Thông báo 4903/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả xác định trước mã số đối với MS TOPFOAM ANIMAL do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 4903/TB-TCHQ
Ngày ban hành 18/11/2022
Ngày có hiệu lực 18/11/2022
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4903/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2022

 

THÔNG BÁO

VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;

Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 13.2022/ĐK-HQ ngày 27/10/2022 của Công ty TNHH SCHIPPERS Việt Nam, mã số thuế: 0110109313;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:

1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:

Tên thương mại: MS TOPFOAM ANIMAL

Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: MS TopFoam Animal là sản phẩm dầu gội để tắm cho nái, lợn con, cừu, ngựa và các loài động vật khác. Sản phẩm an toàn, tự nhiên, tốt cho da. Bằng việc sử dụng MS TopFoam Animal, con non khi được sinh ra trong môi trường sạch

Ký, mã hiệu, chủng loại: 1905201

Nhà sản xuất: SLS Lommel B.V.

2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:

Tên hóa chất

Chức năng

Hàm lượng

(%)

Sodium lauryl sulphate

Chất hoạt động bề mặt

6.00

Polyethylene glycol

Chất tạo đặc

5.00

Monopropylen glycol

Chất tạo đặc

5.00

Oleylamide ethoxylate

Chất hoạt động bề mặt

4.00

Chloroxylenol

Hoạt chất chính

0.50

2-bromo-2- nitropropane-1,3-diol

Chất bảo quản

0.50

Phụ gia

Phụ gia

3.33

Nước khử khoáng

Dung môi

75.67

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: MS TopFoam Animal được sử dụng để tắm cho nái, lợn con, dê, cừu, ngựa, gia súc và các động vật khác. Sản phẩm tạo bọt mạnh và mùi thơm khi phủ lên động vật. Trước khi vật nuôi được đưa đến chuồng đẻ, việc quan trọng là phải làm sạch và sát trùng ô chuồng. Tắm cho vật nuôi bằng dầu gội trước khi vào ô chuồng sẽ giúp giảm mật độ của vi khuẩn.

Cách thức sử dụng:

MS TopFoam Animal được sử dụng để tắm cho nái, lợn con, dê, cừu, ngựa, gia súc và các động vật khác. Sản phẩm tạo bọt mạnh và mùi thơm khi phủ lên động vật.

- Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng, can 10kg.

- Quy trình sản xuất:

a. Đổ đầy bể 1 với lượng nước đã khử khoáng theo quy định trong bảng tính sản xuất bằng cách sử dụng máy bơm chuyên dụng.

b. Thêm Sodium laurylsulphate phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể.

c. Thêm onopropylene glycol phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể.

d. Thêm Oleylamide ethoxylate phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể.

e. Thêm Chloroxylenol phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể.

f. Thêm 2-bromo-2-nitropropane-1,3-diol phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể.

g. Thêm Polyethylene glycol phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể.

h. Thêm phụ gia phù hợp với dữ liệu sản xuất vào Bể và khuấy hỗn hợp trong 1 giờ ở nhiệt độ 30 ± 5 oc.

i. Lấy mẫu từ hỗn hợp trong Bể 1 và phân tích theo báo cáo thử nghiệm. Sản phẩm phải tuân thủ các thông số kỹ thuật.

j. Vận chuyển lô đã được phê duyệt đến dây chuyền chiết rót.

[...]