Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại
hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị xác định trước mã số 79/DKSH-TCHQ/2024-HEC ngày 01/11/2024 của Công ty
TNHH DKSH Việt Nam (MST: 3700303206) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Gel bơm âm đạo
Colpofix giúp kiểm soát tình trạng sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử
cung - âm đạo để hỗ trợ phòng ngừa và phục hồi các sang thương cổ tử cung
do Human Papillomavirus (HPV) gây ra.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Nước,
Sorbitol, Carboxymethyl betaglucan, Acrylic polymer liên kết chéo
(Polycarbophyl), Imidazolidinyl Urea, Natri Dehydroacetate
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Không lắc
sản phẩm trước khi sử dụng. Tháo vỏ bảo vệ ra khỏi dụng cụ dẫn. Tháo nắp đậy
ra khỏi nắp chai (bình xịt). Gắn dụng cụ dẫn (đầu phun) vào vòi phun của bình
xịt. Bắt đầu sử dụng sản phẩm bằng cách nhấn nút dẫn chân không cho đến khi
chế phẩm xuất hiện. Đưa dụng cụ dẫn vào sâu trong âm đạo khi nằm ngửa, gập đầu
gối. Thực hiện liên tiếp 5 lần xịt cho mỗi lần sử dụng. Vứt bỏ dụng cụ dẫn
sau khi sử dụng. Đóng bình xịt bằng nắp đậy.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Chức năng
% g/100ml
Carboxymethyl
betaglucan
Hoạt chất (chất
tạo độ nhớt, tạo màng, dưỡng ẩm)
1,5
Polycarbophyl
(acrylic polymer liên kết chéo)
Hoạt chất (chất
kết dính, điều chỉnh pH)
0,7
Sorbitol
Chất làm ẩm
3,3
Imidazolidinyl
Urea
Chất bảo quản
0,3
Natri
Dehydroacetate
Chất bảo quản
0,1
Nước
Chất dẫn
94,4
- Thông số kỹ thuật: Hộp chứa một chai 20 ml và
10 ml (đầu phun) dùng một lần được đóng gói riêng lẻ.
- Quy trình sản xuất:
Theo kế hoạch tự kiểm soát chất lượng của phòng thí
nghiệm mỹ phẩm, người vận hành sẽ tham khảo ý kiến của những gì được báo cáo
trên tờ chế biến cụ thể và cân nguyên liệu bằng cách sử dụng cân chính xác có
dung tích phù hợp và hộp nhựa cấp thực phẩm phù hợp. Mỗi nguyên liệu thô đã
cân được ghi trên phiếu sản xuất, tên thương mại, tên INCI, số lô sản xuất và
hạn sử dụng được đưa vào, sau đó được đưa vào mày nhũ hóa turbo 500-1 được
trang bị máy khuấy cổng, tuabin và hệ thống sưởi/làm mát, theo trình tự chèn
các nguyên liệu thô.
• Nước
• Sorbitol
• Carboxymethyl betaglucan
• Polycarbophyl
• Imidazolidinyl Urea
• Natri Dehydroacetate
Chế phẩm được để dưới sự khuấy nhanh qua tuabin
và được niêm phong chân không trong khoảng 20 phút, cho đến khi đạt được sự
hòa tan của các chất được đưa vào (xuất hiện: gel trong). Sản phẩm rời được bốc
dỡ bằng khí nén và gửi vào các thùng chứa cụ thể có dung tích thích hợp
(1.000 l) được phân tích và xác minh phù hợp với các thông số kỹ thuật phân
tích của bán thành phẩm.
- Công dụng theo thiết kế: Giúp kiểm soát tình trạng
sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử cung - âm đạo để hỗ trợ phòng ngừa
và phục hồi các sang thương cổ tử cung do Human Papillomavirus (HPV) gây ra.
[...]
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại
hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị xác định trước mã số 79/DKSH-TCHQ/2024-HEC ngày 01/11/2024 của Công ty
TNHH DKSH Việt Nam (MST: 3700303206) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Gel bơm âm đạo
Colpofix giúp kiểm soát tình trạng sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử
cung - âm đạo để hỗ trợ phòng ngừa và phục hồi các sang thương cổ tử cung
do Human Papillomavirus (HPV) gây ra.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Nước,
Sorbitol, Carboxymethyl betaglucan, Acrylic polymer liên kết chéo
(Polycarbophyl), Imidazolidinyl Urea, Natri Dehydroacetate
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Không lắc
sản phẩm trước khi sử dụng. Tháo vỏ bảo vệ ra khỏi dụng cụ dẫn. Tháo nắp đậy
ra khỏi nắp chai (bình xịt). Gắn dụng cụ dẫn (đầu phun) vào vòi phun của bình
xịt. Bắt đầu sử dụng sản phẩm bằng cách nhấn nút dẫn chân không cho đến khi
chế phẩm xuất hiện. Đưa dụng cụ dẫn vào sâu trong âm đạo khi nằm ngửa, gập đầu
gối. Thực hiện liên tiếp 5 lần xịt cho mỗi lần sử dụng. Vứt bỏ dụng cụ dẫn
sau khi sử dụng. Đóng bình xịt bằng nắp đậy.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Chức năng
% g/100ml
Carboxymethyl
betaglucan
Hoạt chất (chất
tạo độ nhớt, tạo màng, dưỡng ẩm)
1,5
Polycarbophyl
(acrylic polymer liên kết chéo)
Hoạt chất (chất
kết dính, điều chỉnh pH)
0,7
Sorbitol
Chất làm ẩm
3,3
Imidazolidinyl
Urea
Chất bảo quản
0,3
Natri
Dehydroacetate
Chất bảo quản
0,1
Nước
Chất dẫn
94,4
- Thông số kỹ thuật: Hộp chứa một chai 20 ml và
10 ml (đầu phun) dùng một lần được đóng gói riêng lẻ.
- Quy trình sản xuất:
Theo kế hoạch tự kiểm soát chất lượng của phòng thí
nghiệm mỹ phẩm, người vận hành sẽ tham khảo ý kiến của những gì được báo cáo
trên tờ chế biến cụ thể và cân nguyên liệu bằng cách sử dụng cân chính xác có
dung tích phù hợp và hộp nhựa cấp thực phẩm phù hợp. Mỗi nguyên liệu thô đã
cân được ghi trên phiếu sản xuất, tên thương mại, tên INCI, số lô sản xuất và
hạn sử dụng được đưa vào, sau đó được đưa vào mày nhũ hóa turbo 500-1 được
trang bị máy khuấy cổng, tuabin và hệ thống sưởi/làm mát, theo trình tự chèn
các nguyên liệu thô.
• Nước
• Sorbitol
• Carboxymethyl betaglucan
• Polycarbophyl
• Imidazolidinyl Urea
• Natri Dehydroacetate
Chế phẩm được để dưới sự khuấy nhanh qua tuabin
và được niêm phong chân không trong khoảng 20 phút, cho đến khi đạt được sự
hòa tan của các chất được đưa vào (xuất hiện: gel trong). Sản phẩm rời được bốc
dỡ bằng khí nén và gửi vào các thùng chứa cụ thể có dung tích thích hợp
(1.000 l) được phân tích và xác minh phù hợp với các thông số kỹ thuật phân
tích của bán thành phẩm.
- Công dụng theo thiết kế: Giúp kiểm soát tình trạng
sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử cung - âm đạo để hỗ trợ phòng ngừa
và phục hồi các sang thương cổ tử cung do Human Papillomavirus (HPV) gây ra.
3. Kết quả xác định trước mã
số:Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số,
thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Colpofix
Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Nước,
Sorbitol, Carboxymethyl betaglucan, Acrylic polymer liên kết chéo
(Polycarbophyl), Imidazolidinyl Urea, Natri Dehydroacetate
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Không lắc
sản phẩm trước khi sử dụng. Tháo vỏ bảo vệ ra khỏi dụng cụ dẫn. Tháo nắp đậy
ra khỏi nắp chai (bình xịt). Gắn dụng cụ dẫn (đầu phun) vào vòi phun của
bình xịt. Bắt đầu sử dụng sản phẩm bằng cách nhấn nút dẫn chân không cho đến
khi chế phẩm xuất hiện. Đưa dụng cụ dẫn vào sâu trong âm đạo khi nằm ngửa,
gập đầu gối. Thực hiện liên tiếp 5 lần xịt cho mỗi lần sử dụng. Vứt bỏ dụng
cụ dẫn sau khi sử dụng. Đóng bình xịt bàng nắp đậy
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Chức năng
% g/100ml
Carboxymethyl
betaglucan
Hoạt chất (chất
tạo độ nhớt, tạo màng, dưỡng ẩm)
1,5
Polycarbophyl
(acrylic polymer liên kết chéo)
Hoạt chất (chất
kết dính, điều chỉnh pH)
0,7
Sorbitol
Chất làm ẩm
3,3
Imidazolidinyl
Urea
Chất bảo quản
0,3
Natri
Dehydroacetate
Chất bảo quản
0,1
Nước
Chất dẫn
94,4
- Thông số kỹ thuật: Hộp chứa một chai 20 ml và
10 ml (đầu phun) dùng một lần được đóng gói riêng lẻ.
- Quy trình sản xuất:
Theo kế hoạch tự kiểm soát chất lượng của phòng
thí nghiệm mỹ phẩm, người vận hành sẽ tham khảo ý kiến của những gì được
báo cáo trên tờ chế biến cụ thể và cân nguyên liệu bằng cách sử dụng cân
chính xác có dung tích phù hợp và hộp nhựa cấp thực phẩm phù hợp. Mỗi
nguyên liệu thô đã cân được ghi trên phiếu sản xuất, tên thương mại, tên
INCI, số lô sản xuất và hạn sử dụng được đưa vào, sau đó được đưa vào mày
nhũ hóa turbo 500-1 được trang bị máy khuấy cổng, tuabin và hệ thống sưởi/làm
mát, theo trình tự chèn các nguyên liệu thô.
• Nước
• Sorbitol
• Carboxymethyl betaglucan
• Polycarbophyl
• Imidazolidinyl Urea
• Natri Dehydroacetate
Chế phẩm được để dưới sự khuấy nhanh qua tuabin
và được niêm phong chân không trong khoảng 20 phút, cho đến khi đạt được sự
hòa tan của các chất được đưa vào (xuất hiện: gel trong). Sản phẩm rời được
bốc dỡ bằng khí nén và gửi vào các thùng chứa cụ thể có dung tích thích hợp
(1.000 l) được phân tích và xác minh phù hợp với các thông số kỹ thuật phân
tích của bán thành phẩm.
- Công dụng theo thiết kế: Giúp kiểm soát tình
trạng sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử cung - âm đạo để hỗ trợ
phòng ngừa và phục hồi các sang thương cổ tử cung do Human Papillomavirus
(HPV) gây ra.
Ký, mã hiệu, chủng loại: Colpofix
Nhà sản xuất: Laboratoris Feltor, S.A.U.
thuộc nhóm 30.04“Thuốc (trừ các mặt
hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả
các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.90 “-Loại
khác”, phân nhóm “- - Loại khác”, phân nhóm “- - - Loại khác”,
mã số 3004.90.99“- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH DKSH Việt Nam./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH DKSH Việt Nam (Số 23
Đại lộ Độc Lập KCN Việt Nam-Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An, T. Bình
Dương);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Na (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có
giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Toàn văn Thông báo 6101/TB-TCHQ năm 2024 về Kết quả xác định trước mã số đối với Colpofix do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại
hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị xác định trước mã số 79/DKSH-TCHQ/2024-HEC ngày 01/11/2024 của Công ty
TNHH DKSH Việt Nam (MST: 3700303206) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Gel bơm âm đạo
Colpofix giúp kiểm soát tình trạng sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử
cung - âm đạo để hỗ trợ phòng ngừa và phục hồi các sang thương cổ tử cung
do Human Papillomavirus (HPV) gây ra.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Nước,
Sorbitol, Carboxymethyl betaglucan, Acrylic polymer liên kết chéo
(Polycarbophyl), Imidazolidinyl Urea, Natri Dehydroacetate
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Không lắc
sản phẩm trước khi sử dụng. Tháo vỏ bảo vệ ra khỏi dụng cụ dẫn. Tháo nắp đậy
ra khỏi nắp chai (bình xịt). Gắn dụng cụ dẫn (đầu phun) vào vòi phun của bình
xịt. Bắt đầu sử dụng sản phẩm bằng cách nhấn nút dẫn chân không cho đến khi
chế phẩm xuất hiện. Đưa dụng cụ dẫn vào sâu trong âm đạo khi nằm ngửa, gập đầu
gối. Thực hiện liên tiếp 5 lần xịt cho mỗi lần sử dụng. Vứt bỏ dụng cụ dẫn
sau khi sử dụng. Đóng bình xịt bằng nắp đậy.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Chức năng
% g/100ml
Carboxymethyl
betaglucan
Hoạt chất (chất
tạo độ nhớt, tạo màng, dưỡng ẩm)
1,5
Polycarbophyl
(acrylic polymer liên kết chéo)
Hoạt chất (chất
kết dính, điều chỉnh pH)
0,7
Sorbitol
Chất làm ẩm
3,3
Imidazolidinyl
Urea
Chất bảo quản
0,3
Natri
Dehydroacetate
Chất bảo quản
0,1
Nước
Chất dẫn
94,4
- Thông số kỹ thuật: Hộp chứa một chai 20 ml và
10 ml (đầu phun) dùng một lần được đóng gói riêng lẻ.
- Quy trình sản xuất:
Theo kế hoạch tự kiểm soát chất lượng của phòng thí
nghiệm mỹ phẩm, người vận hành sẽ tham khảo ý kiến của những gì được báo cáo
trên tờ chế biến cụ thể và cân nguyên liệu bằng cách sử dụng cân chính xác có
dung tích phù hợp và hộp nhựa cấp thực phẩm phù hợp. Mỗi nguyên liệu thô đã
cân được ghi trên phiếu sản xuất, tên thương mại, tên INCI, số lô sản xuất và
hạn sử dụng được đưa vào, sau đó được đưa vào mày nhũ hóa turbo 500-1 được
trang bị máy khuấy cổng, tuabin và hệ thống sưởi/làm mát, theo trình tự chèn
các nguyên liệu thô.
• Nước
• Sorbitol
• Carboxymethyl betaglucan
• Polycarbophyl
• Imidazolidinyl Urea
• Natri Dehydroacetate
Chế phẩm được để dưới sự khuấy nhanh qua tuabin
và được niêm phong chân không trong khoảng 20 phút, cho đến khi đạt được sự
hòa tan của các chất được đưa vào (xuất hiện: gel trong). Sản phẩm rời được bốc
dỡ bằng khí nén và gửi vào các thùng chứa cụ thể có dung tích thích hợp
(1.000 l) được phân tích và xác minh phù hợp với các thông số kỹ thuật phân
tích của bán thành phẩm.
- Công dụng theo thiết kế: Giúp kiểm soát tình trạng
sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử cung - âm đạo để hỗ trợ phòng ngừa
và phục hồi các sang thương cổ tử cung do Human Papillomavirus (HPV) gây ra.
3. Kết quả xác định trước mã
số:Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số,
thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Colpofix
Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Nước,
Sorbitol, Carboxymethyl betaglucan, Acrylic polymer liên kết chéo
(Polycarbophyl), Imidazolidinyl Urea, Natri Dehydroacetate
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Không lắc
sản phẩm trước khi sử dụng. Tháo vỏ bảo vệ ra khỏi dụng cụ dẫn. Tháo nắp đậy
ra khỏi nắp chai (bình xịt). Gắn dụng cụ dẫn (đầu phun) vào vòi phun của
bình xịt. Bắt đầu sử dụng sản phẩm bằng cách nhấn nút dẫn chân không cho đến
khi chế phẩm xuất hiện. Đưa dụng cụ dẫn vào sâu trong âm đạo khi nằm ngửa,
gập đầu gối. Thực hiện liên tiếp 5 lần xịt cho mỗi lần sử dụng. Vứt bỏ dụng
cụ dẫn sau khi sử dụng. Đóng bình xịt bàng nắp đậy
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Chức năng
% g/100ml
Carboxymethyl
betaglucan
Hoạt chất (chất
tạo độ nhớt, tạo màng, dưỡng ẩm)
1,5
Polycarbophyl
(acrylic polymer liên kết chéo)
Hoạt chất (chất
kết dính, điều chỉnh pH)
0,7
Sorbitol
Chất làm ẩm
3,3
Imidazolidinyl
Urea
Chất bảo quản
0,3
Natri
Dehydroacetate
Chất bảo quản
0,1
Nước
Chất dẫn
94,4
- Thông số kỹ thuật: Hộp chứa một chai 20 ml và
10 ml (đầu phun) dùng một lần được đóng gói riêng lẻ.
- Quy trình sản xuất:
Theo kế hoạch tự kiểm soát chất lượng của phòng
thí nghiệm mỹ phẩm, người vận hành sẽ tham khảo ý kiến của những gì được
báo cáo trên tờ chế biến cụ thể và cân nguyên liệu bằng cách sử dụng cân
chính xác có dung tích phù hợp và hộp nhựa cấp thực phẩm phù hợp. Mỗi
nguyên liệu thô đã cân được ghi trên phiếu sản xuất, tên thương mại, tên
INCI, số lô sản xuất và hạn sử dụng được đưa vào, sau đó được đưa vào mày
nhũ hóa turbo 500-1 được trang bị máy khuấy cổng, tuabin và hệ thống sưởi/làm
mát, theo trình tự chèn các nguyên liệu thô.
• Nước
• Sorbitol
• Carboxymethyl betaglucan
• Polycarbophyl
• Imidazolidinyl Urea
• Natri Dehydroacetate
Chế phẩm được để dưới sự khuấy nhanh qua tuabin
và được niêm phong chân không trong khoảng 20 phút, cho đến khi đạt được sự
hòa tan của các chất được đưa vào (xuất hiện: gel trong). Sản phẩm rời được
bốc dỡ bằng khí nén và gửi vào các thùng chứa cụ thể có dung tích thích hợp
(1.000 l) được phân tích và xác minh phù hợp với các thông số kỹ thuật phân
tích của bán thành phẩm.
- Công dụng theo thiết kế: Giúp kiểm soát tình
trạng sinh lý vùng biến đổi của niêm mạc cổ tử cung - âm đạo để hỗ trợ
phòng ngừa và phục hồi các sang thương cổ tử cung do Human Papillomavirus
(HPV) gây ra.
Ký, mã hiệu, chủng loại: Colpofix
Nhà sản xuất: Laboratoris Feltor, S.A.U.
thuộc nhóm 30.04“Thuốc (trừ các mặt
hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả
các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.90 “-Loại
khác”, phân nhóm “- - Loại khác”, phân nhóm “- - - Loại khác”,
mã số 3004.90.99“- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH DKSH Việt Nam./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH DKSH Việt Nam (Số 23
Đại lộ Độc Lập KCN Việt Nam-Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An, T. Bình
Dương);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Na (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có
giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.