BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/TB-LPQT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ
Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bản Thỏa thuận thúc
đẩy thương mại song phương giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc
Cam-pu-chia giai đoạn 2023-2024,
ký ngày 02 tháng 6 năm 2023, có hiệu lực từ
ngày 02 tháng 6 năm 2023.
Bộ Ngoại giao trân trọng
gửi bản sao Bản Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật
nêu trên./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Lương Ngọc
|
BẢN THỎA THUẬN
THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia, sau đây
được
gọi tắt là “các
Bên ký kết";
Căn
cứ Tuyên bố chung
Việt Nam - Campuchia giữa Thủ tướng
Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ
Vương quốc Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại
Hà Nội về việc hai nước
thỏa thuận sớm đưa ra chính sách ưu đãi
thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ
mỗi nước;
Nhắc lại
Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song
phương giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Vương quốc Campuchia ký
ngày 26 tháng 02 năm 2019 tại Phnom Penh, và;
Nhằm thúc đẩy hơn nữa
quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt thương
mại hàng hóa nông sản, thủy sản và sản
phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời
sống của người dân và
đóng góp vào sự phát triển
kinh tế bền vững của mỗi
nước;
Hai Bên
đã thỏa thuận như sau:
Điều 1
1.1. Bản Thoả thuận này quy định danh mục những mặt hàng có xuất xứ
từ một Bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh
thổ của Bên ký kết kia.
1.2.
Ngoài những quy định cụ thể tại Bản thỏa thuận này,
các mặt hàng có xuất xứ
từ mỗi Bên ký kết, khi nhập khẩu vào lãnh
thổ của Bên ký kết kia, phải tuân
thủ các quy định
khác về xuất khẩu, nhập khẩu của Bên ký
kết kia, giống như hàng
hoá buôn bán
thông thường qua biên giới giữa hai nước.
Điều 2
2.1. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia, nêu
tại Phụ lục I của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt bằng 0%. Riêng số lượng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
bằng 0% đối với các mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô, được quy định tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.2. Tất
cả các mặt hàng có
xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, nêu tại Phụ lục II của Bản thỏa thuận này, khi
nhập khẩu vào lãnh thổ Vương
quốc Campuchia, đều được hưởng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng
0%.
2.3. Đối với hàng
nông sản chưa qua chế biến do
phía Việt Nam đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về
Việt Nam thì áp dụng theo các quy định và
văn bản pháp luật có
liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc
Campuchia số Lượng các mặt
hàng này không tính vào
số lượng nêu tại Điều 3 và Điều
4 dưới đây.
2.4. Đối
với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do
các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt
Nam để tái xuất đi các
thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm
nhập tái xuất của
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và
các Hiệp định khu vực và quốc tế
mà hai Bên
tham gia ký kết và không tính vào
số lượng nêu tại Điều 3 và Điều
4 dưới đây.
Điều 3
Đối
với mặt hàng gạo:
3.1. Các mặt hàng
gạo nêu trong Phụ lục I
của Bản Thỏa thuận được hưởng ưu đãi thuế suất
thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.
3.2. Số lượng gạo có xuất
xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản
thỏa thuận này được quy định như sau:
- Năm 2023:
300.000 tấn gạo.
- Năm 2024: 300.000 tấn
gạo.
3.3. Hai Bên quy định
tỷ lệ quy đổi: 2
kg thóc = 1 kg gạo.
Điều 4
Đối với
mặt hàng lá thuốc lá khô:
4.1. Các mặt
hàng lá thuốc lá
khô là đối tượng được hưởng ưu
đãi thuế suất 0% và
trong hạn ngạch theo Bản thỏa thuận này, bao gồm các mặt hàng
lá thuốc lá khô được
nêu trong Phụ lục I.
4.2. Số
lượng lá thuốc lá khô có xuất
xứ từ Vương quốc
Campuchia được hưởng thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận
này được quy định như sau:
- Năm 2023: 3.000
tấn lá thuốc lá khô.
- Năm
2024: 3.000 tấn lá thuốc lá
khô.
Điều 5
Hai
Bên sẽ áp dụng mã số HS tại Phụ lục I và Phụ lục II theo Danh mục biểu thuế hài
hòa ASEAN (AHTN) 2022.
Điều 6
Định
kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, hai Bên sẽ đối chiếu số liệu thực hiện hạn
ngạch hàng năm quy định tại Điều 3 và Điều
4 trên đây. Trong trường hợp lượng nhập khẩu thực
tế mỗi năm vào Việt Nam không đủ số lượng hạn ngạch quy định, Bộ Thương mại
Vương quốc Campuchia có thể gửi văn bản cho Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đề nghị phía Việt Nam xem xét khả năng cho phép các doanh
nghiệp Campuchia sử dụng lượng hạn ngạch còn lại trong năm tiếp theo.
Điều 7
Việc
nhập khẩu lá thuốc lá khô quy định tại Điều 4 của Bản thỏa thuận này được
thực hiện như sau:
7.1. Trường hợp lượng
nhập khẩu thực tế vào
Việt Nam nằm trong số lượng
nhập khẩu quy định tại khoản 4.2,
Điều 4 của Bản thỏa thuận này, thì áp dụng
thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo quy định của Bản thỏa
thuận này;
7.2. Trường
hợp lượng nhập khẩu thực tế
vào Việt Nam vượt số
lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận
này, nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch chung, và đảm
bảo các điều kiện quy định trong các văn
bản pháp quy hiện hành của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì áp
dụng thuế suất nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi hiện hành của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam:
7.3. Trường hợp
lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập
khẩu quy định tại
khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, và
vượt tổng mức hạn ngạch chung hoặc không đảm bảo
các điều kiện
quy định trong các văn bản pháp
quy hiện hành của nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất ngoài hạn
ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện
hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 8
Đối
với hàng hóa là đối tượng điều chỉnh của Bản thỏa thuận này, trừ hàng hóa quy định
trong Điều 3 và Điều 4, khi khối lượng nhập khẩu tăng đột biến và gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sản xuất trong nước của nước nhập khẩu, nước nhập khẩu có thể
ngừng áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Bản thỏa thuận này và áp dụng mức
thuế suất theo biểu thuế của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ASIAN Trade
In Goods Agreement).
Điều 9
9.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt
hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục I của Bản thỏa thuận này, nhập khẩu vào nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S.
9.2. Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp
cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo
Phụ lục Il của Bản thỏa thuận này nhập khẩu vào
Vương quốc Campuchia là Giấy
chứng nhận xuất xứ mẫu X.
9.3. Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho các
mặt hàng được hưởng ưu đãi
theo Bản thỏa thuận này tương ứng ở mỗi
nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia và cơ quan được
Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Bộ Thương mại Vương
quốc Campuchia ủy quyền nếu có.
9.4. Để tạo thuận lợi
cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản
thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia
đã thống nhất
và sẽ áp dụng những quy định
phù hợp trong chương 3 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục
liên quan.
9.5. Để
tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng
ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công
Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại
Vương quốc Campuchia nhất trí
phối hợp chặt chẽ, sớm công nhận chứng
nhận xuất xứ điện tử và tự chứng
nhận xuất xứ của mỗi Bên trong thời gian tới.
Điều 10
Để
thuận tiện trong việc phối hợp quản lý giữa hai Bên, ngay sau khi cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ mẫu S và mẫu X cho mỗi lô hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận
này, Bên ký kết cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ gửi bản sao Giấy chứng
nhận xuất xứ đã cấp cho Bên ký kết kia thông qua cơ quan Thương vụ, Đại sứ quán
của mỗi nước hoặc qua thư điện tử.
Điều 11
11.1. Danh sách các cửa khẩu thông quan cho các mặt
hàng được hưởng ưu đãi theo Bản Thỏa thuận được nêu tại Phụ lục III của Bản thỏa
thuận này.
11.2. Danh sách các cửa
khẩu nêu tại Phụ lục III có
thể được sửa đổi,
bổ sung theo sự nhất trí chung của các Bên ký kết và là
một phần không thể tách rời của Bản Thỏa
thuận.
Điều 12
Bản
thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hạn vào ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Điều 13
13.1. Trong quá trình thực hiện Bản thỏa thuận này, nếu nảy sinh
vướng mắc, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương
mại Vương quốc Campuchia sẽ cùng tích cực phối hợp giải quyết thông qua thương
lượng.
13.2. Các Bên ký kết
sẽ rà soát và cập nhật các Phụ lục I và
Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc
một năm theo sự đồng ý của cả
hai Bên, Các Bên ký kết cũng
tổ chức một cuộc họp hàng năm để
rà soát việc thực hiện Bản thỏa thuận này.
Điều 14
Mỗi
Bên sẽ xúc tiến các công việc cần thiết để các cơ quan có thẩm quyền có thể triển
khai, thực hiện các nội dung được ghi trong Bản thỏa thuận này.
Làm tại Hà
Nội vào ngày 02 tháng 6 năm
2023 thành hai (02) bản gốc, mỗi
bản bằng tiếng
Việt, tiếng Khmer và tiếng
Anh, tất cả các
văn bản đều
có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn
bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
NGUYỄN HỒNG DIÊN
Bộ trưởng Bộ Công thương
|
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ
VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
PAN SORASAK
Bộ trưởng Bộ Thương mại
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA ĐƯỢC HƯỞNG
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM
STT
|
Mã
mặt hàng (AHTN 2022)
|
Mô
tả hàng hóa
|
|
01.05
|
Gia
cầm sống, gồm các loại gà thuộc
loài Gallus domesticus,
vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.
|
|
|
- Loại trọng lượng không
quá 185 g:
|
|
0105.11
|
- -
Gà thuộc loài Gallus
domesticus:
|
1
|
0105.11.90
|
- - - Loại
khác
|
|
0105.99
|
- - Loại khác:
|
2
|
0105.99.20
|
- - - Vịt,
ngan loại khác
|
|
02.07
|
Thịt
và phụ phẩm
ăn được
sau giết
mổ, của
gia cầm thuộc nhóm 01.05,
tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
|
|
- Của gà thuộc loài
Gallus domesticus:
|
3
|
0207.11.00
|
- - Chưa chặt mảnh,
tươi hoặc ướp lạnh
|
4
|
0207.12.00
|
- - Chưa chặt mảnh, đông
lạnh
|
5
|
0207.13.00
|
- - Đã chặt mảnh
và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
0207.14
|
- - Đã chặt mảnh và
phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
|
6
|
0207.14.10
|
-
- -
Cánh
|
7
|
0207.14.20
|
-
- -
Đùi
|
8
|
0207.14.30
|
- - - Gan
|
|
|
- - - Loại khác:
|
9
|
0207.14.91
|
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi
xương bằng phương
pháp cơ học
|
10
|
0207.14.99
|
- - - - Loại
khác
|
|
08.05
|
Quả
thuộc chỉ cam quýt, tươi hoặc khô.
|
|
0805.50
|
- Quả
chanh vàng (lemon) (Citrus limon,
Citrus limonum)
và quả
chanh xanh (chanh ta Citrus aurantifolia,
chanh không hạt Citrus latifolia):
|
11
|
0805.50.10
|
- - Quả
chanh vàng (lemon)
(Citrus lemon,
Citrus limonum)
|
12
|
0805.50.20
|
- - Quả chanh xanh
(chanh ta Citrus aurantifolia,
chanh không hạt Citrus latifolia)
|
13
|
0805.90.00
|
- Loại khác
|
|
10.06
|
Lúa
gạo.
|
|
1006.10
|
- Thóc:
|
14
|
1006.10.10
|
- - Phù
hợp để gieo trồng
|
15
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
|
1006.20
|
- Gạo
lứt:
|
16
|
1006.20.10
|
- - Gạo Hom Mali
|
17
|
1006.20.90
|
- - Loại khác
|
|
16.02
|
Thịt,
các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ
hoặc tiết, đã chế biến
hoặc bảo quản khác.
|
|
1602.10
|
- Chế
phẩm đồng nhất:
|
18
|
1602.10.10
|
- - Chứa thịt lợn, đóng
bao bì kín khí để bán lẻ
|
|
24.01
|
Lá
thuốc lá chưa chế biến; phế
liệu lá thuốc lá.
|
|
2401.10
|
- Lá thuốc
lá chưa tước cọng:
|
19
|
2401.10.10
|
- - Loại
Virginia, đã sấy bằng
không khí nóng (flue-cured)
|
20
|
2401.10.20
|
- - Loại Virginia, trừ
loại sấy bằng
không khí nóng
|
21
|
2401.10.40
|
- - Loại Burley
|
22
|
2401.10 50
|
- - Loại khác được
sấy bằng không khí nóng
|
23
|
2401.10.90
|
- - Loại khác
|
|
2401.20
|
- Lá
thuốc lá, đã
tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
|
24
|
2401.20.10
|
- - Loại Virginia, đã
sấy bằng
không khí nóng
|
25
|
2401.20.20
|
- - Loại Virginia, trừ
loại sấy bằng
không khí nóng
|
26
|
2401.20.30
|
- - Loại Oriental
|
27
|
2401.20.40
|
- - Loại Burley
|
28
|
2401.20.50
|
- - Loại khác, được sấy
bằng không khí nóng
|
29
|
2401.20.90
|
- - Loại khác
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VIỆT NAM ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
STT
|
Mã
mặt hàng (AHTN 2022)
|
Mô
tả hàng hóa
|
|
02.37
|
Thịt
và phụ phẩm ăn
được sau giết mổ, của
gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi,
ướp lạnh hoặc
đông lạnh.
|
|
|
- Của gà
thuộc loài Gallus domesticus:
|
1
|
0207.11.00
|
- - Chưa chặt mảnh,
tươi hoặc ướp lạnh
|
2
|
0207.12.00
|
- - Chưa chặt mảnh, đông
lạnh
|
3
|
0207.13.00
|
- - Đã chặt mảnh
và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
0207.14
|
- - Đã chặt mảnh và
phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
|
4
|
0207.14.10
|
-
- -
Cánh
|
5
|
0207.14.20
|
-
- -
Đùi
|
6
|
0207.14.30
|
- - - Gan
|
|
|
- - - Loại
khác:
|
7
|
0207.14.91
|
- - - - Thịt
đã được lọc hoặc tách khỏi
xương bằng phương
pháp cơ học
|
|
|
- Của vịt, ngan:
|
8
|
0207.41.00
|
- -
Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
|
9
|
0207.42.00
|
- - Chưa chặt mảnh,
đông lạnh
|
10
|
0702.00.00
|
Cà
chua, tươi hoặc ướp lạnh.
|
|
07.04
|
Bắp cải,
súp lơ, su hào, cải xoăn và cây họ
bắp cải ăn được
tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
|
0704.10
|
- Súp lơ
và súp lơ xanh (headed brocoli):
|
11
|
0704.10.20
|
- -
Súp lơ xanh (headed broccoli):
|
|
07.06
|
Cà rốt,
củ cải, củ dền
làm sa-lát, diếp củ
(salsify), cần củ (celeriac), củ
cải ri
(radish) và các loại củ rễ ăn
được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
|
0706.10
|
- Cà
rốt và củ cải:
|
12
|
0706.10.20
|
- - Củ cải
|
13
|
0706.90.00
|
- Loại khác
|
14
|
0707.00.00
|
Dưa
chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp
lạnh.
|
|
07.08
|
Rau
đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc
ướp lạnh.
|
|
0708.20
|
- Đậu
hạt (Vigna spp.,
Phaseolus spp.):
|
15
|
0708.20.10
|
- - Đậu
Pháp
|
16
|
0708.20.20
|
- - Đậu dài
|
17
|
0708.20.90
|
- -
Loại khác
|
|
07.09
|
Rau
khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
|
|
- Loại khác:
|
18
|
0709.93.00
|
- - Quả bí ngô,
quả bí và quả
bầu (Cucurbita spp.)
|
|
08.04
|
Quả
chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc
khô.
|
19
|
0804.30.00
|
- Quả dứa
|
|
0804.50
|
- Quả ổi,
xoài và măng cụt:
|
|
|
-
- Quả
xoài:
|
20
|
0804.50.21
|
- - -
Tươi
|
21
|
0804.50.22
|
- - - Khô
|
22
|
0804.50.30
|
- - Quả
măng cụt
|
|
08.05
|
Quả thuộc
chi cam quýt, tươi hoặc khô.
|
|
0805.10
|
- Quả cam:
|
23
|
0805.10.20
|
- - Khô
|
|
08.07
|
Các
loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và
đu đủ, tươi.
|
|
|
- Các loại quả họ
dưa (kể cả dưa hấu):
|
24
|
0807.11.00
|
- - Quả dưa hấu
|
25
|
0807.19.00
|
- - Loại khác
|
|
27.10
|
Dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ
và các loại dầu thu được
từ các khoáng bi-tum, trừ
dầu
thô; các chế phẩm chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là
dầu có nguồn gốc từ dầu
mỏ hoặc các loại dầu thu được
từ các khoáng bi-tum,
những loại dầu này là thành
phần cơ bản của các chế
phẩm đó; dầu thải.
|
|
|
- Dầu
có nguồn gốc
từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ
các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ
hoặc các loại dầu thu được từ các
khoáng bi-tum, những
loại dầu này là thành phần
cơ bản của các chế
phẩm đó, trừ loại chứa dầu
diesel sinh học và trừ
dầu thải:
|
|
2710.19
|
- -
Loại khác:
|
|
|
- - -
Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
|
26
|
2710.19.71
|
- - - -
Nhiên liệu diesel cho ô tô
|
27
|
2710.19.72
|
- - - -
Nhiên liệu diesel khác
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG
ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
STT
|
Cộng
hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Vương
quốc Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh
Gia Lai)
|
Ou Va Dav
(tỉnh Ratanakiri)
|
2
|
Bu Prăng
(tỉnh Đắk
Nông)
|
Dak Dam (tỉnh Mondulkiri)
|
3
|
Đắk
Peur (tỉnh Đắk Nông)
|
Nam Lear (tỉnh
Mondulkiri)
|
4
|
Hoa Lư (tỉnh bình Phước)
|
Trapeang Sre (tỉnh
Kratie)
|
5
|
Hoàng Diệu (tỉnh Bình
Phước)
|
Lapakhe
(tỉnh Mondulkiri)
|
6
|
Lộc Thịnh
(tỉnh Bình Phước)
|
Tonle Cham (tỉnh
Tboung Khmum)
|
7
|
Mộc Bài
(tỉnh Tây Ninh)
|
Bavet
(Svay Rieng Province)
|
8
|
Xa Mát (tỉnh
Tây Ninh)
|
Trapeang Plong (tỉnh
Tboung Khmum)
|
9
|
Chàng
Riệc (tỉnh Tây Ninh)
|
Da (tỉnh Tboung Khmum)
|
10
|
Kả
Tum (tỉnh Tây Ninh)
|
Chan Mut (tỉnh Tboung
Khmum)
|
11
|
Phước
Tân (tỉnh Tây Ninh)
|
Bosmon
(tỉnh Svay Rieng)
|
12
|
Vạc Sa (tỉnh
Tây Ninh)
|
Doun
Rodth (tỉnh Tboung Khmum)
|
13
|
Tân
Nam (tỉnh Tây Ninh)
|
Meun Chey (tỉnh
Prey Veng)
|
14
|
Bình
Hiệp (tỉnh Long An)
|
Prey Vor (tỉnh Svay
Rieng)
|
15
|
Mỹ Quý
Tây (tỉnh Long An)
|
Samrong (tỉnh
Svay Riêng)
|
16
|
Dinh
Bà (tỉnh Đồng
Tháp)
|
Bantcay Chakrey (tỉnh
Prey Veng)
|
17
|
Thường Phước (tỉnh
Đồng Tháp)
|
Koh Roka (tỉnh Prey
Veng)
|
18
|
Vĩnh Xương (tỉnh
An Giang)
|
Ka-Orm Samnor
(tỉnh Kandal)
|
19
|
Tịnh Biên (tỉnh
An Giang)
|
Phnom Den (tỉnh Takeo)
|
20
|
Khánh Bình
(tỉnh An Giang)
|
Chrey Thom (tỉnh
Kandal)
|
21
|
Vĩnh
Hội Đông (tỉnh
An Giang)
|
Kampong Krosang
(tỉnh Takeo)
|
22
|
Hà Tiên
(tỉnh Kiên
Giang)
|
Prek Chak (tỉnh
Kampot)
|
23
|
Giang Thành (tỉnh
Kiên Giang)
|
Ton Hon
(tỉnh Kampot)
|