Thông báo 4466/TB-TCHQ năm 2024 về kết quả xác định trước mã số đối với Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 4466/TB-TCHQ
Ngày ban hành 19/09/2024
Ngày có hiệu lực 19/09/2024
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Âu Anh Tuấn
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4466/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2024

 

THÔNG BÁO

VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 533/PA-K ngày 16/8/2024 của Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay Petrolimex, mã số thuế: 0102734592;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:

1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:

Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)

Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không dùng cho cho máy bay thương mại, được phối trộn từ nhiên liệu hàng không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) và thành phần phối trộn tổng hợp (SBC) từ nguồn sinh học và tái tạo có công dụng giảm phát thải khí nhà kính

Ký, mã hiệu, chung loại: SAF Blended

Nhà sản xuất: Neste / Shell

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Sổ tay SAF của hiệp hội hàng không dân dụng IATA - IATA SAF Handbook:

Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn từ nhiên liệu hàng không truyền thống (Conventional Aviation Fuel / Jet A-1) và tối đa không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending Components).

Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1): Là loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường như hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiên và cát dầu.

Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ lục tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.

Theo mục 1.1 và 4.1 Tiêu chuẩn DBF STAN 91-091 Issue 17:

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với một loại nhiên liệu tuabin hàng không kerosene sử dụng cho động cơ tuabin khí của máy bay. Về mặt bản chất nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không là một hỗn hợp phức tạp của các hydrocacbon thay đổi tùy theo nguồn thô và quy trình sản xuất. Do đó, không thể xác định chính xác thành phần của nhiên liệu phản lực. Tiêu chuẩn giới hạn nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không ở những loại được sản xuất từ các nguồn thông thường hoặc các quy trình tổng hợp được phê duyệt cụ thể.

Nhiên liệu phản lực, trừ khi có quy định khác, chủ yếu bao gồm các hydrocacbon tinh chế có nguồn gốc từ các nguồn thông thường bao gồm dầu thô, khí tự nhiên ngưng tụ lỏng, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu, cùng các chất phụ gia đủ tiêu chuẩn. Nhiên liệu có chứa các thành phần tổng hợp có nguồn gốc không phải từ dầu mỏ chỉ được phép sử dụng với điều kiện chúng đáp ứng các yêu cầu đảm bảo chất lượng.

Đối với lô hàng này, tỉ lệ thành phần tổng hợp (SBC) là 35.67% theo thể tích (%vol) (không quá 50% thể tích)

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng 1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DBF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông thường và được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay

- Hàm lượng tính trên trọng lượng:

Tỉ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỉ lệ nhiên liệu hàng không truyền thống từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)

- Thông số kỹ thuật:

Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không hiện hành và các tiêu chuẩn đối với nhiên liệu liệu hàng không có nguồn gốc

Việc sử dụng nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn SAF nhằm hướng tới lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành hàng không để giảm lượng phát thải khí nhà kính. Việc giảm khí thải liên quan đến việc sử dụng nhiên liệu SAF bắt nguồn từ quy trình sản xuất nhiên liệu (nhiên liệu SAF có tối đa lên đến 50% nguồn nhiên liệu được sản xuất không phai từ nguồn hóa thạch)

Tổng lượng khí thải CO2 tương đương trong vòng đời của SAF xảy ra từ quá trình sản xuất, thu thập, vận chuyển nguyên vật liệu trừ chúng khỏi lượng khí thải CO2 tương đương từ quá trình đốt cháy SAF trong máy bay. Điều này dẫn đến việc tiết kiệm đáng kể lượng khí thải trong vòng đời của SAF so với nhiên liệu phản lực thông thường dựa trên hóa thạch, trong đó lượng khí thải carbon trong vòng đời là tổng lượng khí thải phát sinh từ quá trình khai thác dầu thô cho đến khi nhiên liệu được đốt cháy.

3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu và bảng phân tích thành phần đính kèm hồ sơ, Giấy chứng nhận tên hàng của Công ty Cổ phần Giám Định Năng Lượng Việt Nam (EIC) số 24150622-1 ngày 22/8/2024, mặt hàng như sau:

Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)

Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jest A-1)

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:

Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn từ nhiên liệu hàng không truyền thông (Conventional Aviation Fuel / Jet A-1) và tối đa không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending Components).

Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1): Là loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường như hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu.

Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ lục tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng 1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông thường và được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay

- Hàm lượng tính trên trọng lượng:

Tỷ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỷ lệ nhiên liệu hàng không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol) tổng hợp bao gồm: TCVN 6426, ASTM D7566, DEF STAN 91-091/ASTM D1655 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành. Các chỉ tiêu chính của lô hàng:

Phương pháp thử nghiệm

Chỉ tiêu

Kết quả

Đơn vị

Giới hạn tiêu chuẩn

ASTM D156-23

Saybolt Color Units

+ 15

 

 

ASTM D6379- 21e1

Total Aromatic Hydrocarbons

12.3

%v/v

8.4 - 26.5

 

Synthetic Components (vol%)

35.67

(vol%)

 

ASTM D86-20b

Initial Boiling Point

147.9

°C

 

 

10% Recovery

171.1

°C

Max 205.0

 

20% Recovery

179.3

°C

 

 

50% Recovery

209.1

°C

 

 

65% Recovery

23013

°C

 

 

80% Recovery

255.2

°C

 

 

90% Recovery

272.0

°C

 

 

Final Boiling Point

292.1

°C

Max 300.0

 

Residue

1.2

Vol %

Max 1.5

 

Loss

1.2

Vol %

Max 1.5

IP 170/23

Flash Point

43.0

°C

Min 38.0

ASTM D4052-22

Density @ 15°C Composite

791.8

kg/m3

775.0 - 840.0

ASTM D2386- 19

Freezing Point

-58.5

°C

Max -47

[...]