BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
291/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bưu
chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, bao gồm: thẩm định cấp
giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính (sau đây gọi chung là giấy phép).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính, tổ chức thu phí thẩm định và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thu, nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính phải nộp phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Bộ Thông tin và Truyền thông là tổ chức thu phí
thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính đối với:
- Giấy phép bưu chính phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phạm
vi liên tỉnh, quốc tế;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối
với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước
ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào
Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài
theo quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông là tổ chức thu phí
thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính đối với:
- Giấy phép bưu chính phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phạm
vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối
với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Mức thu phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí thẩm
định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản lý sử dụng
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí
trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
2. Trường hợp
tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động
theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% trong tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Số còn lại 10% (mười
phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 185/2013/TT-BTC
ngày 4 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động bưu chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai,
thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực
hiện; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem
xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục
Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (5) (320b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Nội dung thẩm định
|
Mức phí (1.000
đồng/lần)
|
I
|
Đối với các
hoạt động thẩm định do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
|
1
|
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính
|
1.1
|
Thẩm định lần đầu và thẩm định lại khi hết hạn
|
- Phạm vi liên tỉnh
|
21.500
|
- Phạm vi quốc tế
|
|
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
29.500
34.500
39.500
|
1.2
|
Thẩm định đối với trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
|
8.500
|
- Phạm vi quốc tế
|
|
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
10.500
11.500
12.500
|
1.3
|
Thẩm định sửa đổi, bổ sung
|
1.3.1
|
Thẩm định mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
|
5.500
|
- Phạm vi quốc tế
|
|
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
6.500
7.500
8.500
|
1.3.2
|
Thẩm định thay đổi các nội dung khác trong giấy
phép
|
3.000
|
1.3.3
|
Thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
2.500
|
2
|
Thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính
|
2.1
|
Thẩm định cấp lần đầu
|
2.1.1
|
Trường hợp tự cung ứng dịch vụ
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
|
2.500
|
- Phạm vi quốc tế
|
|
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
2.500
2.500
2.500
|
2.1.2
|
Trường hợp
làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng
quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại
diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
|
3.500
|
- Phạm vi quốc tế
|
|
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
3.500
3.500
3.500
|
2.1.3
|
Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài
|
2.000
|
2.2
|
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
|
2.500
|
2.3
|
Thẩm định cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được, thẩm định sửa đổi, bổ sung
|
2.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu
chính
|
1.000
|
II
|
Đối với
các hoạt động thẩm định do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
|
1
|
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh
|
Thu bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp
giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
liên tỉnh quy định tại Mục I Biểu này.
|
2
|
Thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam
|
1.000
|