Thông báo 4466/TB-TCHQ năm 2024 về kết quả xác định trước mã số đối với Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 533/PA-K ngày 16/8/2024 của Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay
Petrolimex, mã số thuế: 0102734592;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Nhiên liệu phản
lực tuốc bin hàng không dùng cho cho máy bay thương mại, được phối trộn từ
nhiên liệu hàng không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) và thành phần
phối trộn tổng hợp (SBC) từ nguồn sinh học và tái tạo có công dụng giảm
phát thải khí nhà kính
Ký, mã hiệu, chung loại: SAF Blended
Nhà sản xuất: Neste / Shell
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Sổ tay
SAF của hiệp hội hàng không dân dụng IATA - IATA SAF Handbook:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet
A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn từ nhiên liệu
hàng không truyền thống (Conventional Aviation Fuel / Jet A-1) và tối đa
không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending
Components).
Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1): Là
loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường như
hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiên và cát dầu.
Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng
hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ lục
tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.
Theo mục 1.1 và 4.1 Tiêu chuẩn DBF STAN 91-091
Issue 17:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với một
loại nhiên liệu tuabin hàng không kerosene sử dụng cho động cơ tuabin khí của
máy bay. Về mặt bản chất nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không là một hỗn hợp
phức tạp của các hydrocacbon thay đổi tùy theo nguồn thô và quy trình sản xuất.
Do đó, không thể xác định chính xác thành phần của nhiên liệu phản lực. Tiêu
chuẩn giới hạn nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không ở những loại được sản
xuất từ các nguồn thông thường hoặc các quy trình tổng hợp được phê duyệt cụ
thể.
Nhiên liệu phản lực, trừ khi có quy định khác, chủ
yếu bao gồm các hydrocacbon tinh chế có nguồn gốc từ các nguồn thông thường
bao gồm dầu thô, khí tự nhiên ngưng tụ lỏng, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu,
cùng các chất phụ gia đủ tiêu chuẩn. Nhiên liệu có chứa các thành phần tổng hợp
có nguồn gốc không phải từ dầu mỏ chỉ được phép sử dụng với điều kiện chúng
đáp ứng các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
Đối với lô hàng này, tỉ lệ thành phần tổng hợp
(SBC) là 35.67% theo thể tích (%vol) (không quá 50% thể tích)
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng
1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DBF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông thường và
được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tỉ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic
Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỉ lệ nhiên liệu hàng
không truyền thống từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)
- Thông số kỹ thuật:
Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực
tuốc bin hàng không hiện hành và các tiêu chuẩn đối với nhiên liệu liệu hàng
không có nguồn gốc
Việc sử dụng nhiên liệu hàng không bền vững pha
trộn SAF nhằm hướng tới lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành hàng
không để giảm lượng phát thải khí nhà kính. Việc giảm khí thải liên quan đến
việc sử dụng nhiên liệu SAF bắt nguồn từ quy trình sản xuất nhiên liệu (nhiên
liệu SAF có tối đa lên đến 50% nguồn nhiên liệu được sản xuất không phai từ
nguồn hóa thạch)
Tổng lượng khí thải CO2 tương đương
trong vòng đời của SAF xảy ra từ quá trình sản xuất, thu thập, vận chuyển
nguyên vật liệu trừ chúng khỏi lượng khí thải CO2 tương đương từ
quá trình đốt cháy SAF trong máy bay. Điều này dẫn đến việc tiết kiệm đáng kể
lượng khí thải trong vòng đời của SAF so với nhiên liệu phản lực thông thường
dựa trên hóa thạch, trong đó lượng khí thải carbon trong vòng đời là tổng lượng
khí thải phát sinh từ quá trình khai thác dầu thô cho đến khi nhiên liệu được
đốt cháy.
3. Kết quả xác định trước mã
số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại
tài liệu và bảng phân tích thành phần đính kèm hồ sơ, Giấy chứng nhận tên
hàng của Công ty Cổ phần Giám Định Năng Lượng Việt Nam (EIC) số 24150622-1
ngày 22/8/2024, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jest A-1)
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn
từ nhiên liệu hàng không truyền thông (Conventional Aviation Fuel / Jet
A-1) và tối đa không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC -
Synthetic Blending Components).
Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1):
Là loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường
như hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu.
Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng
hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ
lục tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo
Bảng 1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản
hiện hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông
thường và được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống
cơ sở vật chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tỷ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic
Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỷ lệ nhiên liệu hàng
không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)
tổng hợp bao gồm: TCVN 6426, ASTM D7566, DEF STAN 91-091/ASTM D1655 và
AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành. Các chỉ tiêu chính của lô hàng:
Phương pháp thử
nghiệm
Chỉ tiêu
Kết quả
Đơn vị
Giới hạn tiêu
chuẩn
ASTM D156-23
Saybolt Color Units
+ 15
ASTM D6379- 21e1
Total Aromatic Hydrocarbons
12.3
%v/v
8.4 - 26.5
Synthetic Components (vol%)
35.67
(vol%)
ASTM D86-20b
Initial Boiling Point
147.9
°C
10% Recovery
171.1
°C
Max 205.0
20% Recovery
179.3
°C
50% Recovery
209.1
°C
65% Recovery
23013
°C
80% Recovery
255.2
°C
90% Recovery
272.0
°C
Final Boiling Point
292.1
°C
Max 300.0
Residue
1.2
Vol %
Max 1.5
Loss
1.2
Vol %
Max 1.5
IP 170/23
Flash Point
43.0
°C
Min 38.0
ASTM D4052-22
Density @ 15°C Composite
791.8
kg/m3
775.0 - 840.0
ASTM D2386- 19
Freezing Point
-58.5
°C
Max -47
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 533/PA-K ngày 16/8/2024 của Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay
Petrolimex, mã số thuế: 0102734592;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Nhiên liệu phản
lực tuốc bin hàng không dùng cho cho máy bay thương mại, được phối trộn từ
nhiên liệu hàng không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) và thành phần
phối trộn tổng hợp (SBC) từ nguồn sinh học và tái tạo có công dụng giảm
phát thải khí nhà kính
Ký, mã hiệu, chung loại: SAF Blended
Nhà sản xuất: Neste / Shell
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Sổ tay
SAF của hiệp hội hàng không dân dụng IATA - IATA SAF Handbook:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet
A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn từ nhiên liệu
hàng không truyền thống (Conventional Aviation Fuel / Jet A-1) và tối đa
không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending
Components).
Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1): Là
loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường như
hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiên và cát dầu.
Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng
hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ lục
tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.
Theo mục 1.1 và 4.1 Tiêu chuẩn DBF STAN 91-091
Issue 17:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với một
loại nhiên liệu tuabin hàng không kerosene sử dụng cho động cơ tuabin khí của
máy bay. Về mặt bản chất nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không là một hỗn hợp
phức tạp của các hydrocacbon thay đổi tùy theo nguồn thô và quy trình sản xuất.
Do đó, không thể xác định chính xác thành phần của nhiên liệu phản lực. Tiêu
chuẩn giới hạn nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không ở những loại được sản
xuất từ các nguồn thông thường hoặc các quy trình tổng hợp được phê duyệt cụ
thể.
Nhiên liệu phản lực, trừ khi có quy định khác, chủ
yếu bao gồm các hydrocacbon tinh chế có nguồn gốc từ các nguồn thông thường
bao gồm dầu thô, khí tự nhiên ngưng tụ lỏng, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu,
cùng các chất phụ gia đủ tiêu chuẩn. Nhiên liệu có chứa các thành phần tổng hợp
có nguồn gốc không phải từ dầu mỏ chỉ được phép sử dụng với điều kiện chúng
đáp ứng các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
Đối với lô hàng này, tỉ lệ thành phần tổng hợp
(SBC) là 35.67% theo thể tích (%vol) (không quá 50% thể tích)
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng
1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DBF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông thường và
được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tỉ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic
Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỉ lệ nhiên liệu hàng
không truyền thống từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)
- Thông số kỹ thuật:
Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực
tuốc bin hàng không hiện hành và các tiêu chuẩn đối với nhiên liệu liệu hàng
không có nguồn gốc
Việc sử dụng nhiên liệu hàng không bền vững pha
trộn SAF nhằm hướng tới lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành hàng
không để giảm lượng phát thải khí nhà kính. Việc giảm khí thải liên quan đến
việc sử dụng nhiên liệu SAF bắt nguồn từ quy trình sản xuất nhiên liệu (nhiên
liệu SAF có tối đa lên đến 50% nguồn nhiên liệu được sản xuất không phai từ
nguồn hóa thạch)
Tổng lượng khí thải CO2 tương đương
trong vòng đời của SAF xảy ra từ quá trình sản xuất, thu thập, vận chuyển
nguyên vật liệu trừ chúng khỏi lượng khí thải CO2 tương đương từ
quá trình đốt cháy SAF trong máy bay. Điều này dẫn đến việc tiết kiệm đáng kể
lượng khí thải trong vòng đời của SAF so với nhiên liệu phản lực thông thường
dựa trên hóa thạch, trong đó lượng khí thải carbon trong vòng đời là tổng lượng
khí thải phát sinh từ quá trình khai thác dầu thô cho đến khi nhiên liệu được
đốt cháy.
3. Kết quả xác định trước mã
số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại
tài liệu và bảng phân tích thành phần đính kèm hồ sơ, Giấy chứng nhận tên
hàng của Công ty Cổ phần Giám Định Năng Lượng Việt Nam (EIC) số 24150622-1
ngày 22/8/2024, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jest A-1)
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn
từ nhiên liệu hàng không truyền thông (Conventional Aviation Fuel / Jet
A-1) và tối đa không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC -
Synthetic Blending Components).
Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1):
Là loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường
như hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu.
Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng
hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ
lục tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo
Bảng 1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản
hiện hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông
thường và được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống
cơ sở vật chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tỷ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic
Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỷ lệ nhiên liệu hàng
không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)
tổng hợp bao gồm: TCVN 6426, ASTM D7566, DEF STAN 91-091/ASTM D1655 và
AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành. Các chỉ tiêu chính của lô hàng:
Phương pháp thử
nghiệm
Chỉ tiêu
Kết quả
Đơn vị
Giới hạn tiêu
chuẩn
ASTM D156-23
Saybolt Color Units
+ 15
ASTM D6379- 21e1
Total Aromatic Hydrocarbons
12.3
%v/v
8.4 - 26.5
Synthetic Components (vol%)
35.67
(vol%)
ASTM D86-20b
Initial Boiling Point
147.9
°C
10% Recovery
171.1
°C
Max 205.0
20% Recovery
179.3
°C
50% Recovery
209.1
°C
65% Recovery
23013
°C
80% Recovery
255.2
°C
90% Recovery
272.0
°C
Final Boiling Point
292.1
°C
Max 300.0
Residue
1.2
Vol %
Max 1.5
Loss
1.2
Vol %
Max 1.5
IP 170/23
Flash Point
43.0
°C
Min 38.0
ASTM D4052-22
Density @ 15°C Composite
791.8
kg/m3
775.0 - 840.0
ASTM D2386- 19
Freezing Point
-58.5
°C
Max -47
- Quy trình sản xuất:
Theo quy định của tiêu chuẩn ASTM D7566: Sản xuất
thành phần pha trộn tổng hợp (SBC) từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc
tái tạo theo các công nghệ sản xuất được phê duyệt tại tiêu chuẩn ASTM
D7566, bao gồm các công nghệ: FT-SPK (Phụ lục A.1), HEFA-SPK (Phụ lục A.2),
SIP (Phụ lục A.3), SPA/A (Phụ lục A.4), ATJ (Phụ lục A.5), CHJ (Phụ lục
A.6), HC-HEFA SPK (Phụ lục A.7), ATJ-SKA (Phụ lục A.8) và kiểm tra, xác nhận
chất lượng sản phẩm đáp ứng theo các Phụ lục tương ứng theo công nghệ sản
xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566
Pha trộn thành phần tổng hợp (SBC) vào nhiên liệu
tuốc bin phản lực hàng không thông thường (Jet A-1) với tỷ lệ pha trộn tối
đa không quá 50% thể tích hỗn hợp để tạo thành nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng 1
tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành.
- Công dụng theo thiết kế:
- Thông số kỹ thuật:
Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn nhiên liệu phản
lực tuốc bin hàng không hiện hành và các tiêu chuẩn đối với nhiên liệu liệu
hàng không có nguồn gốc tổng hợp bao gồm : TCVN 6426, ASTM D7566, DEF STAN
91- 091/ASTM D1655 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành. Các chỉ tiêu
chính của lô hàng:
Phương pháp thử
nghiệm
Chỉ tiêu
Kết quả
Đơn vị
Giới hạn tiêu
chuẩn
ASTM D156-23
Saybolt Color Units
+ 15
ASTM D6379- 21e1
Total Aromatic Hydrocarbons
12.3
%v/v
8.4 - 26.5
Synthetic Components (vol%)
35.67
(vol%)
ASTM D86-20b
Initial Boiling Point
147.9
°C
10% Recovery
171.1
°C
Max 205.0
20% Recovery
179.3
°C
50% Recovery
209.1
°C
65% Recovery
23013
°C
80% Recovery
255.2
°C
90% Recovery
272.0
°C
Final Boiling Point
292.1
°C
Max 300.0
Residue
1.2
Vol %
Max 1.5
Loss
1.2
Vol %
Max 1.5
IP 170/23
Flash Point
43.0
°C
Min 38.0
ASTM D4052-22
Density @ 15°C Composite
791.8
kg/m3
775.0 - 840.0
ASTM D2386- 19
Freezing Point
-58.5
°C
Max -47
- Quy trình sản xuất:
Pha trộn thành phần tổng hợp (SBC) vào nhiên liệu
tuốc bin phản lực hàng không thông thường (Jet A-1) với tỷ lệ pha trộn tối
đa không quá 50% thể tích hỗn hợp để tạo thành nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng 1
tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành.
- Công dụng theo thiết kế:
Việc sử dụng nhiên liệu hàng không bền vững pha
trộn SAF nhằm hướng tới lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành
hàng không để giảm lượng phát thải khí nhà kính. Việc giảm khí thải liên
quan đến việc sử dụng nhiên liệu SAF bắt nguồn từ quy trình sản xuất nhiên
liệu (nhiên liệu SAF có tối đa lên đến 50% nguồn nhiên liệu được sản xuất
không phải từ nguồn hóa thạch)
Tổng lượng khí thải CO2 tương đương
trong vòng đời của SAF xảy ra từ quá trình sản xuất, thu thập, vận chuyển
nguyên vật liệu trừ chúng khỏi lượng khí thải CO2 tương đương từ
quá trình đốt cháy SAF trong máy bay. Điều này dẫn đến việc tiết kiệm đáng
kể lượng khí thải trong vòng đời của SAF so với nhiên liệu phản lực thông
thường dựa trên hóa thạch, trong đó lượng khí thải carbon trong vòng đời là
tổng lượng khí thải phát sinh từ quá trình khai thác dầu thô cho đến khi
nhiên liệu được đốt cháy.
Ký, mã hiệu, chung loại: SAF Blended
Nhà sản xuất: Neste / Shell
thuộc nhóm 27.10“Dầu có nguồn gốc từ dầu
mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những
loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải”, phân
nhóm “- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng
bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác,
có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại
dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của
các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:”, 2710.19
“- - Loại khác:”, mã số 2710.19.81 “- - - Nhiên liệu động cơ máy
bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 °C trở lên” tại Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty cổ phần Nhiên liệu bay Petrolimex biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay
Petrolimex (Tầng 6. Tòa nhà Mipec, 229 Tây Sơn, P. Ngã Tư Sở, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Toàn văn Thông báo 4466/TB-TCHQ năm 2024 về kết quả xác định trước mã số đối với Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 533/PA-K ngày 16/8/2024 của Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay
Petrolimex, mã số thuế: 0102734592;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Nhiên liệu phản
lực tuốc bin hàng không dùng cho cho máy bay thương mại, được phối trộn từ
nhiên liệu hàng không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) và thành phần
phối trộn tổng hợp (SBC) từ nguồn sinh học và tái tạo có công dụng giảm
phát thải khí nhà kính
Ký, mã hiệu, chung loại: SAF Blended
Nhà sản xuất: Neste / Shell
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Sổ tay
SAF của hiệp hội hàng không dân dụng IATA - IATA SAF Handbook:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF Blended/Jet
A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn từ nhiên liệu
hàng không truyền thống (Conventional Aviation Fuel / Jet A-1) và tối đa
không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic Blending
Components).
Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1): Là
loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường như
hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiên và cát dầu.
Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng
hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ lục
tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.
Theo mục 1.1 và 4.1 Tiêu chuẩn DBF STAN 91-091
Issue 17:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với một
loại nhiên liệu tuabin hàng không kerosene sử dụng cho động cơ tuabin khí của
máy bay. Về mặt bản chất nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không là một hỗn hợp
phức tạp của các hydrocacbon thay đổi tùy theo nguồn thô và quy trình sản xuất.
Do đó, không thể xác định chính xác thành phần của nhiên liệu phản lực. Tiêu
chuẩn giới hạn nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không ở những loại được sản
xuất từ các nguồn thông thường hoặc các quy trình tổng hợp được phê duyệt cụ
thể.
Nhiên liệu phản lực, trừ khi có quy định khác, chủ
yếu bao gồm các hydrocacbon tinh chế có nguồn gốc từ các nguồn thông thường
bao gồm dầu thô, khí tự nhiên ngưng tụ lỏng, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu,
cùng các chất phụ gia đủ tiêu chuẩn. Nhiên liệu có chứa các thành phần tổng hợp
có nguồn gốc không phải từ dầu mỏ chỉ được phép sử dụng với điều kiện chúng
đáp ứng các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
Đối với lô hàng này, tỉ lệ thành phần tổng hợp
(SBC) là 35.67% theo thể tích (%vol) (không quá 50% thể tích)
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng
1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DBF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông thường và
được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tỉ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic
Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỉ lệ nhiên liệu hàng
không truyền thống từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)
- Thông số kỹ thuật:
Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực
tuốc bin hàng không hiện hành và các tiêu chuẩn đối với nhiên liệu liệu hàng
không có nguồn gốc
Việc sử dụng nhiên liệu hàng không bền vững pha
trộn SAF nhằm hướng tới lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành hàng
không để giảm lượng phát thải khí nhà kính. Việc giảm khí thải liên quan đến
việc sử dụng nhiên liệu SAF bắt nguồn từ quy trình sản xuất nhiên liệu (nhiên
liệu SAF có tối đa lên đến 50% nguồn nhiên liệu được sản xuất không phai từ
nguồn hóa thạch)
Tổng lượng khí thải CO2 tương đương
trong vòng đời của SAF xảy ra từ quá trình sản xuất, thu thập, vận chuyển
nguyên vật liệu trừ chúng khỏi lượng khí thải CO2 tương đương từ
quá trình đốt cháy SAF trong máy bay. Điều này dẫn đến việc tiết kiệm đáng kể
lượng khí thải trong vòng đời của SAF so với nhiên liệu phản lực thông thường
dựa trên hóa thạch, trong đó lượng khí thải carbon trong vòng đời là tổng lượng
khí thải phát sinh từ quá trình khai thác dầu thô cho đến khi nhiên liệu được
đốt cháy.
3. Kết quả xác định trước mã
số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại
tài liệu và bảng phân tích thành phần đính kèm hồ sơ, Giấy chứng nhận tên
hàng của Công ty Cổ phần Giám Định Năng Lượng Việt Nam (EIC) số 24150622-1
ngày 22/8/2024, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1)
Tên thương mại: Nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jest A-1)
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) loại nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không được phối trộn
từ nhiên liệu hàng không truyền thông (Conventional Aviation Fuel / Jet
A-1) và tối đa không quá 50% thể tích các thành phần tổng hợp (SBC -
Synthetic Blending Components).
Nhiên liệu hàng không truyền thống (Jet A-1):
Là loại nhiên liệu hàng không được sản xuất từ các hydrocarbon thông thường
như hydrocarbon trong dầu thô, dầu nặng, dầu đá phiến và cát dầu.
Thành phần tổng hợp (SBC) là hydrocarbon được tổng
hợp từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc tái tạo đáp ứng theo các phụ
lục tương ứng theo công nghệ sản xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Nhiên liệu hàng không bền vững pha trộn (SAF
Blended/Jet A-1) sau khi được sản xuất và xác nhận chất lượng phù hợp theo
Bảng 1 tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản
hiện hành được đánh giá tương đồng với nhiên liệu phản lực Jet A-1 thông
thường và được phép sử dụng trực tiếp mà không cần thay đổi, cải tạo hệ thống
cơ sở vật chất kỹ thuật và động cơ của tàu bay
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tỷ lệ thành phần tổng hợp (SBC - Synthetic
Blending Components) là 35.67% theo thể tích (%vol). Tỷ lệ nhiên liệu hàng
không truyền thông từ nguồn dầu mỏ (Jet A-1) là 64.33% theo thể tích (%vol)
tổng hợp bao gồm: TCVN 6426, ASTM D7566, DEF STAN 91-091/ASTM D1655 và
AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành. Các chỉ tiêu chính của lô hàng:
Phương pháp thử
nghiệm
Chỉ tiêu
Kết quả
Đơn vị
Giới hạn tiêu
chuẩn
ASTM D156-23
Saybolt Color Units
+ 15
ASTM D6379- 21e1
Total Aromatic Hydrocarbons
12.3
%v/v
8.4 - 26.5
Synthetic Components (vol%)
35.67
(vol%)
ASTM D86-20b
Initial Boiling Point
147.9
°C
10% Recovery
171.1
°C
Max 205.0
20% Recovery
179.3
°C
50% Recovery
209.1
°C
65% Recovery
23013
°C
80% Recovery
255.2
°C
90% Recovery
272.0
°C
Final Boiling Point
292.1
°C
Max 300.0
Residue
1.2
Vol %
Max 1.5
Loss
1.2
Vol %
Max 1.5
IP 170/23
Flash Point
43.0
°C
Min 38.0
ASTM D4052-22
Density @ 15°C Composite
791.8
kg/m3
775.0 - 840.0
ASTM D2386- 19
Freezing Point
-58.5
°C
Max -47
- Quy trình sản xuất:
Theo quy định của tiêu chuẩn ASTM D7566: Sản xuất
thành phần pha trộn tổng hợp (SBC) từ nguyên liệu có nguồn gốc sinh học hoặc
tái tạo theo các công nghệ sản xuất được phê duyệt tại tiêu chuẩn ASTM
D7566, bao gồm các công nghệ: FT-SPK (Phụ lục A.1), HEFA-SPK (Phụ lục A.2),
SIP (Phụ lục A.3), SPA/A (Phụ lục A.4), ATJ (Phụ lục A.5), CHJ (Phụ lục
A.6), HC-HEFA SPK (Phụ lục A.7), ATJ-SKA (Phụ lục A.8) và kiểm tra, xác nhận
chất lượng sản phẩm đáp ứng theo các Phụ lục tương ứng theo công nghệ sản
xuất tại tiêu chuẩn ASTM D7566
Pha trộn thành phần tổng hợp (SBC) vào nhiên liệu
tuốc bin phản lực hàng không thông thường (Jet A-1) với tỷ lệ pha trộn tối
đa không quá 50% thể tích hỗn hợp để tạo thành nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng 1
tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành.
- Công dụng theo thiết kế:
- Thông số kỹ thuật:
Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn nhiên liệu phản
lực tuốc bin hàng không hiện hành và các tiêu chuẩn đối với nhiên liệu liệu
hàng không có nguồn gốc tổng hợp bao gồm : TCVN 6426, ASTM D7566, DEF STAN
91- 091/ASTM D1655 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện hành. Các chỉ tiêu
chính của lô hàng:
Phương pháp thử
nghiệm
Chỉ tiêu
Kết quả
Đơn vị
Giới hạn tiêu
chuẩn
ASTM D156-23
Saybolt Color Units
+ 15
ASTM D6379- 21e1
Total Aromatic Hydrocarbons
12.3
%v/v
8.4 - 26.5
Synthetic Components (vol%)
35.67
(vol%)
ASTM D86-20b
Initial Boiling Point
147.9
°C
10% Recovery
171.1
°C
Max 205.0
20% Recovery
179.3
°C
50% Recovery
209.1
°C
65% Recovery
23013
°C
80% Recovery
255.2
°C
90% Recovery
272.0
°C
Final Boiling Point
292.1
°C
Max 300.0
Residue
1.2
Vol %
Max 1.5
Loss
1.2
Vol %
Max 1.5
IP 170/23
Flash Point
43.0
°C
Min 38.0
ASTM D4052-22
Density @ 15°C Composite
791.8
kg/m3
775.0 - 840.0
ASTM D2386- 19
Freezing Point
-58.5
°C
Max -47
- Quy trình sản xuất:
Pha trộn thành phần tổng hợp (SBC) vào nhiên liệu
tuốc bin phản lực hàng không thông thường (Jet A-1) với tỷ lệ pha trộn tối
đa không quá 50% thể tích hỗn hợp để tạo thành nhiên liệu hàng không bền vững
pha trộn (SAF Blended/Jet A-1) và xác nhận chất lượng phù hợp theo Bảng 1
tiêu chuẩn ASTM D7566, DEF STAN 91-091 và AFQRJOS Checklist phiên bản hiện
hành.
- Công dụng theo thiết kế:
Việc sử dụng nhiên liệu hàng không bền vững pha
trộn SAF nhằm hướng tới lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành
hàng không để giảm lượng phát thải khí nhà kính. Việc giảm khí thải liên
quan đến việc sử dụng nhiên liệu SAF bắt nguồn từ quy trình sản xuất nhiên
liệu (nhiên liệu SAF có tối đa lên đến 50% nguồn nhiên liệu được sản xuất
không phải từ nguồn hóa thạch)
Tổng lượng khí thải CO2 tương đương
trong vòng đời của SAF xảy ra từ quá trình sản xuất, thu thập, vận chuyển
nguyên vật liệu trừ chúng khỏi lượng khí thải CO2 tương đương từ
quá trình đốt cháy SAF trong máy bay. Điều này dẫn đến việc tiết kiệm đáng
kể lượng khí thải trong vòng đời của SAF so với nhiên liệu phản lực thông
thường dựa trên hóa thạch, trong đó lượng khí thải carbon trong vòng đời là
tổng lượng khí thải phát sinh từ quá trình khai thác dầu thô cho đến khi
nhiên liệu được đốt cháy.
Ký, mã hiệu, chung loại: SAF Blended
Nhà sản xuất: Neste / Shell
thuộc nhóm 27.10“Dầu có nguồn gốc từ dầu
mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những
loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải”, phân
nhóm “- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng
bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác,
có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại
dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của
các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:”, 2710.19
“- - Loại khác:”, mã số 2710.19.81 “- - - Nhiên liệu động cơ máy
bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 °C trở lên” tại Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty cổ phần Nhiên liệu bay Petrolimex biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay
Petrolimex (Tầng 6. Tòa nhà Mipec, 229 Tây Sơn, P. Ngã Tư Sở, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.