Thông báo 4767/TB-BHXH về mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp kể từ ngày 01/7/2024 do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 4767/TB-BHXH |
Ngày ban hành | 01/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2024 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Quốc Thanh |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4767/TB-BHXH |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
THÔNG BÁO
VỀ MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP KỂ TỪ NGÀY 01/7/2024
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014; Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật BHYT năm 2014; Luật Việc làm năm 2013; Luật An toàn Vệ sinh Lao động năm 2015; Bộ Luật Lao động năm 2019;
Thực hiện Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, BHXH Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN) kể từ ngày 01/7/2024 như sau:
1. Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Phương thức |
HSSV đóng 70% |
NSNN hỗ trợ 30% |
Tổng mức đóng BHYT |
3 tháng |
221.130 |
94.770 |
315.900 |
6 tháng |
442.260 |
189.540 |
631.800 |
9 tháng |
663.390 |
284.310 |
947.700 |
12 tháng |
884.520 |
379.080 |
1.263.600 |
Đối với học sinh, sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia BHYT gián đoạn trong năm học trước thì có thể tham gia BHYT ngay từ đầu năm học.
2. Mức đóng BHYT hộ gia đình, hộ cận nghèo:
2.1. Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện giảm phí như sau:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng/năm
Thành viên hộ gia đình |
Tiền đóng BHYT hộ gia đình |
Người thứ 1 (100%) |
1.263.600 |
Người thứ 2 (70%) |
884.520 |
Người thứ 3 (60%) |
758.160 |
Người thứ 4 (50%) |
631.800 |
Người thứ 5 trở đi (40%) |
505.440 |
2.2. Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT cho người tham gia là thành viên hộ cận nghèo bằng 70% x 4,5% x 2.340.000 đồng x 12 tháng = 884.520 đồng/năm.
Người tham gia BHYT là thành viên hộ cận nghèo đóng bằng 30% x 4,5% x 2.340.000 đồng x 12 tháng = 379.080 đồng/năm.
3. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN:
- Mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là 46.800.000 đồng/tháng.
- Mức lương đóng BHTN cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng:
+ Vùng I là 99.200.000 đồng/tháng.
+ Vùng II là 88.200.000 đồng/tháng.
- Mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng:
+ Vùng I là 4.960.000 đồng/tháng.
+ Vùng II là 4.410.000 đồng/tháng.
4. Mức đóng BHXH tự nguyện:
Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện:
- Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng.
- Cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là 46.800.000 đồng.
Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm. Mức hỗ trợ cụ thể:
- Hộ nghèo (30%): 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 đồng/tháng.