TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 607/TB-TANDTC
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 9 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN NĂM 2020
Tòa án nhân dân tối cao thông báo việc tuyển dụng
công chức năm 2020 theo Kế hoạch số 606/KH-TANDTC ngày 16/9/2020 của Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:
1. Số lượng, vị trí cần tuyển dụng
Tuyển dụng 195 công chức ngạch Thư ký viên (Phụ lục 01: Chi tiêu tuyển dụng công chức ngạch Thư ký
viên năm 2020 kèm Thông báo).
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng
ký dự tuyển
2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển
vào làm việc tại Tòa án nhân dân:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lịch sử
chính trị của bản thân và gia đình không vi phạm quy định của Đảng về công tác
bảo vệ chính trị nội bộ;
- Đủ sức khỏe để công tác theo kết luận của cơ quan
y tế có thẩm quyền, không bị dị hình, dị tật, khuyết tật, không nói lắp, nói ngọng.
2.2. Điều kiện tiêu chuẩn theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển:
- Có trình độ Cử nhân luật trở lên;
- Đã được đào tạo: Nghiệp vụ Thư ký Tòa án hoặc
nghiệp vụ Tòa án, chuyên ngành xét xử hoặc nghiệp vụ xét xử;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương
đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
2.3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2,
Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Hồ sơ ưu tiên phải được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển. Nếu thời
điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển thì không được cộng điểm
ưu tiên theo quy định.
2.4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục; bị cơ quan khác kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong
thời gian bị xem xét kỷ luật.
3. Hồ sơ tuyển dụng, thời gian,
địa điểm tiếp nhận và hồ sơ trúng tuyển
3.1. Hồ sơ tuyển dụng gồm:
1) Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp
trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ
lục 02 đính kèm Thông báo) vào một vị trí theo yêu cầu tuyển dụng. Phiếu
đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên tùng
trang, phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường
hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
2) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (dán ảnh 4x6), có
xác nhận của chính quyền địa phương nơi người dự tuyển thường trú hoặc cơ quan
nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển;
3) Đơn của người dự tuyển cam kết về việc chấp hành
nghĩa vụ, quy định, sự phân công công tác của cơ quan tuyển dụng nếu trúng tuyển;
4) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường
trú cấp;
5) Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh
thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân được cơ quan có thẩm quyền cấp;
6) Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ,
kết quả học tập có liên quan; trường hợp văn bằng, bảng điểm là tiếng nước
ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt Nam;
7) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
8) 05 phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận
là người dự thi; 02 ảnh 4x6 nền trắng (chụp trong thời hạn 30 ngày tính đến
ngày đăng ký dự tuyển);
9) Các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp
xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ dự tuyển đựng trong túi Hồ sơ, mặt ngoài ghi
“Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên năm 2020” và liệt kê đầy đủ
các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải đính kèm với
bản Thông báo này trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao tại địa chỉ:
http://www.toaan.gov.vn.
3.2. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển: Nhận trực tiếp
trong giờ hành chính từ ngày 18/9/2020 đến hết ngày 17/10/2020;
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng 304, Vụ Tổ chức-Cán
bộ, trụ sở Tòa án nhân dân tối cao, số 48 Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội. Điện thoại: 024.62741126.
3.3. Hồ sơ trúng tuyển:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến nơi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển để
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, xuất trình bản chính xác văn bằng,
chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà
không thể đến hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng thì làm đơn xin gia hạn trước khi kết
thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Thời gian xin gia hạn không quá 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển
dụng theo quy định, căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, Tòa án nhân dân tối cao sẽ
ban hành Quyết định tuyển dụng và phân công công tác đối với công chức trúng
tuyển.
4. Nội dung, hình thức, thời
gian và địa điểm thi tuyển
4.1. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi
như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy gồm 03 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống
chính trị, tổ chức bộ máy Tòa án nhân dân; công tác quản lý hành chính nhà nước;
công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự
tuyển, thời gian thi 60 phút;
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi thi bằng tiếng Anh,
thời gian thi 30 phút;
- Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị
trí việc làm, thời gian thi 30 phút.
* Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các
trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại
ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước
ngoài (có xác nhận được cấp có thẩm quyền công nhận) hoặc tốt nghiệp đại học,
sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
+ Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân
tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
được cấp có thẩm quyền công nhận.
* Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường
hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công
nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời
đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần
thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực
thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển dụng.
- Hình thức thi: Thi viết;
- Thang điểm: 100 điểm;
- Thời gian thi: 180 phút.
4.2. Thời gian và địa điểm thi tuyển
- Tổ chức thi tuyển: Trong tháng 11/2020 (thời gian
cụ thể sẽ thông báo sau);
- Địa điểm tổ chức thi tuyển: Học viện Tòa án, đường
282, xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Tòa án nhân dân tối cao sẽ thông báo danh sách thí
sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức, thời gian, địa điểm tổ chức và kết quả
thi tuyển trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao tại địa chỉ: http://www.toaan.gov.vn.
5. Lệ phí đăng ký dự tuyển
- Lệ phí dự tuyển là 400.000đ/người (được thực hiện
theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức).
- Trường hợp không đủ điều kiện dự tuyển hoặc thí
sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Tòa án nhân dân tối cao không hoàn
trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển./.
Nơi nhận:
- Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Các Phó Chánh án TANDTC (để b/cáo);
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc TANDTC;
- Chánh án TAND cấp cao;
- Chánh án TAND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: Vụ TCCB.
|
TL. CHÁNH ÁN
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NGẠCH THƯ KÝ VIÊN NĂM
2020
(Kèm theo Thông báo số 607/TB-TANDTC ngày 18 tháng 9 năm 2020 của TANDTC)
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng
|
1
|
|
2
|
Tòa án nhân dân tỉnh An Giang
|
13
|
|
3
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
3
|
|
4
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Giang
|
7
|
|
5
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
|
4
|
|
6
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định
|
6
|
|
7
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bình Thuận
|
1
|
|
8
|
Tòa án nhân dân tỉnh Cao Bằng
|
11
|
|
9
|
Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lăk
|
5
|
|
10
|
Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên
|
1
|
|
11
|
Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai
|
24
|
|
12
|
Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai
|
1
|
|
13
|
Tòa án nhân dân tỉnh Hà Giang
|
1
|
|
14
|
Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên
|
8
|
|
15
|
Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa
|
5
|
|
16
|
Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
4
|
|
17
|
Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng
|
1
|
|
18
|
Tòa án nhân dân tỉnh Lai Châu
|
2
|
|
19
|
Tòa án nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
1
|
|
20
|
Tòa án nhân dân tỉnh Long An
|
13
|
|
21
|
Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định
|
3
|
|
22
|
Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An
|
6
|
|
23
|
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam
|
10
|
|
24
|
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
|
4
|
|
25
|
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh
|
6
|
|
26
|
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị
|
2
|
|
27
|
Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La
|
7
|
|
28
|
Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng
|
12
|
|
29
|
Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh
|
13
|
|
30
|
Tòa án nhân dân tỉnh Thái Bình
|
4
|
|
31
|
Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
2
|
|
32
|
Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang
|
4
|
|
33
|
Tòa án nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
|
5
|
|
34
|
Tòa án nhân dân tỉnh Yên Bái
|
5
|
|
|
Cộng
|
195
|
|
PHỤ LỤC 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Dán ảnh 4x6)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):_________________________________
________________________________________________
Đơn vị dự tuyển(2):________________________________
________________________________________________
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:....................................... Ngày,
tháng, năm sinh:………………… Nam □ Nữ □
Dân tộc:............................... Tôn
giáo:………………………………………………………….
Số CMND hoặc thẻ căn cước công
dân:................. Ngày cấp:…………...Nơi cấp………
Số điện thoại di động để báo
tin:.......................... Email:……………………………………
Quê
quán:....................................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (để báo
tin):..........................................................................................
Tình trạng sức khỏe:................................
Chiều cao:…………….. Cân nặng:………… kg
Thành phần bản thân hiện nay:......................................................................................
Trình độ văn
hóa:.........................................................................................................
Trình độ chuyên môn:........................ Loại hình
đào tạo:……………………………………..
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp
văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở
đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng,
chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo
(ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng chứng
chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần
ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ
do:.................................................................................................
Miễn thi tin học do:.......................................................................................................
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền
thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:…………………………………………………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự thi;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng.