JV' Party shall declare information using this Form. The bidder must submit a copy of the written agreement between the JV Parties on the implementation of the project, clearly stating the expected rate of capital contribution in the JV.

Attached are copies of original documents of: Certificate of Enterprise registration, Establishment Decision or equivalent documents issued by competent agencies of the country where the Bidder is operating.

(2) The Bidder shall specify the names of the partners participating in the project performance.

(3) The Bidder clearly records the participating role of each partner.

(4) The Bidder shall specify the contract number or written agreement, enclosed with certified copies of such documents.

FORM NO. 02

FINANCIAL SITUATION OF THE PROPOSER (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Information on financial situation of the Bidder/JV Party:

a) Summary of financial data(2):

Item No.

Description

Amount

1

Owner’s equity

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Committed equity for ongoing projects and other long-term investments (if any)

4

Owner's equity to be retained according to regulations

5

Bidder’s remaining equity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Attachment(3)

Attached are documents proving the Bidder’s financial data updated within a maximum period of 28 days before the deadline for submission of applications for project performance registration:

- A copy of the audited financial statements for a period of 28 days prior to the deadline for submission of applications for project performance registration (the Bidder can use the annual financial statements, the interim financial statements, the statement of owner’s equity).

The statements provided by the Bidder must ensure compliance with the laws on finance and accounting, and reflect the financial situation of the Bidder or JV’s Party, and not an affiliated entity (such as parent company or subsidiary company or associate company or JV’s Party).

- In case the period of 28 days before the deadline for submission of applications does not coincide with the financial statement period or the Bidder does not have audited financial statements during this time, the Bidder must provide the latest audited financial statement.

Besides, the Bidder must declare and provide documents proving the change in financial data from the time of the audit report to the time of bidding (e.g. documents proving the equity increase). The Bidder must be responsible for the information declared in the application.  In case the declared information is found to be incorrect and falsify the evaluation results, the Bidder may face penalities as prescribed.

- In case the Bidder is a newly established organization in the year, the Bidder’s financial situation is assessed on the basis of the financial statements audited by an independent auditor from the time of establishment to the deadline for submitting applications for project performance registration is up to 28 days.

Notes:

(1) Regarding JV, each JV' Party shall declare information using this Form.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(3) Based on the evaluation criteria, the Employer may add documents that the Bidder must submit to prove their financial situation (for example: tax finalization inspection report, self-declaration tax form; documents proving that the Bidder has made electronic tax declaration and finalization; written certification of tax authorities;...).

FORM NO. 03

COMMITMENT TO PROVIDE FINANCE AND CREDIT FOR THE BIDDER

[Location and date]_______________

1. I am _____ [insert name], ______ [insert position], the legal representative of _____ [insert name of Bidder/name of JV], acknowledges and declares that the information provided in this document is true and correct and that the accompanying documents are exact copies of the originals.

2. The following financial and credit sources have been committed and will be mobilized to perform the project:

Source of financing

Amount(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.

2.

...

II. Loan capital that the Bidder has to mobilize:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.

...

3. Attached documents:

- A written commitment to provide finance from a bank or credit institution, enclosed with documents proving the authority of the signatory.

- A written commitment to ensure sufficient equity for the project of the representative of the owner, the owner or the parent company, enclosed with documents proving the authority to sign the commitment.

- Relevant documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Legal representative of the Bidder

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

(1) Insert the amount in numbers and words in the bid currency.

FORM NO. 04

THE BIDDER'S EXPERIENCE IN TRADING AND EXPLOITING SPECIALIZED ROAD SERVICES

[Location and date]_______________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Road service business experience:

The Bidder shall declare his/her experience in road service business through the service business license granted to the Bidder by a competent authority, including the following:

a) Number and date of issuance of the service business license;

b) Name and address of the road service provider.

c) National highways and expressways where the service is provided.

d) The field of road services provided.

dd) Scope of service.

2. Experience in exploiting specialized road services:

The Bidder shall declare his/her experience in exploiting specialized road services, including the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) National highways and expressways where specialized road services are operated.

d) The field of specialized road services.

dd) Scope of operation of specialized road services.

e) Number of years of operating specialized road services.

Legal representative of the Bidder

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The Proposer must provide documents proving the declared information such as notarized copies, certification of the competent authority/representative of the competent authority...

APPENDIX III

REQUEST FOR PROPOSALS
Issued together with Circular No. 1/2023/TT-BGTVT dated March 7, 2023 of the Ministry of Transport)

REQUEST FOR PROPOSALS

Project’s name: __________________________

[insert name of project stated in the list of approved projects]

Issued on: ______________________

[insert the starting date of issuance of Request for Proposals to Proposers]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[insert number and issuing date of decision on approval for Request for Proposals]

TABLE OF CONTENTS

SUMMARY

ABBREVIATIONS

PART 1. REQUEST FOR PROPOSALS PROCEDURES

Chapter I. Instructions to Proposers

Chapter II. Evaluation and Qualification Criteria for Proposals

Chapter III. Forms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SUMMARY

PART 1. REQUEST FOR PROPOSALS PROCEDURES

Chapter I. Instructions to Proposers

This Chapter provides information to help Proposers prepare their Proposals. Information is also provided on preparation, submission, and evaluation of Proposals and on the award of Contracts.

Chapter II. Evaluation and Qualification Criteria for Proposals

This Chapter specifies the criteria to determine the Most Advantageous Proposal.

Chapter III. Forms

This Chapter includes the forms to be completed and submitted by the Proposer as part of its Proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Section includes the draft contract and forms to be submitted as part of the Contract.

ABBREVIATIONS

ITP

Instructions to Proposer

Proposal

Proposal

RFP

Request for Proposal Document

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Procurement Law No. 43/2013/QH13

Decree No. 25/2020/ND-CP

Pursuant to the Government's Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 on elaboration of the Law on Procurement in terms of selection of preferred bidders;

Decree No. 31/2021/NĐ-CP

Pursuant to the Government's Decree No. 31/2021/ND-CP dated March 26, 2021 on elaboration of and guidelines for the Law on Procurement.

PART 1. REQUEST FOR PROPOSALS PROCEDURES

CHAPTER I. INSTRUCTIONS TO PROPOSERS

Section 1. Project information; requirements on project implementation and operation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

I. Project information:

- Project’s name.

- Investment objectives.

- Investment scale.

- Place of performance.

- Investment term and progress.

- Time to operate the project after completing the investment.

- Preliminary total project performance costs (excluding costs of compensation, support, resettlement, land rent).

- Summary of costs of compensation, support, resettlement for project with site clearance undone.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Planning targets.

- Other details (if any).

II. Requirements on project performance and operation

- Requirements on project performance and exploitation in accordance with the approved planning; requirements to ensure the quality of works according to the law on construction investment and other relevant regulations.

- Technical requirements to ensure the satisfaction of investment objectives; investment scale.

- Requirements on allocating sufficient capital to perform the project.

- Requirements on the project performance schedule (including the construction time and the project exploitation time after completing the investment).

- Requirements on meeting conditions for business and operation of specialized road services (if any) in accordance with the law on roads (including conditions on organizational structure; conditions on staff; conditions on infrastructure and specialized equipment; conditions on capital to meet the requirements of business and exploitation of specialized road services at the route).

- Requirements on operation, management, and maintenance of project works.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Requirements on traffic infrastructure connection, technical infrastructure.

- Requirements on ensuring security and safety.

- Requirements on responsibility for coordinating with the road authority in the process of providing specialized road services of the Proposer.

- Other requirements related to the industry and field of the project as well as the specific conditions of the project.

Section 2. Eligible Proposers

Each independent Proposer or each JV's (joint venture) Party is eligible if meeting all the following requirements:

2.1. The Proposer has been granted a Certificate of Enterprise registration, a Establishment Decision or equivalent document issued by a competent authority of the country in which the Proposer is operating.

2.2. The Proposer is keeping independent accounting records.

2.3. The Proposer is not undergoing dissolution process, is not thrown into bankruptcy, and does not incur bad debts as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.5. The Proposer has registered on national bidding network and obtains the approval.

2.6. The Proposer is not banned from bidding as prescribed in law on procurement.

Section 3. Clarification and amendment of RFP Document

3.1. A Proposer requiring any clarification of the RFP Document shall contact with the Road Authority in writing at least 7 working days prior to the deadline for submission of Proposals. The Road Authority will respond in writing to any request for clarification within the mentioned period.

3.2. Should the Road Authority deems it necessary to amend the RFP Document as a result of a clarification, it shall do so following the procedure. Any addendum issued, including the decision on amendment, shall be part of the RFP Document and shall be communicated in writing to the Proposers.

Section 4. Site Visit

4.1. The Proposer is advised to visit and examine the Site of the Works but only upon the express condition that the Proposer will release the Road Authority from and against all liability in respect thereof. The Proposer will be responsible for accidents, loss or damage to property, and any other loss, damage, costs, and expenses incurred as a result of the site visit.  Where necessary, the Road Authority may guide the Proposer to visit and inspect the Site.

4.2. The Proposer has to notify the Road Authority beforehand of the request for such a site visit.

Section 5. Language of Proposals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 6. Documents comprising the Proposal

The Proposal submitted by the Proposer shall comprise the following:

6.1. Letter of Proposal in accordance with ITP 7.1.

6.2. Joint venture agreement for a JV bidder in accordance with ITP 7.3.

6.3. Written confirmation authorizing the signatory of the Bid to commit the Proposer, in accordance with ITP Section 7.2.

6.4. Documentary evidence that the Proposer continues to be eligible and qualified to perform the contract in accordance with ITP 8. 

6.5. Technical Proposal in accordance with ITP 9.

6.6. Financial Proposal and Schedules fully filled in accordance with ITP 11.

Section 7. Letter of Proposal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7.2. As for independent Proposer, the Letter of Proposal must be signed and stamped (if any) by the Proposer’s legal representative.

The legal representative of the Proposer is the representative by law of the Proposer or the authorized representative,

If the Proposer’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Letter of Bid, a Power of Attorney (Form 02 provided in Chapter III - Forms) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Letter of Proposal, such document shall be enclosed (in this case, the Power of Attorney form 02 Chapter III is not required). The original Power of Attorney (made according to Form No. 02 Chapter III) must be sent to the Road Authority together with the Letter of Proposal.

7.3. Regarding JV Parties, the Letter of Proposal shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Proposal according to the regarding JV agreement (if any).

The legal representative of the JV is the representative by law or the authorized representative. In case of authorization, comply with regulations for independent Proposer specified in ITP Section 7.2.

Section 8. Documents establishing the Experience and Qualifications of the Proposer

8.1. Written confirmation of eligible Proposer:

a) As for independent Proposer, documents establishing their qualifications include:

Copies of original documents of: Certificate of Enterprise registration, Establishment Decision or equivalent documents issued by competent agencies of the country in which the Proposer is operating.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Documents mentioned at Point a of this Section for each JV Party;

- The JV agreement between Parties according to Form No. 03 in Chapter III - Forms.

8.2. Documents establishing the experience and qualifications of Proposer include those mentioned in the forms in the Chapter III - Forms.

Section 9. Documents establishing theTechnical Proposal

Documents establishing theTechnical Proposal include:

9.1. Proposal for the plan and method of performing the project.

9.2. Proposal for the plan to operate, manage and provide specialized road services.

Section 10. Alternative Bid

10.1 The Proposer is proposed to make an Alternative Bid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 11. Financial Proposal

11.1. The Proposer has to submit a financial proposal, including the Bills of Quantities and costs of compensation, support, and resettlement as specified in the Chapter III - Bidding Forms.

11.2. The Bidder shall complete the work as required in the RFP Document based on the total cost of project performance, the costs of compensation, support, and resettlement as to the project and their proposed payment to State budget.

11.3. In a case where the Proposer proposes an extra payment to State budget, it shall mention it in the Letter of Proposal. In this case, the Proposer shall specify the contents and methods of increasing the payment to State budget enclosed with the corresponding financial-related proposal.

Section 12. Currency of Bid

Bid currency is: __________________

[according to the request of the project, one or a number of currencies not exceeding 3, for examples:  In case there is VND among those currencies, it must be converted to VND.  In case an offer in foreign currency is allowed, the Proposer must be required to prove the work using foreign currency and the preliminary value of the corresponding foreign currency; domestic expenses must be quoted in VND, foreign expenses related to the project shall be quoted in foreign currency].

Section 13. Validity period of the Proposal

13.1. The validity period of the Proposal is ………… days from the deadline for submission of the Proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 14. Format and signatures of the Proposal

14.1. The Proposer must prepare a Proposal including: 01 original of 05 copies of the Proposal.  If there any modification to or substitutions for Proposal, the Proposer shall prepare one original and a number of photocopies equivalent to the number of photocopies of the Proposal.

14.2. The Proposer shall be responsible for the discrepancy between the original and the copies. In case there is a discrepancy between the original and the photocopy, the evaluation shall be done based on the original.

14.3. The original of Proposal shall be typed or written in indelible ink and and have page numbers. The Letter of Proposal, addenda (if any) and other forms prescribed in Chapter III  - Forms must bear the signature and seal of the Proposer’s legal representative or authorized representative (if any).  Regarding JV Parties, the Letter of Proposal shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Proposal according to the regarding JV agreement (if any).

14.4. Any interlineation, erasures, or overwriting shall be valid only if they are signed or initialed by the person signing the Proposal.

Section 15. Deadline for submission of Proposals

The Proposer directly submits or sends the Proposal to the Road Authority before [insert the deadline for submission of the Proposal] to the address stated in the RFP Documents of the Road Authority.

Section 16. Proposal Evaluation and Negotiation

16.1. Proposal evaluation shall be done in accordance with the procedures, methods, and standards specified in Chapter II - Proposal evaluation methods and standards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16.3. The contract negotiation also includes negotiation on necessary matters on the financial proposal, including error correction and deviation correction (if any).

Section 17. Award Criteria

A Proposer shall be proposed for contract award when following criteria are satisfied:

17.1. The Proposer has a valid Proposal.

17.2. The Proposer is fully qualified and experienced.

17.3. The technical proposal is fully responsive.

17.4. The financial proposal is fully responsive.

Section 18. Publication of contract award

18.1. After the Proposer approval result is approved, the Road Authority shall post information about the contract award on the System, and also send a written notice of contract award. The written notice of contract award must include the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Name of the successful Proposer.

c) Project performance schedule.

d) Location of project performance, area and land lease term.

dd) Time to operate the project after completing the investment.

e) Total project performance costs (excluding costs of compensation, support, resettlement, and land rents).

g) Total amount proposed to be paid into the state budget by the Bidder.

h) Other details (if any).

18.2. Together with the written notice of contract award, the Road Authority shall send the draft contract and the contract finalization plan, including the requirements for the Performance Security, to the successful Proposer.

Article 19. Conditions for signing of contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19.2. At the time the Contract is signed, the successful Proposer shall be technically and financially responsive to perform the project. In case the Proposer is no longer qualified as prescribed in the RFP Document, the competent authority shall refuse to conclude the contract with that Proposer. In which case, the competent authority will cancel the decision on contract award.

Section 20. Performance Security

20.1. Before the contract takes effect, the Proposer shall furnish a Bid Security in the form of either a deposit, deposit on guarantee, or a bank guarantee from a bank or credit institution lawfully operating in Vietnam.

20.2. The validity period of the Performance Security is: The Performance Security takes effect from the effective date of the contract until the date the Proposer fulfills the obligations as prescribed in the project contract ______ [specify number of days]

20.3. The value of Performance Security is _______ [insert specific value and currency, equivalent to 1-3% of the total project performance cost]

20.4. The Performance Guarantee is made according to Form No. 12, Part 2 - Draft Contract and Contract Form of the RFP Document.

20.5. Time limit for return of Performance Security: ________ [specify time-limit for return of Performance Security to the Proposer immediately after or no later than days since the work is completed and accepted] .

20.6. The Performance Security shall not be returned in one of the following cases:

a) Refuse to perform the contract on the effective date of the contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Perform the contract behind the schedule and refuse to extend the validity period of the Performance Security.

Section 21. Contract performance

After the contract is signed between the competent authority and the successful Proposer (or the project enterprise established by the successful Proposer to perform the project), the unit assigned to manage the road where the project is performed, the successful Proposer (or the project enterprise established by the successful Proposer to perform the project) shall coordinate with the local land authority to submit it to the competent People's Committee for decision on land recovery, decision on approval of compensation, support and resettlement plans in accordance with the provisions of the law on land.  According to the agreed progress in the contract, the successful Proposer (or the project enterprise established by the successful Proposer to perform the project) shall pay compensation, support and resettlement (M2) and the monetary amount (M3) proposed in the Proposal for the Central State Treasury. No interest is charged on the expenses (M2)

CHAPTER II. EVALUATION METHOD AND CRITERIA OF PROPOSALS

Section 1. Evaluation of the eligibility of the Proposal

1.1. Inspecting the Proposal

a) Inspect quantity of photocopies of Proposal;

b) Inspect the composition of the orginal Proposal as provided for in ITP Section 6.

c) Inspect the uniformity of contents between original copy and photocopies to serve the detailed evaluation of the Proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A Proposal is considered valid when all of the conditions below are satisfied:

a) There is an original copy of Proposal.

b) There is a Letter of Proposal bearing the signature and seal (if any) by of the legal representative of the Proposer as specified in the Request for Proposals. Regarding JV Parties, Letter of Proposal shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Proposal according to the regarding JV agreement (if any).

c) The validity period of the Proposal satisfies requirements as prescribed in ITP Section 13.

d) In case of JV Parties, it requires a JV agreement with signatures and seals (if any) of the representatives of JV Parties and the JV agreement shall clarify common and private responsibilities of every JV Party using form 03 Chapter III - Forms.

dd) The Proposer’s status is valid as prescribed in ITP Section 8.

e) The section of payment to the state budget stated in the Letter of Proposal must be specific, fixed in numbers and words, not suggesting different values for the same item or be accompanied by conditions that are unfavorable to the competent authorities, the Employer;

Section 2. Qualifications and experience evaluation

2.1. Evaluation Method

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Scoring method.

- Pass-fail system.

- Combined evaluation of pass-fail system and scoring method.

b) In case of using the scoring method, the minimum score to be assessed as satisfying the requirements must not be lower than 80% of the total score of qualifications and experience and the score of each basic criterion must not be lower than 70% of the criterion’s maximum score.

2.2. Evaluation Criteria

The evaluation of qualifications and experience of the Proposer is done according to the Table 1 below:

TABLE 1: QUALIFICATION EVALUATION CRITERIA

No.

Criterion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

I

Financial situation of the Proposer (1)

1

Minimum equity of the Proposer arranged for the project

Minimum equity the Proposer must arrange (2): ____[insert the minimum equity required by the Proposer to arrange by numbers and letters.  The Proposer must arrange at least 30%-50% of the total cost of project performance, depending on the nature and scale of the mentioned project. In which, the total project performance cost is determined by the total value of m1 and m2].

In the case of a joint venture, the equity of the Proposer in the JV is equal to the total equity of the members of the JV Besides, each JV Party must meet the requirements corresponding to the owner's contributed capital according to the JV agreement; if any JV Party is assessed as non-conforming, the JV is assessed as not meeting the equity requirement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Ability to arrange loans

Minimum loan amount the Proposer can arrange: ____ [insert minimum loan amount that the Proposer must arrange in numbers and words.  The minimum loan capital that the Proposer must arrange from 50%-70% of the total project performance cost, depending on the nature and scale of the mentioned project. In which, the total project performance cost is determined by the total value of m1 and m2].

In the case of a joint venture, this criterion is assessed according to the total value of loans that the JV Parties can arrange.

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Proposer or a JV Party has already operated or operated a specialized road service under the project under consideration and meets one of the following conditions:

- The Proposer has been granted a service business license (if any) in accordance with the investment granted by a competent authority at least in _ national highways and expressways [insert the number of national highways and expressways depending on the scale and nature of the project under consideration].

- The Proposer has operated specialized road services under the project under consideration for at least ____ years [insert the number of years of operation of specialized road services depending on the scale and nature of the project under consideration].

(Depending on the scale and nature of the project to specify one of the two conditions above)

III

Capital conditions for foreign Proposers providing road services

Comply with legal regulations on investment, construction and relevant regulations of international treaties to which Vietnam is a member.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1) Based on the size, nature and field of the project, other financial indicators can be adjusted or added such as: net asset value, revenue, profit,...

In case the Proposer is a newly established organization in the year, the Proposer’s financial situation is assessed on the basis of the financial statements audited by an independent auditor from the time of establishment to the deadline for submitting project registration documents is up to 28 days.

(2) The Proposer's equity is determined on the basis of the Proposer’s financial data updated within a maximum period of 28 days before the deadline for submitting the application for registration of project performance and commitment to raise equity capital of the Proposer. The Bidder must declare information, provide documents on financial situation according to Form No. 06 of Chapter III.

Proposer’s remaining equity = Total equity - Litigation-related expenses - Committed equity for ongoing projects and other long-term investments (if any) - Equity to be retained in accordance with regulations (Equity used exclusively for allocation or required by law as to the Proposer; Equity to be retained according to special provision requirements for as the case may be; Other equity committed to be refunded and not used for dividend claims, etc.).

Section 3. Technical evaluation

3.1. Evaluation method

Use the scale of 100 or 1,000 scoring system to develop technical evaluation criteria, in which the minimum and maximum points must be specified for each general and detailed criterion. When formulating technical evaluation criteria, a minimum score must be specified to be assessed as meeting the requirements but must not be lower than 70% of the total technical score and each item required on the project performance plan and method; the plan on organization of operation, management and provision of specialized road services shall not be lower than 60% of the maximum score of that item, depending on the scale and nature of each specific project.

3.2. Technical evaluation criteria

Based on the scale, nature and field of the project, the Employer shall specify the technical evaluation criteria. The Employer requires the Proposer to explain the project performance plan and method; explain the method of organizing the operation, management and provision of specialized road services to assess the suitability and feasibility of the Proposer’s proposal for the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Item No.

Criterion

Maximum score

Detailed score

Minimum score

I

Evaluation of the Proposer’s proposal for the plan and method of performing the project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Demonstrating the understanding of the actual existing condition; output growth forecast; the project's objectives according to the approved plan

2

Project scale, design plan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Technical and technological plan of the project

4

Project performance plan, progress, construction time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Plans to reduce environmental impact

6

As for projects with site clearance undone, the Proposer must have a plan to coordinate with the road management division where the project is executed to work with the competent People's Committee to complete the site clearance and for the competent People's Committee to issue the Certificate of land use right for the land lot for construction of the project to the road management division

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Plan on connecting traffic infrastructure, technical infrastructure (water drainage, environment) of the project with the general infrastructure of the national highway and expressway; make clear architectural plans and drawings of the general plan at the scale of 1/500, within the project boundaries with the Proposer's funds

8

Plans on fire safety; safe security; solutions, measures and equipment for fire safety; organizing the apparatus to manage the fire safety system according to regulations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

Time to operate the project after completing the investment

II

Evaluation of proposal for the plan to operate, manage and provide specialized road services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Plan to meet the conditions for business and operation of road services (if any) in accordance with the provisions of the law on roads (including conditions on organizational apparatus; team staff; specialized infrastructure and equipment; capital requirements to meet business and road service requirements at the route, and documents, and contracts to prove that they meet those conditions).

2

Plan on organization, operation, management and provision of specialized road services to meet the objectives, strategies, master plans and plans for the development of national highways and expressways.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Plan on coordination with the road authority in the process of providing road services of the Bidder, ensuring security and safety

4

Monitoring plan to ensure stable, continuous and quality road services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total (100%)

In addition to the above-mentioned criteria, in the process of developing technical evaluation criteria, the Employer may adjust and supplement other technical criteria suitable to the nature, field and characteristics of the specific project.

Section 4. Financial-commercial evaluation

The Proposer with a proposal that the highest value of total project performance cost (M1) is not lower than m1 (M1 ≥ m1); the compensation, support and resettlement value (M2) is not lower than m2 (M2 ≥ m2) for projects with site clearance undone; value (m2)=m2 for projects with site clearance; unconditional contribution to the state budget in cash in addition to the Bidder's obligations to the state budget as prescribed by applicable law (M3) is ranked first and considered contract award. Where:

5.1. m1 is the preliminary total project performance cost approved in the project portfolio

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.3. m3 is the floor price paid to the state budget as prescribed in Article 17 of this Circular.

5.4. M1 is the total project performance cost (excluding the cost of compensation, support, resettlement, and land rent) proposed by the Proposer in the Proposal. The project performance plan is developed by the Proposer on the basis of conformity with the project performance requirements in the Request for Proposals.

5.5. M2 is the value of compensation, support and resettlement for the project proposed by the Proposer in the Proposal based on the content of m2 determined in the Request for Proposals.

5.6. M3 is the unconditional contribution to the state budget in cash in addition to the Proposer's obligations to the state budget in accordance with applicable law.

During the project performance, the successful Proposer is responsible for strictly following the proposed plan, meeting the requirements in the Request for Proposals. Project performance costs are determined on the basis of actual implementation process but must ensure compliance with relevant legal regulations and meet project performance requirements.

CHAPTER III. FORMS

1. Form No. 01. Letter of Proposal

2. Form No. 02. Power of Attorney

3. Form No. 03. JV agreement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Form No. 05: Project partners

6. Form No. 06: Financial situation of the Proposer

7. Form No. 07: Commitment to provide financial and credit for the Proposer

8. Form No. 08. The Proposer’s experience in trading and exploiting specialized road services

9. Form No. 09: Technical Proposal

10. Form No. 10: Summary of project performance costs and costs of compensation, support and resettlement for project with site clearance undone

FORM NO. 01

LETTER OF PROPOSAL (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To: _______ [insert Employer’s name]

After taking account of the Request for Proposals of the project ____ [insert project’s name] issued by ________ [insert the Road Authority’s name] on ____ (date) and revisions thereof number ____[insert the number of the revisions (if any)], we, ____[insert the Proposer’s name], commit to perform the project ____ [insert project name] in accordance with the requirements of the Request for Proposals with total project performance costs (excluding costs of compensation, support, resettlement, land rent): ____[insert amount in numbers and words]; cost of compensation, support and resettlement for projects with site clearance undone: ____[insert amount in numbers and words] and the value of payment to the state budget (in addition to the Proposer's obligations to with the state budget in accordance with current law): ____ [insert amount in numbers and words].

This Proposal is submitted with no conditions and attachments attached. We are available to provide the Road Authority with any additional information or other necessary clarifications required by the Road Authority.

We hereby declare that(2):

1. Only submit one Proposal as an independent Proposer, a JV Party.

2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.

3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding.

4. We are not involved in corrupt, fraudulent or conclusive practice and other violations against procurement law.

5. The information declared in the Proposal is accurate and truthful.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Proposal is valid for the period of ____ [insert number of days](3) from the date of ____ month ____ year ____ [insert deadlien for submission of proposals](4).

Legal representative of the Bidder (5)
[Full name, position, signature and seal (if any)(6)]

Notes:

(1) The Proposer should fully and accurately note the information about the names of the Road Authority, the Proposer, and the validity period of the Proposal.

(2) If it is found that the Proposer violates these commitments, the Proposer shall be deemed to have committed fraud and the bid will be disqualified.

(3) Effective period of the Proposal begins from the the deadline for proposal submission to its expiration date as prescribed in the Request for Proposals.

(4) Insert the dealine date as prescribed in ITP Section 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The legal representative of the Proposer /JV Party is determined in accordance with Section 7 of the ITP.

(6) If a foreign Proposer has no seal, there must be a certification issued by a competent agency that the signature in the Letter of Proposal and any other documents of the Proposal belongs to its legal representative.

FORM NO. 02

POWER OF ATTORNEY(1)

[Location and date]_______________

I am __________[insert name, ID/passport number, position of Proposer’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of Proposer] at _____________ [insert address of Proposer] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized person] to perform the following tasks during the participation in the process of bidding of _____________ [insert name of the project] held by ____________ [insert name of the Road Authority]:

[The scope of authorization includes one or more of the following tasks:

- Sign the Letter of Proposal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Sign documents with the the Road Authority during the bidding process, including the request for Clarification of Request for Proposals and Proposals;

- Participate in contract negotiation and finalization;

- Sign a contract with a competent authority if the Proposer is approved.]

The authorized person only perfoms the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of Proposer]. ____________ [insert name of Proposer’s legal representative] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [insert name of authorized person] within the authorization scope.

The Power of Attorney is effective from __________ [date] to _________ [date] (1) and is made into _______ copies with equal value. _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized person. Attach one (01) original of the Proposal.

Authorized person
[Full name, position, signature and seal (if any) (2)]

Principal
[Full name, position, signature and seal of the legal representative (if any)(3)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1) Insert the effective date and and expriration date of the Power of Attorney in conformity with the bidding process.

(2), (3) The authorized person may use the seal of the Proposer or their seal.

FORM NO. 03

JV AGREEMENT

[Location and date]_______________

Representatives of signatories to the JV agreement include:

Name of JV’s Party ____[insert name of each JV's Party]

- Country where the operation is registered:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Address:

- Phone number:

- Fax:

- Email:

- Legal representative:

- Position:

Power of Attorney No._____ dated _______[in case of authorization].

The JV’s Parties have reached a consensus on entering into a JV agreement with the following contents:

Article 1. General rules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Official name of the JV used in every transaction related to the project: ______________ [insert the agreed name of the JV].

Transaction address of the JV:

Phone number:

Fax:

Email:

Representative of the JV:

3. Every Party is committed not to unilaterally participate or establish a JV with another Proposer to participate in this project.

Article 2. Assignment of duties

The Parties agreed to assign responsibilities to perform the tasks in the bidding process to select proposers for the project as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[The leading Party may represent the JV to perform one or more of the following tasks:

- Sign the Letter of Proposal;

- Sign documents with the the Road Authority during the bidding process, including the request for Clarification of Request for Proposals and Proposals;

- Sign petitions in proposer selection (if any);

- Perform other tasks except for contract conclusion: _______________ [specify other tasks (if any)].

2. Roles and responsibilities of JV Parties (1) [specify roles and responsibilities of each JV Party and state the percentage of owner's equity in the JV]:

No.

Name of JV Party

Roles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Owner’s equity

Amount

Percentage

1

Party 1 [Leading Party]

[at least 30%]

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[at least 15%]

3

Party 3

[at least 15%]

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total

100%

Article 3. Effect of JV agreement

1. The JV agreement takes effect from the day on which it is signed.

2. The JV agreement expires in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- There is a change in JV Parties. In this case, if the change of a JV Party is approved by the Road Authority, the Parties must establish a new JV agreement;

- The JV is not awarded the contract;

- Cancel the approval for the Bidder’s project according to the notice of the Road Administration;

- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract.

This JV Agreement is made into _____ original(s), each JV Party keeps ___ copies, enclosed with 01 original of the Proposal. The copies have the same legal validity.

Legal representative of each JV Party (2)
[insert name of legal representative of each Party, position, signature and seal (if any)(3)]

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) The legal representative of each JV Party is determined in accordance with Section 7 of the ITP.

(3) In case a JV Party is a foreign bidder without a seal, a competent organization's certification must be provided that the signature in the JV agreement is that of the Party’s legal representative.

FORM NO. 04

PROPOSER INFORMATION

[Location and date]_______________

1. Proposer/JV Party name:

2. Country where the Proposer's operation is registered:

3. Year of establishment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Information about the legal representative of the Proposer:

- Name:

- Address:

- Phone number/Fax:

- Email address:

6. Organizational chart of the Proposer.

Legal representative of the Proposer

[Full name, position, signature and seal (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Regarding JV, each JV' Party shall declare information using this Form.

(2) The Proposer needs to submit copies of original documents of: Certificate of Enterprise registration, Establishment Decision or equivalent documents issued by competent agencies of the country in which the Proposer is operating.

FORM NO. 05

PROJECT PARTNERS (1)

No.

Name of partner(2)

Country where the operation is registered

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Legal representative

Contract or written agreement with partner(4)

1

Company 1

[Finance provider]

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Construction Contractor]

3

Company 3

 [Operating Contractor/ Manager]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

....

Legal representative of the Proposer

[Full name, position, signature and seal (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) In case other partners are involved, the declaration shall be made according to this Form.

(2) The Proposer shall specify the names of the partners participating in the project performance.

(3) The Proposer clearly records the participating role of each partner.

(4) The Proposer shall specify the contract number or written agreement, enclosed with certified copies of such documents.

FORM NO. 06

FINANCIAL SITUATION OF THE PROPOSER (1)

1. Proposer/JV Party name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Summary of financial data(2):

Item No.

Description

Amount

1

Owner’s equity

2

Litigation-related expenses (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Committed equity for ongoing projects and other long-term investments (if any)

4

Owner's equity to be retained according to regulations

5

Proposer's remaining equity

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Attached are documents proving the Proposer's financial data updated within a maximum period of 28 days before the deadline for submission of bids:

- A copy of the audited financial statements for a period of 28 days prior to the deadline for submission of proposals (the Proposer can use the annual financial statements, the interim financial statements, the statement of owner’s equity).

The statements provided by the Proposer must ensure compliance with the laws on finance and accounting, and reflect the financial situation of the Proposer or JV’s Party, and not an affiliated entity (such as parent company or subsidiary company or associate company or JV’s Party).

- In case the period of 28 days before the deadline for submission of proposals does not coincide with the financial statement period or the Proposer does not have audited financial statements during this time, the Proposer must provide the latest audited financial statement.

Besides, the Proposer must declare and provide documents proving the change in financial data from the time of the audit report to the time of bidding (e.g. documents proving the equity increase). The Proposer must be responsible for the information declared in the Proposal.

- In case the Proposer is a newly established organization in the year, the Proposer must submit a financial statement audited by an independent audit unit up to 28 days from the time of establishment until the deadline for submission of proposals.

Legal representative of the Proposer

[Full name, position, signature and seal (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Regarding JV, each JV' Party shall declare information using this Form.

(2) Based on the evaluation criteria, the Road Authority shall add appropriate information.

(3) Based on the evaluation criteria, the Road Authority may add documents that the Proposer must submit to prove their financial situation (for example: tax finalization inspection report, self-declaration tax form; documents proving that the Proposer has made electronic tax declaration and finalization; written certification of tax authorities;...).

FORM NO. 07

COMMITMENT TO PROVIDE FINANCE AND CREDIT FOR THE PROPOSER

[Location and date]_______________

1. I am _____ [insert name], ______ [insert position], the legal representative of _____ [insert name of Proposer /name of JV], acknowledges and declares that the information provided in this document is true and correct and that the accompanying documents are exact copies of the originals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Source of financing

Amount(1)

I. Equity committed to contribute to the project:

1.

2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

II. Loan capital that the Proposer has to mobilize:

1.

2.

.....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- A written commitment to provide finance from a bank or credit institution, enclosed with documents proving the authority of the signatory.

- A written commitment to ensure sufficient equity for the project of the representative of the owner, the owner or the parent company, enclosed with documents proving the authority to sign the commitment.

- Relevant documents.

Legal representative of the Proposer

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

(1) Insert the amount in numbers and words in the bid currency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FORM NO. 08

THE BIDDER'S EXPERIENCE IN TRADING AND EXPLOITING SPECIALIZED ROAD SERVICES

[Location and date]_______________

[Proposers list their experience in trading or exploiting specialized road services under the mentioned project as required]

1. Road service business experience:

The Proposer shall declare his/her experience in road service business through the service business license granted to the Proposer by a competent authority, including the following:

a) Number and date of issuance of the service business license (if any);

b) Name and address of the road service provider.

c) National highways and expressways where the service is provided.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Scope of service.

2. Experience in exploiting specialized road services:

The Proposer shall declare his/her experience in exploiting specialized road services, including the following:

a) Name and address of the enterprise providing specialized road services.

c) National highways and expressways where specialized road services are operated.

d) The field of specialized road services.

dd) Scope of operation of specialized road services.

e) Number of years of operating specialized road services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

- Information required in this Form may be adjusted and supplemented to suit the requirements of the Proposer 's qualifications and experience.

- The Proposer must provide documents proving the declared information such as notarized copies, certification of the competent authority/representative of the competent authority...

FORM NO. 09

TECHNICAL PROPOSAL

Based on the scale, nature and field of the project and the evaluation criteria of the Proposal, the Road Authority shall request the Proposer to prepare the technical proposal forms and the attached explanatory documents (if any) as a basis for evaluating the Proposal, including the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Demonstrating the understanding of the actual existing condition; output growth forecast; the project's objectives according to the approved plan.

- Project scale, design plan.

- Technical and technological plan of the project.

- Project performance plan, progress, construction time.

- Plans to reduce environmental impact.

- As for projects with site clearance undone, the Proposer must have a plan to coordinate with the road authority where the project is executed to work with the competent People's Committee to complete the site clearance and for the competent People's Committee complete land procedures as prescribed.

- Plan to connect traffic infrastructure, technical infrastructure (water drainage, environment) of the project with the general infrastructure of the national highway and expressway; make clear architectural plans and drawings of the general plan at the scale of 1/500, meeting the requirements of the Bidding Documents within the project boundaries with the Proposer 's funds.

- Plans on fire safety; safe security; solutions, measures and equipment for fire safety; organizing the apparatus to manage the fire safety system according to regulations (for works with requirements on fire safety).

- Time to operate the project after completing the investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Plan to meet the conditions for business and operation of road services (if any) in accordance with the provisions of the law on roads (including conditions on organizational apparatus; team staff; specialized infrastructure and equipment; capital requirements to meet business and road service requirements at the route, and documents, and contracts to prove that they meet those conditions).

- Plan on organization, operation, management and provision of specialized road services to meet the objectives, strategies, master plans and plans for the development of national highways and expressways.

- Plan on coordination with the competent authority in the process of providing road services of the Proposer, ensuring security and safety.

- Monitoring plan to ensure stable, continuous and quality road services.

FORM NO. 10

GRAND SUMMARY OF PROJECT PERFORMANCE COST AND COSTS OF COMPENSATION, SUPPORT, RESETTLEMENT FOR PROJECT WITH SITE CLEARANCE UNDONE

The Proposer needs to submit a grand summary of project performance costs and costs of compensation, support and resettlement in both printed and electronic copies (in excel file format or at the request of the Employer) according to the following requirements:

- Built on Microsoft Excel 2000 application (updated) or other application;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- No pages or cells are hidden or protected by codes;

- Separation needs to be properly figured out so that they can be easily followed on the screen or on the page;

- Cells containing fixed numbers should be highlighted in yellow.

PART 2. DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

On the basis of the basic contents of the project contract as guided below, based on the nature, scale and field of each specific project, develop a draft contract and attach it in the Request for Proposals.  The draft contract includes provisions to serve as a basis for the Parties to negotiate, finalize, sign and perform the contract, ensuring a clear division of responsibilities, risks, legal rights and interests of the Parties to enter into a contract in accordance with applicable law.

I. GROUNDS FOR SIGNING PROJECT CONTRACT

List the legal documents as the grounds for signing the project contract, including:

- Laws, Decrees and guiding Circulars related to project performance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Decisions and documents of competent agencies;

- Other relevant legal documents.

II. PARTIES TO PROJECT CONTRACT

Declare information of the Parties to the project contract, including:

a) Competent authority.

- Name of the ompetent authority;

- Address:

- Phone number and Fax number:

- Name and position of the representative;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Proposer

- Business name (Vietnamese, English name and initials, if any);

- Address:

- Phone number and Fax number:

- Information about the Certificate of Business Registration or the Certificate of Investment Registration (number, date of issue, place of issue, issuer) (in case the Proposer is a Vietnamese enterprise or foreign-invested enterprise established in Vietnam);

- Name and position of the representative.

(In case a Party is a foreign bidder, insert the Proposer's name, nationality, certification documents; establishment license number, business registration certificate number or equivalent document number) equivalent, if any; address, phone number, fax, full name, position of the authorized representative).

c) Project enterprise (applicable in case the Proposer and the project enterprise form a party to sign a project contract with the competent authority)

- Business name (Vietnamese, English name and initials, if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Phone number and Fax number:

- Information on the Certificate of Business Registration (Number, date of issue, place of issue, issuer);

- Name and position of the representative.

III. CONTENTS OF PROJECT CONTRACT

Article 1. Purpose of the project contract

Agreement between the competent authority and the Proposer, the project enterprise on the rights and obligations of each Party in implementing the project contract, this Circular and other legal documents other relevant.

Article 2. Interpretation of terms

In this Article, definitions and abbreviations (if any) of the concepts used in the project contract are provided in accordance with applicable law and the specific context of the project contract.

Article 3. Contract documents and order of priority

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Contract Agreement;

2. Contract addenda (if any);

3. Note of Contract Negotiation;

4. Decision on approval for Proposer selection result;

5. Written agreement of the Parties on the conditions of the contract;

6. The Bid and addenda thereof of the successful Proposer;

7. Bidding documents and amending documents thereof (if any);

8. Relevant documents.

Article 4. Language

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Objectives, scope and scale of the project

This Article stipulates the project's objectives (main work items...); location, area and function of the land area; project scale; administrative boundaries of the land area for project performance; total project cost.

Article 6. Project performance location and land lease area

This Article stipulates the location of the project, the expected land lease area of the project work and related works (if any).

Article 7. Requirements on project performance and exploitation

This Article states:

- Requirements on project performance and exploitation in accordance with the approved planning; requirements to ensure the quality of works according to the law on construction investment and other relevant regulations.

- Technical requirements to ensure the satisfaction of investment objectives; investment scale.

- Requirements on allocating sufficient capital to perform the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Requirements on meeting conditions for business and operation of specialized road services (if any) in accordance with the law on roads (including conditions on organizational structure; conditions on staff; conditions on infrastructure and specialized equipment; conditions on capital to meet the requirements of business and exploitation of specialized road services at the route).

- Requirements on operation, management, and maintenance of project works.

- Environmental requirements according to the law on environment.

- Requirements on traffic infrastructure connection, technical infrastructure.

- Requirements on ensuring security and safety.

- Requirements on responsibility for coordinating with the road authority in the process of providing specialized road services of the Proposer.

- Other requirements related to the industry and field of the project as well as the specific conditions of the project.

Article 8. Project enterprises

This Article stipulates the contents related to the project enterprise.  In case the charter capital of the project enterprise is lower than the equity capital committed by the Proposer to mobilize, the Parties shall agree on a roadmap to increase the charter capital of the project enterprise in accordance with the project performance progress, business law and other relevant regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The responsibilities of the Proposer /project enterprise that may be specified in the contract include:

- Comply with the commitment to allocate compensation, support and resettlement capital (for projects with site clearance undone) according to the progress in the approved compensation, support and resettlement plan;

- Comply with the commitment to pay the state budget according to the value and time in this contract;

- Arrange capital sources to perform the project on schedule as prescribed in the contract;

- Perform the project according to the planning approved by the competent authority; the law on construction investment; regulations of law during project performance, especially related to land, environment and tax; provisions of law on roads;

- Satisfy the conditions for business and exploitation of specialized road services in accordance with the law on roads;

- Perform other rights and obligations as agreed (if any).

Article 10. Responsibilities of the competent authority

The competent authority's responsibilities that may be specified in the contract include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Support and enable bidders to perform the project, including administrative procedures related to investment, construction and land.

- Perform other rights and obligations as agreed (if any).

Article 11. Payment to the state budget

This Article provides:

After the contract is signed between the competent authority and the successful bidder (or the project enterprise established by the successful Proposer to perform the project), the route management unit where the project is executed, the successful Proposer (or the project enterprise established by the successful Proposer to perform the project) shall coordinate with the local land management agency to submit to the competent People's Committee for decision on land expropriation, decision on approval of compensation, support and resettlement plan according to land law for projects with site clearance undone. According to the agreed progress in the contract, the successful Proposer (or the project enterprise established by the successful Proposer to perform the project) shall pay compensation, support and resettlement (M2) for the project and the value of payment to the state budget in cash (M3) proposed in the bid for the Central State Treasury. No interest is charged on costs of compensation, support and resettlement.

In case the value of compensation, support and resettlement under the approved compensation, support and resettlement plan is lower than the value of M2, the difference will be remitted into the state budget; in case it is higher than the M2 value, the Bidder must make up for the shortfall, the value of the shortfall shall be included in the investment capital of the project.

Article 12. Land rent payable; land lease term

This Article provides:

- The land rent payable by the Proposer is determined, collected and paid in accordance with the land law (according to the policy and land price at the time of issuance of the land lease decision of the competent land authority).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 13. Land lease to Proposer and handover of construction sites

This Article provides:

- The land lease to Proposer shall be applied according to the procedures for land allocation and land lease specified in Clause 29, Article 1 of Decree No. 148/2020/ND-CP dated December 18, 2020 of the Government on amendments to certain decrees on elaboration of the Land Law amended/substituted documents (if any).

- Progress of handing over construction site.

Article 14. Antiquities discovered in the project area

This Article provides for the discovery of antiquities in the project area, the rights and obligations of the Proposer with respect to these artifacts.  Any fossils, antiquities, structures or other artifacts in the project area of historical or significant value discovered at the construction site shall be the property of the Socialist Republic of Vietnam. The Proposer does not allow their own people or others to damage the discovered artifact.  The Proposer must immediately notify the competent authority of this discovery for settlement in accordance with the law.

Article 15. Construction quality management

This Article prescribes the content; quality standards; rights and obligations of the Parties in managing the quality of works in accordance with the law on construction.

Article 16. Safety assurance and environmental protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Content; environmental and safety standards; the rights and obligations of the Parties in taking measures to ensure safety during project performance and fulfilling requirements on safety and environmental protection in accordance with relevant regulations of the legislation on environmental protection.

- The Proposer prepares an environmental impact assessment report; the preparation, appraisal and approval of environmental impact assessment reports comply with the law on environmental protection.

Article 17. Performance Security

This Article stipulates the value, form and time limit for furnishment of the Performance Security and in case the Proposer does not have the Performance Security returned in accordance with the Law on Procurement and other relevant laws.

Article 18. Amendments and supplements to the Contract

This Article stipulates the following contents:

1. Cases and conditions for amendments to terms and conditions of the project contract.

2. Procedures for amending and supplementing the project contract.

Article 19. Assignment of rights and obligations under the project contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 20. Violations, non-compliance with contractual obligations and actions to be taken

This Article stipulates the following contents:

1. Cases of violation, non-compliance with obligations as prescribed in the contract of each Party.

2. Actions to be taken in each case of breach or non-compliance with contractual obligations (for example: remedial measures, suspension of project performance, compensation for damage; premature termination of contract, etc.).

3. Rights and obligations of the Parties in handling cases of violations or non-compliance with contractual obligations.

Article 21. Land expropriation due to violations of the land law

This Article provides for cases of land expropriation due to violations of the law on land according to the Land Law and relevant regulations.

Article 22. Project operation time after completion of investment work, project contract performance time and project contract termination

This Article stipulates the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The duration of the project contract and the conditions for extending or shortening the term of the project or project contract according to specific regulations and agreements between the Parties;

3. Cases and conditions for project contract termination as agreed or premature termination;

4. Rights and obligations of each Party upon the termination of the project contract within the agreed time limit;

5. Rights and obligations of each Party in case of premature termination of the agreed time limit; method, payment term, value and method of calculating the value of compensation for damage caused by early termination of each Party;

6. Procedures for contract liquidation in cases of project contract termination mentioned in this Article.

Article 23. Laws governing the project contract relationship and related contracts

This Article stipulates the applicable Law to govern the project contract relationship and the contracts related to the project performance.

Article 24. Dispute settlement

This Article stipulates the dispute settlement mechanism between the Parties to the project contract and disputes between the Proposer, the project enterprise and related parties in accordance with relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Article stipulates the following contents:

1. Force majeure events and the principle of determining force majeure events in accordance with the Civil Code and agreements between the Parties.

2. Rights and obligations of each Party when a force majeure event occurs in accordance with the principles specified in the Civil Code.

Article 26. Investment incentives, support and guarantees (if any)

This Article lists investment guarantees and incentives, including:

- Investment incentives in accordance with the investment law and other relevant laws;

- Investment incentives and guarantees specific to the industry, field or locality.

Article 27. Effect of project contract

This Article stipulates the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Time, place of signing, number of contract copies and legal value of each copy.

Article 28. Other details

This Article stipulates other details to be agreed upon by the Parties depending on the field, scale, nature and requirements of project performance in accordance with law.

(Example: Regulations on reporting regime, information security and other issues).

IV. Appendices and accompanying documents

Appendices, documents and attached documents shall be agreed upon by the Parties in accordance with the field, scale, nature and requirements of project performance.

FORM NO. 11

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To: ______[insert name and address of the successful Proposer, hereinafter referred to as “the Proposer”]

Re: Notification of contract award

Pursuant to Decision No._____ dated _________ [insert number and date of the decision on approval for contract award] of ___ [insert the competent authority’s name], (hereinafter referred to as “the competent authority”], ____ [insert the name of the Employer] (hereinafter referred to as the Employer) herein notifies that the competent authority has accepted the Bid and award the Contract to the Proposer for performing the project ____ [insert the project’s name] , with the cost of ____ [insert total cost; proposed amount to submit to the state budget in the decision on approval for contract award] with contract performance time of ___ [insert contract performance time in the decision on approval for contract award]

Request the legal representative of the Proposer to finalize and enter into a contract with the competent authority, the Employer as follows:

- Time for the Contract completion: _________, in/at __________, enclosed with the Draft Contract.

- Contract signing time: ________in/at_________.

Request the Proposer to furnish a Performance Security as prescribed in form No. 12 Part 2 - Draft Contract and Contract Forms of the Request For Proposals with the amount of _______ and validity period _____________[insert equivalent amount and validity period as specified in ITP Section 13 of the Request for Proposals].

This Notification is an integral part of the Contract. Upon the receipt of this Notification, the Proposer must send us a Notification of acceptance of the Contract completion and carry out the Performance Security as required at the current capacity of the Proposer as specified in the Request for Proposals. The competent authority shall reject to complete and conclude the Contract with the Proposer if the current qualifications of the Proposer fails to satisfy the requirements of the contract.

If by ____ [insert specific date, within 30 days from the date of issue of the written notice of acceptance of bid and contract award], the Proposer fails to negotiate, finalize, sign contract or fail to furnish a Performance Security according to the above requirements, the Proposer will be disqualified and not receive back the Bid Security.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Legal representative of the Road Authority

[full name, position, signature and seal]

FORM NO. 12

PERFORMANCE SECURITY(1)

[Location and date]_______________

To: _____ [insert name of agency competent to sign contract]

(hereinafter calledabbreviated as Contracting Authority)

At the proposal of _____ [insert name of the Proposer], who is the Proposer selected to perform the project _____ [insert project name] (hereinafter referred to as Proposer) and commit to sign a contract to perform the project mentioned above (hereinafter referred to as the Contract); (2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

We, _____[insert name of the bank], locates in _______[insert name of country or territory], have registered headquarters at _________[the bank’s address(3)] (hereinafter referred to as “Bank”), to undertake to guarantee the performance of the contract by the Contractor with an amount of ________[insert equivalent value in number, in words and currency as specified in ITP Section 12].

We undertake to pay unconditionally, irrevocably to the Contracting Authority an amount or sums of money in the total amount of _____ [insert words] [insert numbers] as mentioned above, when there is a document from the Contracting Authority notifying the Proposer that there is a breach of the Contract within the validity period of the Performance Security.

This guarantee comes into effect from the issue date until ____________[date] (4).

Legal representative of Bank

[full name, position, signature and seal]

Notes:

(1) Only applicable if the performance security is issued by a bank or a financial institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In this case, the above paragraph can be revised as follows: “At the request of _____ [insert name of Proposer], who is the successful Proposer of the project _____ [name of project] (hereinafter referred to as Proposer) signed contract number _____ [insert contract number] on_____ month _____ year_____ (hereinafter referred to as Contract).”

(3) Address of bank or credit insitution: specifying address, phone number, fax, email address.

(4) State appropriate time as required in ITP Section 20.

APPENDIX IV

BIDDING DOCUMENTS
(Issued together with Circular No. 1/2023/TT-BGTVT dated March 7, 2023 of the Ministry of Transport)

BIDDING DOCUMENTS

Project’s name: __________________________

[insert name of project stated in the list of approved projects]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[insert date of issuing invitation for bids for Bidders]

Issued together with Decision: _______________

[insert number and date of the Decision on approval for the invitation for bids]

Consulted by (if any)
[full name, signature and seal (if any)]

Employer
[full name, signature and seal]

TABLE OF CONTENTS

SUMMARY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PART 1. BIDDING PROCEDURES

Chapter I. Instructions to Bidders

Chapter II. Bid Data Sheet

Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria

Chapter IV. Bidding Forms

PART 2. EMPLOYER’S REQUIREMENTS

PART 3. DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

SUMMARY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter I. Instructions to Bidders

This Chapter provides information to help Bidders prepare their bids.   Information is also provided on the preparation, submission, opening, and evaluation of bids and on the award of Contracts. 

Chapter II. Bid Data Sheet

This Chapter includes provisions that are specific to each procurement and that supplement Chapter I.

Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria

This Chapter specifies the criteria to determine the Most Advantageous Bid.

Chapter IV. Bidding Forms

This Chapter includes the forms to be completed and submitted by the Bidder as part of its Bid.

PART 2. EMPLOYER’S REQUIREMENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PART 3. DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

This Section includes the draft contract and forms to be submitted as part of the Contract.

ABBREVIATIONS

BDS

Bid Data Sheet

ITB

Instructions to Bidder

The Procurement Law

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Decree No. 25/2020/NĐ-CP

Pursuant to the Government's Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 on elaboration of the Law on Procurement in terms of selection of preferred bidders;

Decree No. 31/2021/NĐ-CP

Pursuant to the Government's Decree No. 31/2021/ND-CP dated March 26, 2021 on elaboration of and guidelines for the Law on Investment

PART 1. BIDDING PROCEDURES

CHAPTER I. INSTRUCTIONS TO BIDDERS

1. Bidding procedures

1.1. The Employer, with name and address specified in the BDS, issues this Request for Bids document as to the project mentioned in Part 2 - Employer’s requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.3. Requirements pertaining to owner’s equity and borrowed capital of the Bidder specified in the BDS.

1.4. Basic details about the project specified in the BDS.

2. Fraud and Corruption

Fraud and Corruption includes the acts specified in Article 89 of the Law on Procurement.

3. Eligible Bidders

Each independent Bidder or each JV's (joint venture) Party is eligible if meeting all the following requirements:

3.1. The Bidder has been granted a Certificate of Enterprise registration, a Establishment Decision or equivalent document issued by a competent authority of the country in which the Proposer is operating.

3.2. The Bidder is keeping independent accounting records.

3.3. The Bidder is not undergoing dissolution process, is not thrown into bankruptcy, and does not incur bad debts as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.5. The Bidder has been registered on national bidding network as prescribed in BDS.

3.6. The Bidder is not banned from bidding as prescribed in law on procurement.

3.7. The Bidder does not violate the provisions of the law on land for the case of being using land allocated or leased by the State to implement the project as prescribed in the BDS.

4. Contents of Bidding Documents

4.1. The Bidding Documents consist of Parts 1, 2, and 3 in conjunction with any Addendum issued in accordance with ITB 7 (if any), which include all the Chapters indicated below:

Part 1. Bidding Procedures

- Chapter I. Instructions to Bidders

- Chapter II. Bid Data Sheet

- Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Part 2. Employer’s Requirements

PART 3. Draft Contract and Contract Forms

4.2. The Invitation for Bids issued by the Employer is intened for informational purposes only, not part of the Bidding Documents.

4.3. The Employer is not responsible for the accuracy and completeness of the Bidding Documents and their addenda, minutes of pre-bidding meeting (if any) or documents on amendments to Bidding Documents if they were not obtained directly from the Employer.

4.4. The Bidder is expected to examine all instructions, BDS, forms, terms, and specifications in the Bidding Documents to prepare a Bid.

5. Clarification of Bidding Document, Pre-Bid Meeting

5.1. A prospective Bidder requiring any clarification of the Bidding Documents shall send a request to the Employer in writing at the Employer’s address or via the E-procurement System at least 7 working days (for domestic bidding) and 15 days (for international bidding) prior to the deadline for submission of Bids. The Employer will respond in writing to any request for clarification within the mentioned period. The Employer shall post the clarification on the System within 2 working days prior to the deadline for bid submission, including a description of the inquiry but without identifying its source. Should the Employer deems it necessary to amend the Bidding Documents as a result of a clarification, it shall do so following the procedure under ITB Section 7.

5.2. The Employer shall hold a Pre-Bid Meeting if provided for in the BDS. The purpose of the meeting will be to clarify issues and to answer questions on any matter that may be raised in connection with the Bidding Documents. The Bidder is requested, as far as possible, to submit any question in writing, to reach the Employer before the pre-bid meeting.

The discussion shall be recorded by the Employer in writing, stating the inquiries of the Bidders and responses of the Employer, without identifying the inquiries’ source. The content shall be made in the form of Clarification of Bidding Documents and osted on the System. The minutes of the pre-bidding convention is different from the addendum of Bidding Documents. Absence from the pre-bidding meeting is not a reason for disqualifying a Bidder. Should the Employer deems it necessary to amend the Bidding Documents as a result of a pre-bidding meeting, it shall do so following the procedure under ITB Section 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.1. The Bidder is advised to visit and examine the Site of the Works but only upon the express condition that the Bidder will release the Employer from and against all liability in respect thereof. The Bidder will be responsible for accidents, loss or damage to property, and any other loss, damage, costs, and expenses incurred as a result of the site visit.  In exceptional circumstances, the Employer shall provide the Bidder with guidelines for Site Visit as specifed in BDS.

6.2. The Bidder has to notify the Employer beforehand of the request for such a site visit.

7. Amendment of Bidding Documents

7.1. At any time prior to the bid closing time, the Employer may amend the Bidding Documents by issuing addendum on the System. The Addendum to Bidding Documents, including the decision thereof, are part of the Bidding Documents.

7.2. The time for uploading the Addendum to Bidding Documents is specified in the BDS. In case the time for sending the Addendum to Bidding Documents does not comply with above regulations, the Employer shall extend the corresponding deadline for the submission of bids. The extension shall be conformable with ITB Section 21.2.

8. Cost of Bidding

The Bidder shall bear all costs associated with the preparation and submission of its Bid. The Employer shall not be responsible or liable for those costs.

9. Language of Bid

The Bid, as well as all correspondence and documents relating to the bid exchanged by the Bidder and the Employer, shall be written in the language prescribed in the BDS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Bid includes Technical Proposal and Financial Proposal, which comprise the following:

10.1. Technical Proposal includes administrative documents, legal documents, qualification documents, technical proposals of the Bidder as required by Bidding Documents. In particular:

a) Letter of Bid of Technical Proposal in accordance with ITB Section 11;

b) Written confirmation authorizing the signatory of the Bid to commit the Bidder, in accordance with ITB Section 11;

c) Bid Security, in accordance with ITB Section 17;

d). Documentary evidence that the Bidder continues to be eligible and qualified to perform the contract in accordance with ITB Section 12; 

d) Technical Proposal in accordance with ITB Section 13.

10.2. Financial Proposal shall include the following:

a) Letter of Bid in Financial Proposal in accordance with ITB Section 11;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

103. Alternative Proposal in the Bid specified in the ITB Section 14.

10.4. Any other documents specified in the BDS.

11. Letter of Bid

11.1. The Letter of Bid includes the Letter of Bid in Technical Proposal and Letter of Bid in Financial Proposal.

11.2. For independent Bidder, the Letter of Bid must be signed and stamped (if any) by the Bidder’s legal representative.

The legal representative of the Bidder is the representative by law of the Bidder or the authorized representative.

If the Bidder’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Letter of Bid, a Power of Attorney (Form 02 provided in Chapter IV) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Letter of Bid, such document shall be enclosed (in this case, the Power of Attorney form 02 Chapter IV is not required). The original Power of Attorney (made according to Form No. 02 Chapter IV) must be sent to the Employer together with the Letter of Bid.

11.3. Regarding JV Parties, Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding JV agreement (if any).

The legal representative of the JV is the representative by law or the authorized representative. In case of authorization, comply with regulations for independent Bidder specified in ITB Section 11.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

12. Documents establishing the Experience and Qualifications of the Bidder

12.1. Written confirmation of eligible Bidder, in accordance with BDS.

12.2. Documents establishing the Experience and Qualifications of the Bidder, including:

a) Experience and qualifications of the Bidder stated in the Forms in Part A Chapter IV - Bidding Forms

b) Other documents specified in the BDS.

13. Technical Proposal

In the Technical Proposal, the Bidder shall submit a technical-related proposal including the details specified in the BDS and any details specified in Chapter IV - Bidding Forms.

14. Alternative Bid

14.1 The Bidder may make an Alternative Bid specified in the BDS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15. Financial Proposal

15.1. In the Financial Proposal, the Bidder has to submit a financial-related proposal, including the Bills of Quantities and costs of compensation, support, and resettlement as to projects with site clearance undone, and other particulars specified in the BDS and other details specified in the Chapter IV - Bidding Forms.

15.2. The Bidder shall complete the work as required in the Bidding Documents based on the costs of compensation, support, and resettlement as to projects with site clearance undone and their proposed payment to State budget.

15.3. In a case where the Bidder proposes an extra payment to State budget, it shall mention it in the Letter of Bid (in the Financial Proposal) or in a separate request. In this case, the Bidder shall specify the contents and methods of increasing the payment to State budget enclosed with the corresponding financial-related proposal. These requests may be submitted separately or together with the Financial Proposal as long as it is received by the Employer before the deadline for submission of bids. Any request separately submitted shall comply with ITB Sections 20.2 and 20.3. These requests shall be kept as if they are the Bid and be opened together with the Financial Proposal of the Bidder.

16. Bid Currency

The Bid currency is specified in the BDS.

17. Bid Security

17.1. When submitting a bid, the Bidder shall furnish a Bid Security before the deadline for submission of Bids in the form of either a deposit, deposit on guarantee, or a bank guarantee from a bank or credit institution lawfully operating in Vietnam. The bank guarantee shall comply with form 10 of Chapter IV – Bidding Forms or in another form provided that it contains essential contents. In the event that the validity period of the bid is extended as prescribed in ITB Section 18.2, the Bid Security is also extended with the same validity period.

17.2 If a joint venture (JV) makes a bid, it may furnish the Bid Security following one of two methods below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) If all JV Parties conclude an agreement in which one JV Party will be responsible for its Bid Security or for Bid Security of other Parties in the JV. The Bid Security shall be in the name of the JV or the JV Party in charge provided that the total value is not lower than that mentioned in ITB Seciton 17.3. If any JV Party violates law on bidding leading its Bid Security is not returned as prescribed in ITB Section 17.6, and the Bid Security shall not be returned.

17.3. Value, currency and validity period of the Bid Security shall be specified in the BDS.

17.4. A Bid Security shall be not considered valid if it have lower value, shorter validity period as required in ITB Section 17.3, inaccurate the Employer’s name (beneficiary), non-original payper and invalid signature and accompanying of disadvanataged conditions to the Employer.

17.5. The unsuccessful Bidder shall be either returned or released the Bid Security within the period as prescribed in the BDS, from the date on which the notification of the Bidder selection is sent. The Bid Security of the successful Bidder shall be returned or released once the successful Bidder has furnished the required Performance Security.

17.6. The Bid Security shall not be returned in one of the following cases:

a) The Bidder withdraws its bid (including Technical Proposal or Financial Proposal) after the deadline for submission of Bids and during the period of bid validity;

b) The Bidder violates law on bidding which leads to have the bid cancelled as prescribed in point d ITB Section 35.1;

c) The Bidder fails to furnish the Perfomance Security as prescribed in ITB Section 39.1;

dd) The Bidder fails or refuses to finalize and sign the contract, within a period as mentioned in the notification of contract award sent by the Employer except for force majeure cases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

18.1. The Bid including Technical Proposal and Financial Proposal shall remain valid for the period which is not shorter than the period specified in the BDS. The Bid valid for a shorter period shall be rejected by the Employer as non responsive.

18.2. In exceptional circumstances, prior to the expiration of the bid validity period, the Employer may request bidders to extend the period of validity of their bids (including the period of validity of Technical Proposal and Financial Proposal). If a Bid Security is requested, it shall also be extended for a corresponding period (equivalent to the extended validity period plus 30 days).  The request and the responses shall be made in writing. If the Bidder fails to extend the validity period of the Bid, the Bid shall be rejected as non-responsive. The Employer shall return or release the Bid Security to the Bidder within 20 days, from the date on which the Employers receives a written refusal of extension.

 A Bidder accepting the request for extension shall not be required or permitted to modify its bid.

19. Format and Signing of Bid

19.1. The Bidder shall prepare the documents comprising the bid including one original copy of Technical Proposal and one original copy of Financial Proposal and a number of photocopies of the Technical Proposal and Financial Proposal as prescribed in the BDS. If there any amendments to or replacement for Technical Proposal or Financial Proposal, the Bidder shall prepare one original and a number of photocopies of the Technical Proposal and Financial Proposal.

19.2. The Bidder shall be responsible for the discrepancy between the original and the copies. In the event of any discrepancy between the original and the copies does not lead to any change to the rank of the Bidder, the original shall prevail. In the event of any discrepancy between the original and the copies leading change to the rank of the Bidder, the Bid shall be rejected.

19.3. The original of Technical Proposal and Financial Proposal shall be typed or written in indelible ink and and have page numbers. The Letter of Bid, addenda (if any) and other forms prescribed in Chapter IV  - Bidding Forms must bear the signature and seal of the Bidder’s legal representative or authorized representative (if any).

19.4. Regarding JV Parties, contents of the Letter of Bid specified in ITB 19.3 shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding JV agreement (if any).

There is a joint venture agreement which is signed and stamped (if any) by the duly legal representative of each JV’s Party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20. Sealing and Marking of Bids

20.1 The envelope and cover of the documents comprising the Bid shall be clearly marked “TECHNICAL PROPOSAL ORIGINAL”, “TECHNICAL PROPOSAL PHOTOCOPY”, “FINANCIAL PROPOSAL ORIGINAL”, “FINANCIAL PROPOSAL PHOTOCOPY”.

If there is any revision or replacement of Technical Proposal or Financial Proposal, the modified or alternative documentsshall be put into separate envelopes and clearly mark it “MODIFIED TECHNICAL PROPOSAL”, “SUBSTITUTE TECHNICAL PROPOSAL”, “MODIFIED FINANCIAL PROPOSAL”, “SUBSTITUTE FINANCIAL PROPOSAL”; and clearly mark the corresponding originals and photocopies. These envelopes, including Technical Proposal, Financial Proposal, Modified Technical Proposal, Modified Financial Proposal, Subsituted Technical Proposal, Substitued Financial Proposal shall be sealed. The sealing of envelopes shall comply with regulations provided by the Bidder.

20.2. The outer envelopes shall:

a) Bear the name and address of the Bidder;

b) be addressed to the Employer in accordance with ITB Section 1.1;

c) Project’s name, in accordance with ITB Section 1.4;

d) bear a warning “Do not to open before the time and date for Technical Proposal opening” regarding envelopes of Technical Proposal, Modified Technical Proposal, or Substitue Technical Proposal (if any); bear a warning “Do not to open before the time and date of Financial Proposal opening” regarding envelopes of Financial Proposal, Modified Financial Proposal, or Substitue Financial Proposal (if any).

20.3. In case the Bid consists of many documents, the Bidder needs to pack all documents so that the receipt and preservation of the Bid by the Employer is convenient, ensures the integrity of the Bid, and avoids loss.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21. Deadline for submisison of Bids

22.1. Bids must be received by the Employer at the address specified in ITB Section 1.1. and no later than the deadline for submission of Bids specified in the BDS. The Employer shall receive Bids of all Bidders submitted before the deadline for submission of Bids, including those who have not bought or received the Bidding Documents from the Employer. Any Bidder that has not bought the Bidding Documents must pay the Employer an mount equal to the selling price for a set of Bidding Documents before their Bid envelopes are received.

21.2. The Employer may extend the deadline for submission of Bids by amending the Bidding Documents in accordance with ITB Section 7.2 or in other necessary cases,  in which case all rights and obligations of the Employer and Bidders previously subject to the deadline shall thereafter be subject to the deadline as extended.

21.3. When extending the deadline for submission of Bids, the Employer will post it on the System and send a notice to the Bidders who have submitted their bids (if any). In the notice, the Employer shall specify the new deadline for submission of Bids for the Bidders to amend their Bids according to new requirements. Any submitted Bid may be returned for amendments.

In case the Bidder has not received or fails to receive their Bid, the Employer shall keep it as “confidential”.

22. Late Bids

 Any bid received by the Employer after the deadline for submission of bids shall be declared late, rejected and returned unopened to the Bidder.

23. Modification,, Substitution, and Withdrawal of Bids

24.1. A Bidder may modify, substitute, or withdraw its Bid after it has been submitted by sending a written notice, duly signed and sealed (if any) by a legal representative, to the Employer. The Bidder shall enclose the documents specified in ITB Section 11 justifying the legal authority of the signatory of the request for modification, substitution, or withdrawal of the Bid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) submitted to the Employer in accordance with ITB Sections 19 and 20.

b) received by the Employer prior to the deadline prescribed for submission of bids, in accordance with ITB Section 21.

23.3. The request for withdrawal of Bid shall be received by the Employer prior to the deadline prescribed for submission of bids, in accordance with ITB Section 21. The Bid asked to be withdrawn shall be returned to the Bidder.

24. Confidentiality

24.1. Information relating to the evaluation of bids, and recommendation of contract award, shall not be disclosed to bidders or any other persons not officially concerned with such process until publication of the Contract Award. No information mentioned in the E-Bid of the successful Bidder is disclosed to any other bidders, except for information disclosed at the bid opening.

24.2. Except for case of the bid clarification prescribed in  ITB Section 25 and the negotiation of contract, the Bidder is not permitted to contact to the Employer on any matter related to its bid and the procurement from the bid opening time until the publication of Contract Award.

25. Clarification of Bids

25.1. After the deadline for submission of bids, in the event that there is no documentary evidence establishing the Bidder’s qualifications in the Bidding Documents, the Bidder may supplement that documentary evidence. Within the period specified in the BDS, the Employer shall receive the Clarification of Bids sent by the Bidder; documentary evidence establishing the Bidder’s qualifications shall be an integral part of the Bid. The Employer shall notify of receipt of Clarification of Bids in writing in writing, by post, by fax or email.

25.2. In the event that there is no documentary evidence establishing the Bidder’s qualifications in the Bidding Documents, the Employer shall request the Bidder to clarify and supplement that documentary evidence.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25.3. The Clarification of Bids shall only be made between the Bidder and the Employer having the bid that needs clarifying without changing nature of the Bid. The request for clarification must state the time limit for clarification by the Bidder (this time limit should be suitable for the time for performance and to give the Bidder reasonable time to prepare their clarifications of the Bid). The contents of the Clarification of Bids shall be treated as an integral part of the Bid by the Employer. Regarding clarification in terms of the Bidder’s qualification, technical requirements or financial requirements, if the deadline for clarification expires, but the Bidder fails to send any clarification or the clarification does not satisfy requirements of the Employer, the Employer shall evaluate the Bid sent prior to the bid closing time by the Bidder.

26. Deviations, Reservations, and Omissions

During the evaluation of Bids, the following definitions apply:

26.1. “Deviation” means a departure from the requirements specified in the Bidding Documents;

26.2. “Reservation” means the setting of limiting conditions or withholding from complete acceptance of the requirements specified in the Bidding Documents;

26.3. “Omissions” means the failure to submit part or all of the information or documentation required in the Bidding Documents.

27. Determination of Responsiveness

27.1. The Employer shall determine a bid’s responsiveness as prescribed in ITB Section 10.

27.2. A substantially responsive bid means one that meets all the requirements of the Bidding Documents  without material deviation, reservation, or omission. A material deviation, reservation, or omission is one that,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) if rectified, would unfairly affect the competitive postion of other Bidders presenting substantially responsive Bids.

27.3. The Employer shall examine all technical aspects of the Bid submitted in accordance with ITB Sections 13, in particular, to confirm that all criteria prescribed in Part 2 – Employer’s requirements, have been met without any material deviation, reservation or omission.

27.4. If a bid is not substantially responsive to the requirements of the Bidding Documents, it shall be rejected and may not subsequently be made responsive by correction of the material deviation, reservation, or omission.

28. Nonmaterial Nonconformities

28.1. Provided that a Bid is substantially responsive, the Employer may waive any nonconformities in the bid that do not constitute a material deviation, reservation or omission.

28.2. Provided that a bid is substantially responsive, the Employer may request that the Bidder submit the necessary information or documentation, within a reasonable period of time, to rectify nomaterial nonconformities in the bid related to documentation requirements. Requesting information and documentation on such nonconformities shall not be related to any aspect of the financial proposal of the Bidder. Failure of the Bidder to comply with the request may result in the rejection of its Bid.

28.3. Provided that a Bid is substantially responsive, the Employer shall rectify nonmaterial and quantifiable nonconformities related to the Financial Proposal of the Bidder. In particular, nonconformities of the Financial Proposal of the Bidder will be rectified in accordance with the Bidding Documents as specified in ITB Section 32.2.

29. Technical Proposal  Opening T

29.1.Except for the late bids and bid drawal prescribed in ITB Sections 22 and 23.3, all Technical Proposals received prior to the deadline for bid submission shall be opened and read out information prescribed in ITB Section 29.2 (b) by the Employer.   The Technical Proposal opening shall be held in public at the address, date and time specified in the BDS in the witness of participants being Bidders’ representatives and relevant agencies and organizations. The Technical Proposal opening shall be conducted regardless of the adsence of any Bidder’s representative. Only envelopes that are opended and read out at the Technical Proposal opening shall be considered further.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Checking the seal:

b) All other envelopes, including original, modified or substituted bid (if any) shall be opened and reading out: the name of the Bidder, number of originals and photocopies, the validity period of Technical Proposal, the performance period and the value and validity period of the Bid Security and other details as the Employer may consider appropriate.

c) The representative of the Employer shall countersign original copy of Letter of Bid of Technical Proposal, Power of attoney of the Bidder’s representative (if any), Joint Venture Agreement (if any), Bid Security. No Bid shall be rejected at Bid opening except for late bids, in accordance with ITB Section 22, and bids asked for being withdrawn, in accordance with ITB Section 23.3.

29.3. As for bid withdrawal:

The Employer shall open and read out information in the request for withdrawal of the Bid. The Bid asked for being withdrawn (including the Technical Proposal and Financial Proposal) shall be returned to the Employer. No bid withdrawal shall be permitted unless the corresponding withdrawal notice contains a valid authorization to request the withdrawal and is read out at the bid opening.

29.4. As for modification to the Technical Proposal

The Employer opens the envelope and read out information in the request for modification to the Technical Proposal and the modified Technical Proposal before opening and reading out the original Technical Proposal of the Bidder. No Modified Technical Proposal shall be permitted unless the corresponding modification notice contains a valid authorization to request the modification and is read out at the bid opening.

29.5. As for substitution of the Technical Proposal

The Employer opens the envelope and read out information in the request for substitution of the Technical Proposal and the substituted Technical Proposal. The original Technical Proposal shall be returned to the Bidder. No Substituted Technical Proposal shall be permitted unless the corresponding substitution notice contains a valid authorization to request the substitution and is read out at the bid opening.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30. Technical Proposal  Evaluation

30.1. Technical Proposal evaluation shall be done in accordance with the procedures, methods, and standards specified in Chapter III - Bid evaluation methods and standards

30.2. List of bidders satisfying technical requirements  shall be approved in writing. The Employer shall send the List of bidders satisfying technical requirements to all bidders (including the list of usuccessful bidders and brief explanation for each of them) to all of Bidders participating in the bidding , which contains invitations of bidders satisfying technical requirements to open Financial Proposal, together with time and location of opening Financial Proposal.

31. Financial Proposal Opening

31.1. The Financial Proposal opening shall be held in public at the address, date and time specified in the Notification of List of bidders satisfying technical requirements, in the witness of participants being Bidders’ representatives and relevant agencies and organizations. The Financial Proposal opening shall be conducted regardless of the absence of any Bidder’s representative. Only envelopes that are opened and read out at the Financial Proposal opening shall be considered further.

31.2. At the Financial Proposal opening, the Employer shall announce List of bidders satisfying technical requirements.

31.3. The Financial Proposal opening shall be conducted to every Financial Proposal according to the alphabet order of the Bidders’ names and following procedures:

a) Checking the seal:

b) Open and read out information about: the name of the Bidder, number of originals and photocopies of Financial Proposal; the Letter of Bid of Financial Proposal, the validity period of Financial Proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Employer opens the envelope and read out information in the request for modification to the Financial Proposal and the modified Financial Proposal before opening and reading out the original Financial Proposal of the Bidder. No Modified Financial Proposal shall be permitted unless the corresponding modification notice contains a valid authorization to request the modification and is read out at the bid opening.

31.5. As for substitution of the Financial Proposal

The Employer opens the envelope and read out information in the request for substitution of the Financial Proposal and the substituted Financial Proposal. The original Financial Proposal shall be returned to the Bidder. No Substituted Financial Proposal shall be permitted unless the corresponding substitution notice contains a valid authorization to request the substitution and is read out at the bid opening.

31.6. The Employer shal prepare a record of the Financial Proposal opening that shall include information prescribed in ITB 31.2, 31.3, 31.4 and 31.5.

The record of Financial Proposal opening shall be countersigned by the representative of the Bidders participating in the Financial Proposal opening. If any signature of the Bidders is left in the record, it shall be invalid. A record of Financial Proposal opening shall be distributed to all Bidders who are technically responsive.

32. Correction and deviation adjustment

32.1. Correction means the correction of errors in the Bids including arithmetical errors, physical unit errors; discrepancies between the technical proposal and financial proposal and other errors. The correction shall be conformable with the BDS.

32.2. Adjustment of deviation means the adjustment of non-material deficiencies or redundancies in the Bid as compared to the Bidding Documents. The adjustment of deviations shall comply with the provisions of the BDL on the basis of ensuring fairness, transparency and economic efficiency. The adjustment of deviations does not constitute material deviation, reservation or omission as specified in ITB Section 27.2. The deviation adjustment may be aimed only at comparison of Bids.

32.3 After detecting errors or deviations, the Employer must notify in writing the Bidder of the errors or deviations and the correction and adjustment thereof.  Within 07 working days from the date of receiving the notice of the Employer, the Bidder must give written comments to the Employer on the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) State their opinion on the result of deviation adjustment. In case the Bidder does not accept the result of deviation adjustment, the reason must be clearly stated for the Employer to consider and decide.

33. Financial Proposal Evaluation and Ranking of bidders

33.1. Financial Proposal evaluation shall be done in accordance with the procedures, methods, and standards specified in Chapter III - Bid evaluation methods and standards

33.2. In case the Bidder's financial proposal has unusual factors affecting the feasibility of project implementation or fulfillment of financial obligations, the Employer shall report to the competent authority to ask the Bidder for clarification on the feasibility of the financial proposal.  In this case, the competent authority is allowed to set up an interdisciplinary appraisal team to request the Bidder to clarify the constitutive elements of the financial proposal in the following directions:

a) Economic factors related to the technical proposal for construction of works;

b) The applied economic solution or special advantages of the Bidder leading to the advantage in the financial proposal;

c) Origin of technical and technological solutions for project implementation in compliance with the provisions of law.  In case the conditions specified at Points a, b and c of this Section are satisfied, and the Bidder's clarification is convincing, the Bidder's Financial Proposal may be considered further.  In this case, if the Bidder is accepted to win the bid, in order to prevent risks, the competent authority may stipulate that the contract performance security value is greater than 3% but not more than 10% of the total investment amount of the project under the signed contract.  In case the conditions specified at Points a, b and c of this Section are not satisfied, and the Bidder's clarification is not convincing enough leading to the fact that the Bidder's financial proposal is considered unfeasible, the Bidder's Financial Proposal will be rejected.

33.3. After evaluating the Financial Proposal, the Employer prepares a list of Bidder ranking.  The Bidder with the highest value proposition of an unconditional contribution to the state budget in cash in addition to the Bidder's obligations to the state budget in accordance with current law (M2) is ranked first.

34. Award Criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

34.1. The Bidder has a valid Bid;

34.2. The Bidder is fully qualified as required.

34.3. The Technical Proposal is fully responsive.

34.4. The winning bid include components that meet the following requirements:

a) There is a proposal that the total project implementation cost (M1) is not lower than the preliminary total project implementation cost (m1) in ITB Section 1.2;

b) There is a proposed value of compensation, support and resettlement (M2) for projects with site clearance undone not less than the preliminary cost of compensation, support and resettlement (m2) in ITB Section 1.2;

c) There is a proposed value of payment to the state budget in cash in addition to the obligations of the Bidder towards the state budget in accordance with current law (M3) not lower than the floor price for payment to the state budget (m3) specified in ITB Section 1.2 and is the highest.

35. Bidding cancellation

35.1. The Employer shall notify the bidding cancellation in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Purchaser changes objectives and scope of investment specified in the Bidding Documents;

c) Bidding Documents fail to comply with law on bidding or other regulations of relevant law provisions leading the nonsatisfaction of the successful bidder.

d) There is any evidence for corrupt, fraudulent or conclusive practice, or taking advantage of positions, powers aiming to interfere illegally in a procurement process to falsify results of bidder selection.

35.2. Any organization or individual violating law on bidding leading bidding cancellation as prescribed in Point c and Point d of ITB Section 35.1 must compensate relevant contracting parties and face penalties as prescribed.

35.3. Regarding bidding cancellation prescribed in ITB Section 35.1, within 20 working days, the Employer shall return or release Bid Security to bidders, excluding bidding cancellation prescribed in Point d of ITB Section 35.1.

36. Publication of the Contract Award

36.1. After the Bidder selection result is available, the Employer shall post information about the Bidder selection result on the System, and also send a written notice of the Bidder selection result to the Bidders who participate in the bidding no later than 05 working days from the date the Bidder selection result is approved. The written notice of investor selection results must include the following contents: Contents of the notification of bidder selection result:

a) Project name; objectives and scope of the project.

b) Name of the successful bidder;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Location of project performance, area and land lease term.

dd) Time to operate the project after completing the investment.

e) Total project performance costs (excluding costs of compensation, support, resettlement, and land rents).

g) Total amount proposed to be paid into the state budget by the Bidder.

h) Other details (if any).

36.2. Regarding bidding cancellation prescribed in ITB 35.1, the explanation for the bidding cancellation shall be provided in the notification of bidder selection result.

36.3. Together with the notification of bidder selection result, the Employer shall send Letter of Acceptance and Contract Award, including requirements pertaining to performance security, time for negotiation, completion and conclusion of contract prescribed in ITB Section 38 to the successful bidder.  The Letter of Acceptance and Contract Award shall be an integral of the Contract documents. In the event that the successful bidder fails to come to negotiate, complete and conclude the contract or pay Performance Security before the deadline mentioned in the Letter of Acceptance and Contract Award, such bidder shall be rejected without Bid Security return as prescribed in Point c and d ITB Section 17.6.

37. Negotiation, finalization and conclusion of contract

37.1. Based on the Bidder selection result, the competent authority shall organize the negotiation and finalization of the contract with the successful bidder.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

37.2. Contract negotiation and finalization:

a) Negotiation and completion on nonclarification or nonconformities between the Bidding Documents and the Bid, between discrepancies in the Bid possibly leading dispute or affecting the duties of contracting parties during the performance of the contract.

i) Negotiation on issues incurring from the bidder selection (if any) to complete the detailed matters of the project;

c) Negotiation on the progress of handing over the construction site; progress of bidders transferring the value of compensation, support and resettlement for projects with site clearance undone, the value paid to the state budget in cash.

d) Negotiation on the plan to meet the conditions for business and operation of road services (if any) in accordance with the provisions of the law on roads (including conditions on organizational apparatus; team staff; specialized infrastructure and equipment; capital requirements to meet business and road service requirements at the route).

dd) Negotiation on the responsibilities of the parties in the process of performing the project contract and operating and trading in road services.

e) Negotation on other essential matters.

37.3. During the negotiation and finalization of the contract, the parties shall complete the basis for signing the project contract, the draft contract, changes to the special terms of the contract (if any).

37.4. In case contract negotiation and finalization is unsuccessful, the Employer shall report to the competent authority to consider and decide to cancel the Bidder selection result and invite the next ranked bidder to negotiate and finalize the contract.  In case the negotiation and finalization with subsequent bidders is unsuccessful, the Employer shall report to the competent authority for consideration and decision to cancel the bid according to the provisions of Clause 1, Article 17 of the Procurement Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

38.1. The Bid of the Bidder shall remain valid at the time of signing of contract.

38.2. At the time the Contract is signed, the successful Bidder shall be technically and financially responsive to perform the project.

Where necessary, the competent authority will verify information on the Bidder's qualifications, if the project still meets the requirements for project performance, then the contract will be signed.

38.3. Competent agencies must ensure the project site and other necessary conditions to perform the project on schedule.

39. Performance Security

39.1. Before the contract takes effect, the Bidder shall furnish a Performance Security in the form of either a deposit, deposit on guarantee, or a bank guarantee from a bank or credit institution lawfully operating in Vietnam.

Value, currency and validity period of the Performance Security shall be specified in the BDS.

The Performance Security is made according to Form No. 14 Part 3 - Draft Contract and Contract Form of the Bidding Documents or another form approved by the competent authority.

39.2. The time limit for which the performance security is returned shall be specified in the BDS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Refuse to perform the contract on the effective date of the contract;

b) Violate terms and conditions of the contract;

c) Perform the contract behind the schedule and refuse to extend the validity period of the Performance Security.

40. Handling complaints in bidding

Bidders are entitled to file complaints against the bidder selection progress and result to the Employer, competent authorities, advisory board at the address prescribed in the BDS when they found their lawful rights and interests are infringed. The complaints in bidding shall be handled as prescribed in Section 1 of Chapter XII of the Procurement Law.

41. Handling of violations in bidding

41.1. Organizations and individuals that violate the law on bidding and other relevant provisions of law shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined, incur administrative penaltie, or face a criminal prosecution; where violations of the law on bidding cause damage to the interests of the State, the legitimate rights and interests of organizations and individuals, they must compensate for the damage in accordance with law.

41.2. In addition to being sanctioned according to the provisions of ITB Section 41.1, depending on the nature and seriousness of their violations, organizations and individuals that violate the law on bidding are also prohibited from participating in bidding activities and included in the list of bidders on the national bidding network system.

41.3. In case of violations leading to a ban from participating in bidding activities, violating bidders may be banned from participating in bidding activities for projects under the management of a competent authority or within a Ministry, central agency, local area or nationwide according to the provisions of Clause 3, Article 90 of the Law on Procurement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The decision on handling of violations shall be sent to the handled organizations and individuals and related agencies and organizations, and also sent to the Ministry of Planning and Investment for monitoring and consolidation;

b) The decision on handling of violations shall be published onthe Vietnam Public Procurement Review Journal, the System.

42. Monitoring bidder selection progress

The competent authority appoints individuals or units mentioned in the BDS to participate in supervising and monitoring the Bidder selection process for the project. In case the Bidder discovers that any behavior or matter is inconsistent with the provisions of the Procurement Law, the Bidder is responsible for notifying the individual or unit in charge to supervise and monitor them.

43. Contract performance

After signing the contract, the Employer and the Bidder shall coordinate with the local land management agency to submit it to the competent People's Committee for decision on land recovery and decision on approval for compensation, support and resettlement plans in accordance with the land law for projects with site clearance undone.  Based on the agreed progress in the contract, the Bidder shall pay the value of compensation, support and resettlement (M2) for the project with site clearance undone to the local land management agency and the value of pay the state budget in money (M3) proposed in the bid to the Central State Treasury. No interest is charged on expenses for compensation, support and resettlement.

In case the value of compensation, support and resettlement under the approved compensation, support and resettlement plan is lower than the value of M2, the difference will be remitted into the state budget; in case it is higher than the M2 value, the Bidder must make up for the shortfall, the value of the shortfall shall be included in the investment capital of the project.

The Bidder may have the value of compensation, support and resettlement according to the approved plan deducted from the land rent, but not exceeding the amount that the Bidder is obliged to pay into the budget as prescribed by law on land.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ITB 1.1

Name and address of the Employer:

- The Employer is:_____[insert complete name].

- Representative: ____ [insert full name of the representative]

- Number of house/floor/rooms: ____ [insert house number, floor number, room number (if any)]

- Street name: ____ [insert street name]

- City: ____ [insert city or town name]

- Postal code: ____ [insert postal code (if any)]

- Telephone:­________[include telephone number, including country and city code].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Email address:__________[insert email address, if applicable].

ITB 1.2

Preliminary total project performance cost (m1): ____ [preliminary total approved project performance cost in the project list].

- Preliminary compensation, support and resettlement costs (m2): ____ [preliminary compensation, support and resettlement costs of the land area in need of support and resettlement determined at Clause 2, Article 16 of this Circular].  Or costs of compensation, support and resettlement that the Bidder must return to the state budget in case the state has reclaimed land and has cleared any disputes or legal issues thereof  (m2): …

- Floor price for state budget payment (m3): ____ [insert floor price for state budget payment determined according to Clause 2, Article 17 of this Circular].

ITB 1.3

Requirements pertaining to owner’s equity and borrowed capital of the Bidder:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Minimum loan amount the Bidder can arrange: ____ [insert minimum loan amount that bidders must arrange in numbers and words.  The minimum loan capital that the Bidder must arrange from 50%-70% of the total project performance cost, depending on the nature and scale of the mentioned project. In which, the total project performance cost is determined by the total value of m1 and m2].

ITB 1.4

Basic information of the project includes:

- Project’s name: __________________________

- Investment objective and scale: ______________________

- Location of project performance: ______________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Preliminary cost of compensation, support and resettlement: ___________________

- Summary of the basic requirements of the project: ______________________

- Investment term and progress: ______________________

- Time to operate the project after completing the investment: ______________________

- Land area: ______________________

- The approved planning criteria: ______________________

- Current status of the land: ________________________________

ITB 3.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Consultant providing consultancy on appraisal of Bidding Documents (if any)____[insert complete name and address];

- Consultant providing consultancy on evaluation of Bidding Documents (if any)____[insert complete name and address];

- Consultant providing consultancy on appraising results of bidder selection (if any): ____[insert complete name and address].

ITB 3.5

Requirements for registration on the System: _____ [Based on Clauses 1 and 3, Article 29 of Circular No. 10/2022/TT-BKHDT , the Employer stipulates as follows: "1. Register to participate in the System to be approved according to regulations before the deadline for submission of bids to ensure the eligibility as prescribed at point d, clause 1, Article 5 of the Procurement Law for investment projects using land according to the User Manual for PPP projects”, “3. Provide and post bidding information on the System, ensure compliance with the responsibilities corresponding to Article 80 of the Procurement Law for investment projects using land or according to the User's Guide for with the PPP project”.

If Clauses 1 and 3, Article 29 of Circular No. 10/2022/TT-BKHDT are amended, supplemented or replaced, the Employer must update the relevant contents in this Section].

ITB 3.7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

_________________________________

[insert grounds in accordance with applicable law, for example:

- Results of handling violations of the land law for local projects are posted on the portal of the Provincial People's Committee, Department of Natural Resources and Environment;

- Contents of announcement on land law violations on results of handling of land law violations on the web portal of the Ministry of Natural Resources and Environment for projects that bidders have been performed].

ITB 5.2

A Pre-Bid meeting [insert “will” or “will not”] take place.

[In case the Pre-Bid meeting is held: insert the date, time, and location of the meeting]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Employer [insert “will” or “will not"] conduct a site visit.

[If the Employer instruct the Bidder to conduct a site visit, time and place shall be specified].

ITB 7.2

Addenda will be posted by the procuring entity on the System before the deadline for submission of bids at least _____ [insert specific number of days, to give bidders to reasonable time to complete the Bid, and at least 15 days for domestic bidding and 25 days for international bidding].

ITB 9

[Based on the form of bidding, specify the language of the Bid:

- As for international bidding:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Documents and supporting materials in the Bid may be written in another language and accompanied by a translation into: ____ [If the Bid is written in English, insert “English”; if Bid documents are written in both English and Vietnamese, insert "Language chosen by bidders to make Bid"]. In case of absence of the translation, the Employer may request the Bidder to supplement when necessary.

- As for domestic bidding:

The Bid, as well as all correspondence and documents relating to the bid exchanged by the Bidder and the Employer, shall be written in Vietnamese.

Supporting documents and printed literature that are part of the Bid may be in another language provided they are accompanied by an accurate translation of the relevant passages into Vietnamese. In case of absence of the translation, the Employer may request the Bidder to supplement when necessary.

ITB 10.4

The Bidder shall submit the following documents in conjunction with the Bid:___[insert other documents in conjunction with the Bid other than regulations in ITB Sections 10.1, 10.2, 10,3 as required by the scope and nature of the procurement without any restriction on participation of the Bidder. If there is no requirement, clearly mark it “no requirement”].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ITB 12.1

Written confirmation of eligible Proposer:

a) As for independent Bidder, documents establishing their qualifications include:

Copies of original documents of: Certificate of Enterprise registration, Establishment Decision or equivalent documents issued by competent agencies of the country in which the Bidder is operating.

b) As for JV Parties, documents establishing their qualifications include:

- Documents mentioned at Point a of this Section for each JV Party;

- The JV agreement between Parties according to Form No. 03 in Chapter III - Bidding Forms.

ITB 12.2 (b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ITB 13

Documents establishing the Technical Proposal include:

a) Proposal for the plan and method of performing the project

b) Proposal for the plan to operate, manage and provide specialized road services.

ITB 14.1

[Based on the nature and field of the project, the Employer shall stipulate that the Bidder may propose to replace the project performance plan. In case the Bidder is not proposed to replace the project performance plan, it must be clearly stated as “not applicable”].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Based on the scale, nature and specific fields of the project, the Employer shall prescribe appropriate contents].

ITB 16

- Bid currency is: __________________

[according to the request of the project, one or a number of currencies not exceeding 3, for examples: VND, USD, EUR. In case there is VND among those currencies, it must be converted to VND.  In case an offer in foreign currency is allowed, the Employer must be required to prove the work using foreign currency and the preliminary value of the corresponding foreign currency; domestic expenses must be quoted in VND, foreign expenses related to the project shall be quoted in foreign currency].

In case two or three currencies are specified, the following contents shall be added:

- The currency used to convert all values from many different currencies into a single currency (conversion currency) to serve the evaluation and comparison of the Bid is: ________[insert currency name , in case there is VND in the currency, it must be converted into VND] at the selling rate of a commercial bank ____[insert name of a reputable commercial bank and based on the exchange rate announced by that bank to convert] announced on ____ [specify day, month, year].

- Intermediary currency: ____ [insert the name of the intermediary currency to convert from different currencies to the conversion currency in case there is no direct exchange rate between these currencies and the converted currency.  In this case, it is necessary to specify more about the formula for determining the conversion rate through the intermediary currency (the selling rate, buying rate, at the time ...)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The value of Bid Security is _______ [insert specific value and currency, equivalent to 0.5%-1.5% of the total project performance cost]

- The validity period of the Bid Security shall be:  ____days [insert number of days, which equals the validity period of the Bid plus 30 days], from the deadline for submission of bids.

ITB 17.5

The Employer shall return or release the Bid Security of the unsuccessful bidder within days from the date on which the Bidder selection result is approved [insert specific number of days but not exceeding 20 day]

ITB 18.1

The validity period of the Bid (Technical Proposal and Financial Proposal) is ____ days from the deadline for submission of bids [insert specific number of days, ensuring the progress of the works according to the Progress Monitoring Table in the Bidder selection has been approved by the competent authority]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The number of copies of the Technical Proposal is: _____[insert number].

- The number of copies of the Financial Proposal is: _____[insert number].

ITB 21.1

- The deadline for submission of bids is: ________[time, insert hour and minute]_________________[date, insert day, month, and year].

6[the deadline for submission of bids shall be specified according to the scope and nature of the procurement provided that period of time from the first day on which the Bidding Documents are issued to the deadline is at least 60 days and the deadline shall not fall to the early hour of a working day which may restrict the submission of bids by bidders].

- Bidding documents have the selling price of: _______ [insert the selling price of the Bidding Documents, provided not exceeding 20,000,000 (twenty million) dong for domestic open bidding; not more than 30,000,000 (thirty million) dong for international open bidding]

ITB 25.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ITB 29.1

The time for opening the Technical Proposal is: _____ hour _____ minute, day _____ month _____ year_____ at the place of bid opening at the address as follows:

- House/floor/room number:

- Street:

- City:

[insert the time of bid opening supossed to start within 01 hour from the deadline for submission of bids]

ITB 32.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Arithmetical errors include errors due to incorrect addition, subtraction, multiplication and division when calculating service prices or the value of the State's capital contribution or the value of the contribution to the state budget and other financial criteria.

b) Physical unit errors:

- Physical unit errors: correct units in conformity with the Bidding Documents’ requirements;

- Unit errors: replace “,”(comma) with “.” (stop) and vice versa in conformity with the Vietnamese unit.

c) Other errors:

- If there is a discrepancy between words and figures, the amount in words shall prevail, and the amount in figures shall be corrected. If the amount in words is related to arithmetic error, the amount in figures prescribed in this Section shall prevail.

- If there is a discrepancy between the contents of the technical proposal and the content of the financial proposal, the content of the technical proposal will prevail for error correction.

ITB 32.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ITB 39.1

- The validity period of the Performance Security is: The Performance Security takes effect from the effective date of the contract until the date ______

[Based on the scale, nature, and field of the project, this term is prescribed, for example: The Performance Security must remain valid until the date the Bidder fulfills the obligations specified in the project contract].

- The value of Performance Security is _______ [insert specific value and currency, equivalent to 1-3% of the total project performance cost]

ITB 39.2

- Time limit for return of Performance Security: ________ [specify time-limit for return of Performance Security to the Bidder immediately after or no later than days since the work is completed and accepted] .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Mailing addresses:

a) Mailing address of the Employer: _______ [insert address, fax number, contact phone number of the Employer].

b) Mailing address of the competent authority: _____ [insert the mailing address, fax number, contact phone number of the head of the competent authority that will sign the project contract].

c) Standing division of the Advisory Council: _____[insert address, fax number, contact phone].

ITB 42

Information of individuals and units participating in supervision and monitoring: ______ [insert full name, address, phone number, fax number of the individual or unit assigned by the competent person or authority to perform the supervision and monitoring of the Bidder selection process of the project (if any); in case supervision and monitoring is not carried out, insert “not applicable”].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1. Inspecting and evaluating the validity of Technical Proposal

1.1. Inspecting the Technical Proposal:

a) Inspect the quantity of photocopies of the Technical Proposal;

b) Inspect the composition of the Technical Proposal, including: Bid Submission Form of Technical Proposal, joint venture agreement (if any), power of attorney to sign the Bid Submission Form (if any); Bid Security; documents proving the Bidder’s qualifications; technical proposal; and other documents of the Bid as prescribed in ITB Section 13;

c) Inspect the consistency between the original copy and photocopies to serve the thorough evaluation of the Technical Proposal.

1.2. Evaluating the validity of the Technical Proposal :

A Technical Proposal is considered valid when all of the conditions below are satisfied:

a) There is an original copy of Technical Proposal;

b) There is a Letter of Technical Bid bearing the signature and seal (if any) by of the legal representative of the Bidder. Regarding JV Parties, Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding JV agreement (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) There is a Bid Security of which value and validity period comply with ITB Section 17.3. If the Bid Security is paid in the form of Bank Guarantee, the Bank Guaranteeshall be signed by the legal representative of the credit institution or the branch of foreign bank with the value, validity period and name of the Employer (the beneficiary) as prescribed in ITB Section 17.3;

dd) The Bidder shall not have its name included in multiple Technical Proposals as a primary Bidder (an independent Bidder or a joint venture member) for the same project;

e) In case of JV Parties, it requires a JV agreement with signatures and seals (if any) of the representatives of JV Parties and the JV agreement shall clarify common and private responsibilities of every JV Party using form 03 Chapter IV - Bidding Forms;

g) The Bidder’s status is valid as prescribed in ITB Section 3.

The Technical Proposal is considered valid when all of the conditions are considered “responsive”. The Technical Proposal is considered invalid if any of the conditions is considered “non-responsive”, and whereupon, the Technical Proposal is disqualified.

Any Bidder having valid Technical Proposal shall be considered further.

Section 2. Qualification evaluation:

2.1. Method of evaluation

a) According to scope and nature of the project, apply either one of the following methods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Pass-fail system.

- Combined evaluation of pass-fail system and scoring method.

b) In case of using the scoring method, the minimum score to be assessed as satisfying the requirements must not be lower than 80% of the total score of qualifications and experience and the score of each basic criterion must not be lower than 70% of the criterion’s maximum score.

2.2. Evaluation Criteria

The evaluation of qualifications and experience of the Bidder is done according to the Table 1 below:

TABLE 1: QUALIFICATION EVALUATION CRITERIA

No.

Criterion

Requirement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Financial situation of the Bidder (1)

1

Minimum equity of the Bidder for the project

Minimum equity the Bidder must arrange (2): ____[insert the minimum equity required by the Bidder to arrange by numbers and letters.  The Bidder must arrange at least 30%-50% of the total cost of project performance, depending on the nature and scale of the mentioned project. In which, the total project performance cost is determined by the total value of m1 and m2].

In the case of a joint venture, the equity of the Bidder in the JV is equal to the total equity of the JV Parties. Besides, each JV Party must meet the requirements corresponding to the owner's contributed capital according to the JV agreement; if any JV Party is assessed as non-responsive, the JV Parties is assessed as non-responsive as to the owner’s equity.

The leading JV Party must have a minimum owner’s equity of 30%, each JV Party must have a minimum owner’s equity of 15% in the JV.

2

Ability to arrange loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In the case of a joint venture, this criterion is assessed according to the total value of loans that the JV Parties can arrange.

II

The Bidder's experience in trading and exploiting specialized road services

The Bidder or a JV Party has already operated or operated a specialized road service under the project under consideration and meets one of the following conditions:

- The Bidder has been granted a service business license (if any) in accordance with the investment granted by a competent authority at least in _ national highways and expressways [insert the number of national highways and expressways depending on the scale and nature of the project under consideration].

- The Bidder has operated specialized road services under the project under consideration for at least ____ years [insert the number of years of operation of specialized road services depending on the scale and nature of the project under consideration].

(Depending on the scale and nature of the project to specify one of the two conditions above)

III

Capital conditions for foreign bidders providing road services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Based on the size, nature and field of the project, other financial indicators can be adjusted or added such as: net asset value, revenue, profit,...

In case the Bidder is a newly established organization in the year, the Bidder's financial situation is assessed on the basis of the financial statements audited by an independent auditor from the time of establishment to the deadline for submitting project registration documents is up to 28 days.

(2) The Bidder's equity is determined on the basis of the Bidder's financial data updated within a maximum period of 28 days before the deadline for submitting the application for registration of project performance and commitment to raise equity capital of the Bidder.

The Bidder must declare information, provide documents on financial situation according to Form No. 06 and provide a commitment on raising equity according to Form No. 07 in Chapter IV - Bidding Form.

Bidder's remaining equity = Total equity - Litigation-related expenses - Committed equity for ongoing projects and other long-term investments (if any) - Equity to be retained in accordance with regulations (Equity used exclusively for allocation or required by law as to the Bidder; Equity to be retained according to special provision requirements for as the case may be; Other equity committed to be refunded and not used for dividend claims, etc.).

Section 3. Technical evaluation

3.1. Method of evaluation

Use the scale of 100 or 1,000 scoring system to develop technical evaluation criteria, in which the minimum and maximum points must be specified for each general and detailed criterion.  When formulating technical evaluation criteria, a minimum score must be specified to be assessed as meeting the requirements but must not be lower than 70% of the total technical score and each item required on the project performance plan and method; the plan on organization of operation, management and provision of specialized road services shall not be lower than 60% of the maximum score of that item, depending on the scale and nature of each specific project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Based on the scale, nature and field of the project, the Employer shall specify the technical evaluation criteria.  The Employer requires the Bidder to explain the project performance plan and method; explain the method of organizing the operation, management and provision of specialized road services to assess the suitability and feasibility of the Bidder's proposal for the following contents:

TABLE 2. TECHNICAL EVALUATION CRITERIA

Item No.

Criterion

Maximum score

Detailed score

Minimum score

I

Evaluation of the Bidder’s proposal for the plan and method of performing the project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Demonstrating the understanding of the actual existing condition; output growth forecast; the project's objectives according to the approved plan

{0>

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Technical and technological plan of the project

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Plans to reduce environmental impact

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Plan on connecting traffic infrastructure, technical infrastructure (water drainage, environment) of the project with the general infrastructure of the national highway and expressway; make clear architectural plans and drawings of the general plan at the scale of 1/500, meeting the requirements of the Bidding Documents within the project boundaries with the Bidder's funds.

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

Time to operate the project after completing the investment

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Plan to meet the conditions for business and operation of road services (if any) in accordance with the provisions of the law on roads (including conditions on organizational apparatus; team staff; specialized infrastructure and equipment; capital requirements to meet business and road service requirements at the route, and documents, and contracts to prove that they meet those conditions).

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Plan on coordination with the road authority in the process of providing road services of the Bidder, ensuring security and safety

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total (100%)

In addition to the above-mentioned criteria, in the process of developing technical evaluation criteria, the Employer may adjust and supplement other technical criteria suitable to the nature, field and characteristics of the specific project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.1. Inspecting the Financial Proposal:

a) Inspect quantity of photocopies of Financial Proposal;

b) Inspect composition of the original copy of Financial Proposal, including: Letter of Bid of Financial Proposal, and other documents of Financial Proposal as prescribed in ITB Section 15;

c) Inspect the uniformity of contents between original copy and photocopies to serve the detailed evaluation of Financial Proposal.

4.2. Evaluating the validity of the Financial Proposal:

A Financial Proposal is considered valid when all of the conditions below are satisfied:

a) There is any original copy of Financial Proposal;

b) There is a Letter of Bid of Financial Proposal bearing the signature and seal (if any) by of the legal representative of the Bidder. Regarding JV Parties, Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding JV agreement (if any);

c) The section of payment to the state budget stated in the Letter of Bid must be specific, fixed in numbers and words, not suggesting different values for the same item or be accompanied by conditions that are unfavorable to the competent authorities, the Employer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Financial Proposal is considered valid when all of the conditions are considered “responsive”. The Financial Proposal is considered invalid if any of the conditions is considered “non-responsive”, and whereupon, the Financial Proposal is disqualified.

The Bidder having valid Financial Proposal shall have the detailed financial-commercial proposal evaluated further.

Section 5. Financial-commercial evaluation

The Bidder with a proposal that the highest value of total project performance cost (M1) is not lower than m1 (M1 ≥ m1); the compensation, support and resettlement value (M2) is not lower than m2 (M2 ≥ m2) for projects with site clearance undone; value (m2)=m2 for projects the land of which has been reclaimed by the government and has been cleared of any disputes or legal issues; unconditional contribution to the state budget in cash in addition to the Bidder's obligations to the state budget as prescribed by applicable law (M3) is ranked first and considered contract award. Where:

5.1. m1 is the preliminary total project performance cost as prescribed in Section 1.2 of the BDS.

5.2. m2 is the preliminary cost of compensation, support and resettlement of the land area to be supported and resettled for the project specified in Section 1.2 of the BDS.

5.3. m3 is the floor price paid to the state budget as prescribed in Section 1.2 of the BDS.

5.4. M1 is the total project performance cost (excluding the cost of compensation, support, resettlement, and land rent) proposed by the Bidder in the Bid. The project performance plan is developed by the Bidder on the basis of conformity with the project performance requirements in Part 2 of the Bidding Documents.

5.5. M2 is the value of compensation, support and resettlement for the project proposed by the Bidder in the Bid based on the content of m2 determined in the Bid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.7. In case the Bidder proposes the highest value of M3 in the Bid, but the total project performance cost proposed (M1) is lower than m1, the Employer shall report to the competent authority to consider according to Clause 12, Article 80 of Decree No. 25/2020/ND-CP .

During the project performance, the successful Bidder is responsible for strictly following the proposed plan, ensuring that the project performance requirements are met.  Project performance costs are determined on the basis of actual implementation process but must ensure compliance with relevant legal regulations and meet project performance requirements.

CHAPTER IV. BIDDING FORMS

A. Letter of Bid of Technical Proposal

1. Form No. 01: Letter of Bid of Technical Proposal

2. Form No. 02: Power of Attorney

3. Form No. 03: Joint Venture Agreement

4. Form No. 04: Bidder information

5. Form No. 05: Project partners

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Form No. 07: Commitment to provide financial and credit for the Bidder

8. Form No. 08: The Bidder's experience in trading and exploiting specialized road services

9. Form No. 09: Technical Proposal

10. Form No. 10: Bid Security

B. Letter of Bid of Financial Proposal

1. Form No. 11: Letter of Bid of Financial Proposal

2. Form No. 12: Summary of project performance costs and costs of compensation, support and resettlement for project with site clearance undone

FORM No. 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(in Technical Proposal)

[Location and date]_______________

To: _______ [insert Employer’s name]

After taking account of the Bidding Documents of the project ____ [insert project’s name] issued by ________ [insert the Employer’s name] (hereinafter referred to as the Employer) on ____ (date) and revisions thereof number ____[insert the number of the revisions (if any)], we, ____[insert the Bidder’s name], submit the technical proposal in accordance with the mentioned project. This technical proposal was submitted with no conditions and constraints attached.

We are ready to provide the Employer with any other necessary additional information or clarification at the request of the Employer.

We hereby declare that(2):

1. Only submit one technical proposal as an independent bidder, a JV Party.

2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.

3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. The information declared in the technical proposal is accurate and truthful.

6. We agree and declare to bear all related responsibilities for all obligations of the Bidder during the bidding process.

This technical proposal is valid for the period of ____ [insert number of days](3) from the date of ____ month ____ year ____ [insert deadlien for submission of bids](4).

Legal representative of the Bidder (5)

[Full name, position, signature and seal (if any)(6)]

Notes:

(1) The Bidder should fully and accurately note the information about the names of the Employer, the Bidder, and the validity period of the Technical Proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(3) The validity period of the Bid begins from the the deadline for bid submission to its expiration date as prescribed in the Bidding Documents. The period of time from the deadline time for the submission of bids to 24:00 of the deadline date is considered 01 day.

(4) Insert the dealine date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.

(5) For independent Bidder, the Letter of Bid must be signed and stamped (if any) by the Bidder’s legal representative. Regarding JV Parties, Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding JV agreement (if any).

The legal representative of the Bidder/JV Party is determined in accordance with Section 11 of the ITB.

(6) If a foreign bidder has no seal, there must be a certification issued by a competent agency that the signature in the Letter of Bid and any other documents of the Bid belongs to its legal representative.

FORM NO. 02

POWER OF ATTORNEY

[Location and date]_______________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

  [The scope of authorization includes one or more of the following tasks:

- Sign the Letter of Bid;

- Sign documents with the the Employer during the bidding process, including the request for Clarification of Bidding Documents and Bids;

- Sign petitions in bidder selection (if any);

- Perform other tasks: _______________ [specify other tasks (if any)].

The authorized person only perfoms the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of bidder]. ____________ [insert name of bidder’s legal representative] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [insert name of authorized person] within the authorization scope.

The Power of Attorney is effective from __________ [date] to _________ [date](1) and is made into _______ copies with equal value.  _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized person. One (01) original of the technical proposal is attached.

Authorized person
[Full name, position, signature and seal (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Insert the effective date and and expriration date of the Power of Attorney in conformity with the bidding process.

(2), (3) The authorized person may use the seal of the Bidder or their seal.

FORM NO. 03

JOINT VENTURE AGREEMENT

[Location and date]_______________

Representatives of signatories to the joint venture agreement include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Country where the operation is registered:

- TIN:

- Address:

- Phone number:

- Fax:

- Email:

- Legal representative:

- Position:

Power of Attorney No._____ dated _______[in case of authorization].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. General rules

1. Parties voluntarily establish this JV to participate in the process of bidding for __________ _______________ [insert name of project].

2. Official name of the JV used in every transaction related to the project: ______________ [insert the agreed name of the JV].

Transaction address of the JV:

Phone number:

Fax:

Email:

Representative of the JV:

3. Every member is committed not to unilaterally participate or establish a joint venture with another member to participate in this project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The members agreed to assign responsibilities to perform the tasks in the bidding process to select bidders for the project as follows:

1. The Parties agree to assign _____ [insert name of a JV Party] is the leading Party of the JV, representing the JV to perform the following tasks (can be revised according to the agreement of the Parties):

[The leading Party may represent the JV to perform one or more of the following tasks:

- Sign the Letter of Bid;

- Sign documents with the the Employer during the bidding process, including the request for Clarification of Bidding Documents and Bids;

- Sign petitions in bidder selection (if any);

- Perform other tasks except for contract conclusion: _______________ [specify other tasks (if any)].

2. Roles and responsibilities of JV Parties (1) [specify roles and responsibilities of each JV Party and state the percentage of owner's equity in the JV]:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Roles

[Insert the part of work that the Party undertakes (financial arrangement, construction, management, operation,...]

Owner’s equity

Amount

Percentage

1

Party 1 [leading Party]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Party 2

[at least 15%]

3

Party 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

Total

100%

Article 3. Effect of Joint Venture Agreement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Joint Venture Agreement expires in the following cases:

- The Parties mutually agree to terminate;

- There is a change in JV Parties. In this case, if the change of a JV Party is approved by the Employer, the Parties must establish a new JV agreement;

- The JV is not awarded the contract;

- The Bidder selection of the project cancels according to the notice of the Employer.

- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract;

This JV Agreement is made into _____ original(s), each JV Party keeps ___ copies, enclosed with 01 original of the bid. The copies have the same legal validity.

Legal representative of each JV Party (2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) The Bidder must list the participating role and equity contribution ratio of each JV Party.

(2) The legal representative of eachJV Party is determined in accordance with Section 11 Chapter I of this Bidder Document.

(3) In case a JV Party is a foreign bidder without a seal, a competent organization's certification must be provided that the signature in the JV agreement is that of the Party’s legal representative.

FORM NO. 04

BIDDER INFORMATION

[Location and date]_______________

1. Bidder/JV Party name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Year of establishment:

4. Legal address of the Bidder in the country of registration:

5. Information about the legal representative of the Bidder:

- Name:

- Address:

- Phone number/Fax:

- Email address:

6. Organizational chart of the Bidder.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

(1) Regarding JV, each JV' Party shall declare information using this Form.

(2) The Bidder needs to submit copies of original documents of: Certificate of Enterprise registration, Establishment Decision or equivalent documents issued by competent agencies of the country in which the Bidder is operating.

FORM NO. 05

PROJECT PARTNERS (1)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Country where the operation is registered

Role(3)

Legal representative

Contract or written agreement with partner(4)

1

Company 1

[Finance provider]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Company 2

[Construction Contractor]

3

Company 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

(1) In case other partners are involved, the declaration shall be made according to this Form.

(2) The Bidder shall specify the names of the partners participating in the project performance.  In case names of partners are not determined, this column may be left blank and only the column “Role” is filled. After that, if the bid is won, when mobilizing partners to perform the declared work, the Employer must be notified.

(3) The Bidder clearly records the participating role of each partner.

(4) The Bidder shall specify the contract number or written agreement, enclosed with certified copies of such documents.

FORM NO. 06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Bidder/JV Party name:

2. Information on financial situation of the Bidder/JV Party:

a) Summary of financial data(2):

Item No.

Description

Amount

1

Owner’s equity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Litigation-related expenses (if any)

3

Committed equity for ongoing projects and other long-term investments (if any)

4

Owner's equity to be retained according to regulations

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Attachment(3)

Attached are documents proving the Bidder's financial data updated within a maximum period of 28 days before the deadline for submission of bids:

- A copy of the audited financial statements for a period of 28 days prior to the deadline for submission of bids (the Bidder can use the annual financial statements, the interim financial statements, the statement of owner’s equity).

The statements provided by the Bidder must ensure compliance with the laws on finance and accounting, and reflect the financial situation of the Bidder or JV’s Party, and not an affiliated entity (such as parent company or subsidiary company or associate company or JV’s Party).

- In case the period of 28 days before the deadline for submission of bids does not coincide with the financial statement period or the Bidder does not have audited financial statements during this time, the Bidder must provide the latest audited financial statement.

Besides, the Bidder must declare and provide documents proving the change in financial data from the time of the audit report to the time of bidding (e.g. documents proving the equity increase). The Bidder must be responsible for the information declared in the Bid.  In case the declared information is found to be incorrect and falsify the evaluation results, the Bidder shall be considered fraudulent according to Point c, Clause 4, Article 89 of the Law on Procurement and shall face penalties according to ITB Section 41.

- In case the Bidder is a newly established organization in the year, the Bidder must submit a financial statement audited by an independent audit unit up to 28 days from the time of establishment until the deadline for submission of bids.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

(1) Regarding JV, each JV' Party shall declare information using this Form.

(2) Based on the evaluation criteria, the Employer shall add appropriate information.

(3) Based on the evaluation criteria, the Employer may add documents that the Bidder must submit to prove their financial situation (for example: tax finalization inspection report, self-declaration tax form; documents proving that the Bidder has made electronic tax declaration and finalization; written certification of tax authorities;...).

FORM NO. 07

COMMITMENT TO PROVIDE FINANCE AND CREDIT FOR THE BIDDER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. I am _____ [insert name], ______ [insert position], the legal representative of _____ [insert name of Bidder/name of JV], acknowledges and declares that the information provided in this document is true and correct and that the accompanying documents are exact copies of the originals.

2. The following financial and credit sources have been committed and will be mobilized to perform the project:

Source of financing

Amount(1)

I. Equity committed to contribute to the project:

1.

2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

II. Loan capital that the Bidder has to mobilize:

1.

2.

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Attached documents:

- A written commitment to provide finance from a bank or credit institution, enclosed with documents proving the authority of the signatory.

- A written commitment to ensure sufficient equity for the project of the representative of the owner, the owner or the parent company, enclosed with documents proving the authority to sign the commitment.

- Relevant documents.

Legal representative of the Bidder

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FORM NO. 08

THE BIDDER'S EXPERIENCE IN TRADING AND EXPLOITING SPECIALIZED ROAD SERVICES

[Location and date]_______________

[Bidders list their experience in trading or exploiting specialized road services under the mentioned project as required]

1. Road service business experience:

The Bidder shall declare his/her experience in road service business through the service business license granted to the Bidder by a competent authority, including the following:

a) Number and date of issuance of the service business license;

b) Name and address of the road service provider.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) The field of road services provided.

dd) Scope of service.

2. Experience in exploiting specialized road services:

The Bidder shall declare his/her experience in exploiting specialized road services, including the following:

a) Name and address of the enterprise providing specialized road services.

c) National highways and expressways where specialized road services are operated.

d) The field of specialized road services.

dd) Scope of operation of specialized road services.

e) Number of years of operating specialized road services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Legal representative of the Bidder

[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

- Information required in this Form may be adjusted and supplemented to suit the requirements of the Bidder's qualifications and experience.

- The Bidder must provide documents proving the declared information such as notarized copies, certification of the competent authority/representative of the competent authority...

FORM NO. 09

TECHNICAL PROPOSAL

Based on the scale, nature and field of the project and the evaluation criteria of the Technical Proposal, the Employer shall request the Bidder to prepare the technical proposal forms and the attached explanatory documents (if any) as a basis for evaluating the Technical Proposal, including the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Demonstrating the understanding of the actual existing condition; output growth forecast; the project's objectives according to the approved plan.

- Project scale, design plan.

- Technical and technological plan of the project.

- Project performance plan, progress, construction time.

- Plans to reduce environmental impact.

- As for projects with site clearance undone, the Bidder must have a plan to coordinate with the road authority where the project is executed to work with the competent People's Committee to complete the site clearance and for the competent People's Committee complete land procedures as prescribed.

- Plan to connect traffic infrastructure, technical infrastructure (water drainage, environment) of the project with the general infrastructure of the national highway and expressway; make clear architectural plans and drawings of the general plan at the scale of 1/500, meeting the requirements of the Bidding Documents within the project boundaries with the Bidder's funds.

- Plans on fire safety; safe security; solutions, measures and equipment for fire safety; organizing the apparatus to manage the fire safety system according to regulations (for works with requirements on fire safety).

- Time to operate the project after completing the investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Plan to meet the conditions for business and operation of road services (if any) in accordance with the provisions of the law on roads (including conditions on organizational apparatus; team staff; specialized infrastructure and equipment; capital requirements to meet business and road service requirements at the route, and documents, and contracts to prove that they meet those conditions).

- Plan on organization, operation, management and provision of specialized road services to meet the objectives, strategies, master plans and plans for the development of national highways and expressways.

- Plan on coordination with the road authority in the process of providing road services of the Bidder, ensuring security and safety.

- Monitoring plan to ensure stable, continuous and quality road services.

FORM NO. 10

BID SECURITY(1)

Beneficiary: ___[insert name and address of the Employer]

Date of issue: ________[insert date of issue]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Guarantor: ___[insert name and address of issuing bank, if it is not written in the title]

We have been informed that __________________________ [name of the Bidder] (hereinafter called "the Applicant") has submitted to participate in the bid for the execution of _____[name of project] under Invitation to Bid No. [number of the Invitation to Bid on the System].

We hereby act as a guarantee for the Bidder to participate in the bid for this project with an amount of _________[amount in figures, in words and currency].

This Bid Security takes effect within ____(2) days, from __________[date] (3).

At the request of the Applicant, we, as the Guarantor, hereby undertake to pay you any sum or sums not exceeding in total an amount of ___________ [amount in figures] (____________) [amount in words] upon receipt by us of your first demand in writing accompanied by a written statement stating that the Applicant is in breach of its obligation(s), because the Applicant:

1. has withdrawn its Bid after the the deadline for submission of Bids (Technical Proposal, Financial Proposal) and during the period of bid validity;

2. has violated law on bidding leading bid cancellation as prescribed in Point d of ITB Section 35.1of the Bidding Documents;

3.  fails to furnish the Perfomance Security as prescribed in ITB Section 39.1 of the Bidding Documents;

4. fails or refuses to finalize and sign the contract, within a period as mentioned in the notification of contract award sent by the Employer except for force majeure cases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

If the Applicant has option: this Guarantee shall expire when the Bidder conclude the contract and furnish the Performance Security to the beneficiary as agreed.

If the Applicant has no option: this Guarantee shall expire when the Applicant receives the photocopy of notification of bidder selection result sent by the beneficiary; within 30 days after the expiration date of the Bid.

Consequently, any demand for payment under this guarantee must be received by us at the office on or before that date.

Legal representative of Bank

[full name, position, signature and seal]

Notes:

(1) Applicable to Bid Security in the form of Bid Guarantee issued by a credit institution or a branch of foreign bank legally operating under Vietnamese law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(3) Insert the dealine date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.

(4) If the letter of guarantee is missing one of the violations, it will be considered as an unfavorable condition for the Employer according to Section 17.4 of the ITB.

(5) Applicable to JV.

FORM NO. 11

LETTER OF BID

(Under the Financial Proposal)

[Location and date]_______________

To: _______ [insert Employer’s name]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The proposed value of payment to the state budget (in addition to the Bidder's obligations towards the state budget in accordance with applicable law): ___ [insert amount in numbers and words];

- Form and method of budget payment according to the Bidding Documents:

- Total project performance cost (excluding compensation, support, resettlement, land rent): ___ [insert amount in numbers and words];

- Value of compensation, support and resettlement (for projects with site clearance undone): ___ [insert amount in numbers and words].

This financial-commercial proposal takes effect within ____ (2) days, from __________[date] (3).

Legal representative of the Bidder (4)

[Full name, position, signature and seal (if any)(5)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1) The amount in the Letter of Bid must be specific, fixed in numbers and words and must be suitable, the form and method of invitation for bids must be consistent with the Grand Summary of project performance costs and compensation, support, resettlement, without different proposals or cause any disadvatage condition to the competent authority, the Employer.

(2) Insert number of validity days as prescribed in Section 21.1 of the BDS. Effective period of the Financial Proposal is from the the deadline for submission of bids to its expiration date as prescribed in the Bidding Documents. The period of time from the deadline time for the submission of bids to 24:00 of the deadline date is considered 01 day.

(3) Insert the dealine date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.

(4) For independent Bidder, the Letter of Bid must be signed and stamped (if any) by the Bidder’s legal representative. Regarding JV Parties, Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV Party or the head of the leading JV's Party authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding JV agreement (if any).

The legal representative of the Bidder/JV Party is determined in accordance with Section 11 of the ITB.

(5) If a foreign bidder has no seal, there must be a certification issued by a competent agency that the signature in the Letter of Bid and any other documents of the Bid belongs to its legal representative.

FORM NO. 12

GRAND SUMMARY OF PROJECT PERFORMANCE COST AND COSTS OF COMPENSATION, SUPPORT, RESETTLEMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Built on Microsoft Excel 2000 application (updated) or other application;

- Present the amount in millions with 2 decimal places;

- No pages or cells are hidden or protected by codes;

- Separation needs to be properly figured out so that they can be easily followed on the screen or on the page;

- Cells containing fixed numbers should be highlighted in yellow.

PART 2. EMPLOYER’S REQUIREMENTS

In this Part, the Employer shall specify information about the project and requirements on the Bidder's responsibilities in project performance, financial obligations as well as other related responsibilities:

I. Information about the project

The Employer shall update the project-related contents for the Bidder to prepare the bid, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Investment objectives.

- Investment scale.

- Location of the project.

- Summary of the basic requirements of the project.

- Investment term and progress.

- Time to operate the project after completing the investment.

- Preliminary total project performance costs (excluding costs of compensation, support, resettlement, land rent).

- Preliminary cost of compensation, support and resettlement.

- Land plot area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The approved planning criteria.

- Other details (if any).

II. Requirements on project performance and exploitation

- Requirements on project performance and exploitation in accordance with the approved planning; requirements to ensure the quality of works according to the law on construction investment and other relevant regulations.

- Technical requirements to ensure the satisfaction of investment objectives; investment scale.

- Requirements on allocating sufficient capital to perform the project.

- Requirements on the project performance schedule (including the construction time and the project exploitation time after completing the investment).

- Requirements on meeting conditions for business and operation of specialized road services (if any) in accordance with the law on roads (including conditions on organizational structure; conditions on staff; conditions on infrastructure and specialized equipment; conditions on capital to meet the requirements of business and exploitation of specialized road services at the route).

- Requirements on operation, management, and maintenance of project works.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Requirements on traffic infrastructure connection, technical infrastructure.

- Requirements on ensuring security and safety.

- Requirements on responsibility for coordinating with the road authority in the process of providing specialized road services of the Bidder.

- Other requirements related to the industry and field of the project as well as the specific conditions of the project.

III. Financial obligation requirements

1. Payment to State budget

After signing the contract, the Employer and the Bidder shall coordinate with the local land management agency to submit it to the competent People's Committee for decision on land recovery and approval of the compensation, support and resettlement plan according to the law on land for projects with site clearance undone. The Bidder pays the compensation, support and resettlement value (M2) for the project and the value of state budget payment (M3) proposed in the bid to the Central State Treasury. No interest is charged on costs of compensation, support and resettlement.

In case the value of compensation, support and resettlement under the approved compensation, support and resettlement plan is lower than the value of M2, the difference will be remitted into the state budget; in case it is higher than the M2 value, the Bidder must make up for the shortfall, the value of the shortfall shall be included in the investment capital of the project.

The Bidder shall have the costs of compensation, support and resettlement deducted according to the approved plan from the land rent, but not exceeding the amount the Bidder is obliged to pay in accordance with the law on land.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

After being leased land, the Bidder is responsible for allocating sufficient capital to perform the project in accordance with the Enterprise Law and relevant laws; and also pay land rents according to the value and time determined in the land lease contract.

Actions against violations of the land law (including failure to fulfill obligations to the State and delay in project performance) shall comply with the Land Law and relevant regulations.

Where necessary, the Employer shall issue together with the Bidding Documents relevant documents (on the planning, the current state of the land area, etc.) so that the Bidder has sufficient information for research and proposal for implementation plan.

PART 3. DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

On the basis of the basic contents of the project contract as guided below, based on the nature, scale and field of each specific project, the competent authority, the Employer shall develop a draft contract and attach it in the Bidding Documents.  The draft contract includes provisions to serve as a basis for the Parties to negotiate, finalize, sign and perform the contract, ensuring a clear division of responsibilities, risks, legal rights and interests of the Parties to enter into a contract in accordance with applicable law.

I. GROUNDS FOR SIGNING PROJECT CONTRACT

List the legal documents as the grounds for signing the project contract, including:

- Laws, Decrees and guiding Circulars related to project performance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Decisions and documents of competent agencies;

- Other relevant legal documents.

II. PARTIES TO PROJECT CONTRACT

Declare information of the Parties to the project contract, including:

a) Competent authority.

- Name of the ompetent authority;

- Address:

- Phone number and Fax number:

- Name and position of the representative;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Bidder

- Business name (Vietnamese, English name and initials, if any);

- Address:

- Phone number and Fax number:

- Information about the Certificate of Business Registration or the Certificate of Investment Registration (number, date of issue, place of issue, issuer) (in case the Bidder is a Vietnamese enterprise or foreign-invested enterprise established in Vietnam);

- Name and position of the representative.

(In case a Party is a foreign bidder, insert the Bidder's name, nationality, certification documents; establishment license number, business registration certificate number or equivalent document number) equivalent, if any; address, phone number, fax, full name, position of the authorized representative).

c) Project enterprise (applicable in case the Bidder and the project enterprise form a party to sign a project contract with the competent authority)

- Business name (Vietnamese, English name and initials, if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Phone number and Fax number:

- Information on the Certificate of Business Registration (Number, date of issue, place of issue, issuer);

- Name and position of the representative.

III. CONTENTS OF PROJECT CONTRACT

Article 1. Purpose of the project contract

Agreement between the competent authority and the Bidder, the project enterprise on the rights and obligations of each Party in implementing the project contract, this Circular and other legal documents other relevant.

Article 2. Interpretation of terms

In this Article, definitions and abbreviations (if any) of the concepts used in the project contract are provided in accordance with applicable law and the specific context of the project contract.

Article 3. Contract documents and order of priority

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Contract Agreement;

2. Contract addenda (if any);

3. Note of Contract Negotiation;

4. Decision on approval for Bidder selection result;

5. Written agreement of the Parties on the conditions of the contract;

6. The Bid and addenda thereof of the successful Bidder;

7. Bidding documents and amending documents thereof (if any);

8. Relevant documents.

Article 4. Language

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Objectives, scope and scale of the project

This Article stipulates the project's objectives (main work items...); location, area and function of the land area; project scale; administrative boundaries of the land area for project performance; total project cost.

Article 6. Project performance location and land lease area

This Article stipulates the location of the project, the expected land lease area of the project work and related works (if any).

Article 7. Requirements on project performance and exploitation

This Article states:

- Requirements on project performance and exploitation in accordance with the approved planning; requirements to ensure the quality of works according to the law on construction investment and other relevant regulations.

- Technical requirements to ensure the satisfaction of investment objectives; investment scale.

- Requirements on allocating sufficient capital to perform the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Requirements on meeting conditions for business and operation of specialized road services (if any) in accordance with the law on roads (including conditions on organizational structure; conditions on staff; conditions on infrastructure and specialized equipment; conditions on capital to meet the requirements of business and exploitation of specialized road services at the route).

- Requirements on operation, management, and maintenance of project works.

- Environmental requirements according to the law on environment.

- Requirements on traffic infrastructure connection, technical infrastructure.

- Requirements on ensuring security and safety.

- Requirements on responsibility for coordinating with the road authority in the process of providing specialized road services of the Bidder.

- Other requirements related to the industry and field of the project as well as the specific conditions of the project.

Article 8. Project enterprises

This Article stipulates the contents related to the project enterprise.  In case the charter capital of the project enterprise is lower than the equity capital committed by the Bidder to mobilize, the Parties shall agree on a roadmap to increase the charter capital of the project enterprise in accordance with the project performance progress, business law and other relevant regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The responsibilities of the Bidder/project enterprise that may be specified in the contract include:

- Comply with the commitment to allocate compensation, support and resettlement capital (for projects with site clearance undone) according to the progress in the approved compensation, support and resettlement plan;

- Comply with the commitment to pay the state budget according to the value and time in this contract;

- Arrange capital sources to perform the project on schedule as prescribed in the contract;

- Perform the project according to the planning approved by the competent authority; the law on construction investment; regulations of law during project performance, especially related to land, environment and tax; provisions of law on roads;

- Satisfy the conditions for business and exploitation of specialized road services in accordance with the law on roads;

- Perform other rights and obligations as agreed (if any).

Article 10. Responsibilities of the competent authority

The competent authority's responsibilities that may be specified in the contract include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Support and enable bidders to perform the project, including administrative procedures related to investment, construction and land.

- Perform other rights and obligations as agreed (if any).

Article 11. Payment to the state budget

This Article provides:

After the contract is signed between the competent authority and the successful bidder (or the project enterprise established by the successful bidder to perform the project), the route management unit where the project is executed, the successful bidder (or the project enterprise established by the successful bidder to perform the project) shall coordinate with the local land management agency to submit to the competent People's Committee for decision on land c, decision on approval of compensation, support and resettlement plan according to land law for projects with site clearance undone. According to the agreed progress in the contract, the successful bidder (or the project enterprise established by the successful bidder to perform the project) shall pay compensation, support and resettlement (M2) for the project and the value of payment to the state budget in cash (M3) proposed in the bid for the Central State Treasury. No interest is charged on costs of compensation, support and resettlement.

In case the value of compensation, support and resettlement under the approved compensation, support and resettlement plan is lower than the value of M2, the difference will be remitted into the state budget; in case it is higher than the M2 value, the Bidder must make up for the shortfall, the value of the shortfall shall be included in the investment capital of the project.

The Bidder shall have the costs of compensation, support and resettlement deducted according to the approved plan from the land rent, but not exceeding the amount the Bidder is obliged to pay in accordance with the law on land.

Article 12. Land rent payable; land lease term

This Article provides:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The land lease term is determined according to the law on land.

Article 13. Land lease to bidders and handover of construction sites

This Article provides:

- The land lease to bidders shall be applied according to the procedures for land allocation and land lease specified in Clause 29, Article 1 of Decree No. 148/2020/ND-CP dated December 18, 2020 of the Government on amendments to certain decrees on elaboration of the Land Law amended/substituted documents (if any).

- Progress of handing over construction site.

Article 14. Antiquities discovered in the project area

This Article provides for the discovery of antiquities in the project area, the rights and obligations of the Bidder with respect to these artifacts.  Any fossils, antiquities, structures or other artifacts in the project area of historical or significant value discovered at the construction site shall be the property of the Socialist Republic of Vietnam. The Bidder does not allow their own people or others to damage the discovered artifact.  The Bidder must immediately notify the competent authority of this discovery for settlement in accordance with the law.

Article 15. Construction quality management

This Article prescribes the content; quality standards; rights and obligations of the Parties in managing the quality of works in accordance with the law on construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Article provides:

- Content; environmental and safety standards; the rights and obligations of the Parties in taking measures to ensure safety during project performance and fulfilling requirements on safety and environmental protection in accordance with relevant regulations of the legislation on environmental protection.

- The Bidder prepares an environmental impact assessment report; the preparation, appraisal and approval of environmental impact assessment reports comply with the law on environmental protection.

Article 17. Performance Security

This Article stipulates the value, form and time limit for furnishment of the Performance Security and in case the Bidder does not have the Performance Security returned in accordance with the Law on Procurement and other relevant laws.

Article 18. Amendments and supplements to the Contract

This Article stipulates the following contents:

1. Cases and conditions for amendments to terms and conditions of the project contract.

2. Procedures for amending and supplementing the project contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Article specifies conditions under which the Bidder is not allowed to transfer rights and obligations under the project contract.

Article 20. Violations, non-compliance with contractual obligations and actions to be taken

This Article stipulates the following contents:

1. Cases of violation, non-compliance with obligations as prescribed in the contract of each Party.

2. Actions to be taken in each case of breach or non-compliance with contractual obligations (for example: remedial measures, suspension of project performance, compensation for damage; premature termination of contract, etc.).

3. Rights and obligations of the Parties in handling cases of violations or non-compliance with contractual obligations.

Article 21. Land expropriation due to violations of the land law

This Article provides for cases of land expropriation due to violations of the law on land according to the Land Law and relevant regulations.

Article 22. Project operation time after completion of investment work, project contract performance time and project contract termination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Time to operate the project after completing the investment.

2. The duration of the project contract and the conditions for extending or shortening the term of the project or project contract according to specific regulations and agreements between the Parties;

3. Cases and conditions for project contract termination as agreed or premature termination;

4. Rights and obligations of each Party upon the termination of the project contract within the agreed time limit;

5. Rights and obligations of each Party in case of premature termination of the agreed time limit; method, payment term, value and method of calculating the value of compensation for damage caused by early termination of each Party;

6. Procedures for contract liquidation in cases of project contract termination mentioned in this Article.

Article 23. Laws governing the project contract relationship and related contracts

This Article stipulates the applicable Law to govern the project contract relationship and the contracts related to the project performance.

Article 24. Dispute settlement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 25. Force majeure events and handling principles

This Article stipulates the following contents:

1. Force majeure events and the principle of determining force majeure events in accordance with the Civil Code and agreements between the Parties.

2. Rights and obligations of each Party when a force majeure event occurs in accordance with the principles specified in the Civil Code.

Article 26. Investment incentives, support and guarantees (if any)

This Article lists investment guarantees and incentives, including:

- Investment incentives in accordance with the investment law and other relevant laws;

- Investment incentives and guarantees specific to the industry, field or locality.

Article 27. Effect of project contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Time of entry into force and end of project contract;

2. Time, place of signing, number of contract copies and legal value of each copy.

Article 28. Other details

This Article stipulates other details to be agreed upon by the Parties depending on the field, scale, nature and requirements of project performance in accordance with law.

(Example: Regulations on reporting regime, information security and other issues).

IV. Appendices and accompanying documents

Appendices, documents and attached documents shall be agreed upon by the Parties in accordance with the field, scale, nature and requirements of project performance.

FORM NO. 13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[Location and date]_______________

To: ______[insert name and address of the successful Bidder, hereinafter referred to as “the Supplier”]

Re: Notification of contract award

Pursuant to Decision No._____ dated _________ [insert number and date of the decision on approval for contract award] of ___ [insert the competent authority’s name], (hereinafter referred to as “the competent authority”], ____ [insert the name of the Employer] (hereinafter referred to as the Employer) herein notifies that the competent authority has accepted the Bid and award the Contract to the Bidder for performing the project ____ [insert the project’s name] , with the cost of ____ [insert total cost; proposed amount to submit to the state budget in the decision on approval for contract award] with contract performance time of ___ [insert contract performance time in the decision on approval for contract award].

Request the legal representative of the Bidder to finalize and enter into a contract with the competent authority, the Employer as follows:

- Time for the Contract completion: _________, in/at __________, enclosed with the Draft Contract.

- Contract signing time: ________in/at_________.

Request the Bidder to furnish a Performance Security as prescribed in form No. 13 Part 3 - Draft Contract and Contract Forms of the Bidding Documents with the amount of _______ and and validity period _____________[insert equivalent amount and validity period as specified in ITB Section 39.1 of Bidding Documents].

This Notification is an integral part of the Contract. Upon the receipt of this Notification, the Bidder must send us a Notification of acceptance of the Contract completion and carry out the Performance Security as required at the current capacity of the Bidder as specified in the Bidding Documents. The competent authority shall reject to complete and conclude the Contract with the Bidder if the current qualifications of the Bidder fails to satisfy the requirements of the contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Legal representative of the Employer

[full name, position, signature and seal]

FORM NO. 14

PERFORMANCE SECURITY(1)

[Location and date]_______________

To: _____ [insert name of agency competent to sign contract]

  (hereinafter calledabbreviated as Contracting Authority)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

According to the Bidding Documents (or contract), the Bidder must give a Performance Guarantee issued by a bank with a given amount to ensure the their duties and obligations in the performance of the contract;

We, _____[insert name of the bank], locates in _______[insert name of country or territory], have registered headquarters at _________[the bank’s address(3)] (hereinafter referred to as “Bank”), to undertake to guarantee the performance of the contract by the Contractor with an amount of ________[insert equivalent value in number, in words and currency as specified in ITB Section 39.1].

We undertake to pay unconditionally, irrevocably to the Contracting Authority an amount or sums of money in the total amount of _____ [insert words] [insert numbers] as mentioned above, when there is a document from the Contracting Authority notifying the Bidder that there is a breach of the Contract within the validity period of the Performance Security.

This guarantee comes into effect from the issue date until ____________[date] (4).

Legal representative of Bank

[full name, position, signature and seal]

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) If the bank or the credit insitution requires a signed Contract before issuing a bank guarantee, the Employer shall report it to the competent authority for consideration. In this case, the above paragraph can be revised as follows: “At the request of _____ [insert name of Bidder], who is the successful Bidder of the project _____ [name of project] (hereinafter referred to as Bidder) signed contract number _____ [insert contract number] on_____ month _____ year_____ (hereinafter referred to as Contract).”

(3) Address of bank or credit insitution: specifying address, phone number, fax, email address.

(4) State appropriate time as required in ITB Section 40.1.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 01/2023/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư,Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 07/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản