Quyết định 5194/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 5194/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5194/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1179/TTr- STNMT ngày 17/12/ 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo trong đô thị, khu dân cư trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi UBND tỉnh phê duyệt phương án, kinh phí cắm mốc; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã để quản lý, bảo vệ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổ chức chỉ đạo việc cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi về Sở Tài nguyên môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan
Các Sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí và việc tổ chức thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước thuộc các sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác trên địa bàn;
- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện trong việc xây dựng phương án cắm mốc hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt;
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5194/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1179/TTr- STNMT ngày 17/12/ 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo trong đô thị, khu dân cư trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi UBND tỉnh phê duyệt phương án, kinh phí cắm mốc; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã để quản lý, bảo vệ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổ chức chỉ đạo việc cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi về Sở Tài nguyên môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan
Các Sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí và việc tổ chức thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước thuộc các sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác trên địa bàn;
- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện trong việc xây dựng phương án cắm mốc hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt;
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Cập nhật, bổ sung các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Định và các tổ chức chính trị - xã hội
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với các ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức triển khai và giám sát việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng giữ gìn hệ thống cọc mốc và các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.
7. Tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
8. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 5194/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
Các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước (HLBVNN) trong Phụ lục này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định 43/2015/NĐ-CP quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, bao gồm:
a) Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;
b) Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;
c) Bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước;
d) Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
A. DANH MỤC CÁC SÔNG, SUỐI PHẢI LẬP HLBVNN
TT |
Tên sông, suối |
Điểm đầu (VN2000, múi 30) |
Điểm cuối (VN2000, múi 30) |
Bờ phải (Xã/P/TTr) |
Bờ trái (Xã/P/TTr) |
Chiều dài (km) |
Chức năng của HLBVNN |
Phạm vi của HLBVNN (m) |
Cắm mốc |
Thời gian cắm mốc |
|||||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
Bờ phải |
Bờ trái |
Bờ phải |
Bờ trái |
2021- 2022 |
2023- 2025 |
||||||
I |
TP. Quy Nhơn |
||||||||||||||
1.1 |
Sông Hà Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 1 |
595.160 |
1.525.342 |
597.397 |
1.526.517 |
P. Trần Quang Diệu |
Xã Phước An |
2,7 |
a, b |
Thuộc huyện Tuy Phước |
20m, những đoạn có dân cư sinh sống sát bờ sông, phạm vi được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông |
Thuộc huyện Tuy Phước |
Có |
x |
|
- |
Đoạn 2 |
597.397 |
1.526.517 |
603.067 |
1.524.996 |
P. Nhơn Phú, P. Quang Trung, P. Đống Đa |
P. Nhơn Bình, P. Nhơn Phú, P. Đống Đa |
8 |
a |
a |
10m. Đối với những đoạn có đê sông, phạm vi của hành lang là từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông |
10m. Đối với những đoạn có đê sông, phạm vi của hành lang là từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông |
Có |
|
x |
1.2 |
Suối Dứa |
598.221 |
1.523.809 |
598.900 |
1.525.793 |
P. Trần Quang Diệu |
P. Trần Quang Diệu |
2 |
a |
a |
5 |
5 |
Có |
|
x |
1.3 |
Sông Nhì Hà |
593.646 |
1.516.227 |
592.801 |
1.520.221 |
X. Phước Mỹ |
X. Phước Mỹ |
4,5 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
II |
Huyện Vân Canh |
||||||||||||||
2.1 |
Sông Hà Thanh |
574.809 |
1.503.281 |
593.009 |
1.520.499 |
X. Canh Thuận, TT. Vân Canh, X. Canh Hiệp, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh |
X. Canh Thuận, TT. Vân Canh, X. Canh Hiệp, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh |
|
a, b |
a, b |
15m |
20m, với những đoạn đã có kè và đường giao thông sát sông, phạm vi là từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn qua khu dân cư sống ven sông, phạm vi từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng đất |
Đoạn qua TT. Vân Canh |
x |
|
2.2 |
Suối Nhiên |
592.766 |
1.508.059 |
589.830 |
1.518.667 |
X. Canh Vinh |
X. Canh Vinh |
16 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
2.3 |
Suối Chiếp |
580.639 |
1.501.479 |
581.004 |
1.506.318 |
X. Canh Hòa, X. Canh Thuận |
X. Canh Hòa, X. Canh Thuận |
6,5 |
a, b |
a, b |
20 |
15 |
Không |
|
|
2.4 |
Suối Phướng |
|
|
|
|
|
|
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Đoạn qua TT. Vân Canh |
x |
|
2.5 |
Suối Lâu |
|
|
|
|
X. Canh Liên |
X. Canh Liên |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
III |
Huyện Tuy Phước |
||||||||||||||
3.1 |
Sông Kôn |
601.903 |
1.537.517 |
604.561 |
1.537.203 |
X. Phước Hòa |
X. Phước Hòa |
3 |
a, d |
a, d |
Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông |
Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông |
Có |
x |
|
3.2 |
Sông Hà Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 1 |
593.009 |
1.520.499 |
597.397 |
1.526.517 |
X. Phước Thành |
X. Phước Thành, X. Phước An, TT. Diêu Trì |
9,5 |
a, b |
a, b |
Thuộc TP. Quy Nhơn |
20m tính từ mép bờ. Đối với đoạn sông bị sạt lở và đã được kè tại xã Phước Thành, phạm vi của HLBVNN là 10m và không vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
Có |
x |
|
- |
Đoạn 2 |
597.397 |
1.526.517 |
602.748 |
1.527.890 |
TT. Diêu Trì, TT. Tuy Phước, P. Nhơn Bình |
TT. Diêu Trì, TT. Tuy Phước, X. Phước Nghĩa, X. Phước Thuận |
9 |
a |
a |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông tại những đoạn có đê, kè |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông tại những đoạn có đê, kè |
Có |
|
x |
IV |
TX. An Nhơn |
||||||||||||||
4.1 |
Sông Kôn |
583.410 |
1.539.152 |
594.643 |
1.534.675 |
X. Nhơn Phúc, P. Nhơn Lộc, P. Nhơn Hòa |
X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Khánh, P. Nhơn Hòa, P. Bình Định |
16 |
a, b |
a, b |
15m,những đoạn có đê, kè thì phạm vi HLBVNN là 10m hoặc tính từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông |
15 |
Có |
x |
|
4.2 |
Sông Cái (Đập Đá) |
584.244 |
1.538.811 |
593.668 |
1.542.362 |
X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P. Nhơn Hưng, P. Nhơn An |
X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P. Đập Đá |
14 |
a |
a |
15m. Đối với đoạn sông chảy qua khu vực có mật độ dân cư sống ven sông cao, phạm vi của HLBV là được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
15m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
Có |
|
x |
V |
Huyện Tây Sơn |
||||||||||||||
5.1 |
Sông Kôn |
560.325 |
1.551.320 |
583.410 |
1.539.152 |
X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Tường, TT. Phú Phong, X. Tây Xuân, X. Bình Nghi |
X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Thành, TT. Phú Phong, X. Bình Hòa, X. Tây Bình |
35 |
- a, b, d đối với đoạn qua TT. Phú Phong; - a, b đối với các đoạn còn lại. |
- a, b, d đối với đoạn qua TT. Phú Phong; - a, b đối với các đoạn còn lại. |
15m, đoạn qua thị trấn Phú Phong, phạm vi HLBV nguồn nước tính từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông |
15m, đoạn qua thị trấn Phú Phong, phạm vi HLBV nguồn nước tính từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn sông có đê thì phạm vi của HLBVNN tính từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông. |
Đoạn qua TT. Phú Phong |
x |
|
5.2 |
Sông Hầm Hô |
570.073 |
1.528.353 |
571.480 |
1.538.910 |
X. Tây Phú, TT. Phú Phong |
X. Tây Phú, TT. Phú Phong |
16 |
- a, b, d đối với đoạn qua Khu di tích danh thắng; - a, b đối với các đoạn còn lại. |
- a, b, d đối với đoạn qua Khu di tích danh thắng; - a, b đối với các đoạn còn lại. |
+ Đoạn sông Hầm Hô từ thượng nguồn tính từ điểm bắt đầu chảy vào xã Tây Phú đến nhập lưu sông Cây Tràm, phạm vi của HLBV là 15m. + Đoạn sông từ điểm nhập lưu sông Cây Tràm đến điểm nhập lưu sông Kôn dài khoảng 7,5 km, phạm vi HLBV của đoạn sông này là 20m. |
+ Đoạn sông Hầm Hô từ thượng nguồn tính từ điểm bắt đầu chảy vào xã Tây Phú đến nhập lưu sông Cây Tràm, phạm vi của HLBV là 15m. + Đoạn sông từ điểm nhập lưu sông Cây Tràm đến điểm nhập lưu sông Kôn dài khoảng 7,5 km, phạm vi HLBV của đoạn sông này là 20m. |
Đoạn qua Khu di tích danh thắng Hầm Hô |
x |
|
5.3 |
Sông Đồng Sim |
573.352 |
1.529.385 |
574.608 |
1.538.050 |
X. Tây Xuân |
X. Tây Xuân |
14 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
5.4 |
Sông Đồng Tre |
553.913 |
1.538.703 |
564.232 |
1.543.121 |
X. Tây Giang |
X. Tây Giang |
8,5 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
VI |
Huyện Vĩnh Thạnh |
||||||||||||||
6.1 |
Sông Kôn |
541.786 |
1.598.100 |
560.325 |
1.551.320 |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hảo, TT. Vĩnh Thạnh, X. Vĩnh Quang |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hiệp, X. Vĩnh Thịnh, X. Vĩnh Hòa |
60 |
a, b |
a, b |
15m, riêng đoạn qua thị trấn Vĩnh Thạnh, phạm vi của HLBVNN là 20m hoặc được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
15 |
Đoạn qua TT. Vĩnh Thạnh |
|
x |
6.2 |
Sông Trà Sơn |
541.392 |
1.589.627 |
549.449 |
1.582.663 |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim |
13,5 |
a, c |
a, c |
30 |
30 |
Không |
|
|
6.3 |
Suối Nước Miên |
550.517 |
1.595.139 |
549.788 |
1.590.513 |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim |
5 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.4 |
Suối Nước Trinh |
554.884 |
1.591.136 |
555.006 |
1.584.455 |
X. Vĩnh Kim |
X. Vĩnh Kim |
7,5 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.5 |
Suối Tà Má |
561.196 |
1.571.574 |
558.503 |
1.564.246 |
X. Vĩnh Thịnh |
X. Vĩnh Thịnh |
12 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.6 |
Suối Nước Don |
558.539 |
1.586.206 |
555.107 |
1.584.728 |
X. Vĩnh Kim |
X. Vĩnh Kim |
4,6 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.7 |
Suối Cát |
|
|
|
|
X. Vĩnh Sơn |
X. Vĩnh Sơn |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.8 |
Suối Nước Mật |
|
|
|
|
X. Vĩnh Kim |
X. Vĩnh Kim |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.9 |
Suối Nước Tấn |
|
|
|
|
X. Vĩnh Hiệp |
X. Vĩnh Hiệp |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.10 |
Suối Ồ Ồ |
|
|
|
|
X. Vĩnh Thịnh |
X. Vĩnh Thịnh |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.11 |
Suối Nước Lim |
|
|
|
|
X. Vĩnh Thịnh |
X. Vĩnh Thịnh |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
6.12 |
Suối Nước Đổ |
|
|
|
|
X. Vĩnh Hòa |
X. Vĩnh Hòa |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
VII |
Huyện Phù Cát |
||||||||||||||
7.1 |
Sông La Vĩ |
585.264 |
1.549.096 |
586.519 |
1.547.091 |
TT. Ngô Mây |
TT. Ngô Mây |
2,6 |
a |
a |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
Có |
|
x |
7.2 |
Sông Cái (Đập Đá) |
602.540 |
1.542.296 |
604.863 |
1.540.332 |
X. Cát Chánh |
X. Cát Chánh |
3 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
VIII |
Huyện Phù Mỹ |
||||||||||||||
8.1 |
Sông Bình Trị |
586.382 |
1.569.542 |
586.200 |
1.565.585 |
TT. Phù Mỹ |
TT. Phù Mỹ |
5,1 |
a |
a |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
Có |
|
x |
8.2 |
Sông Ông Rồng |
585.198 |
1.568.378 |
586.777 |
1.567.670 |
TT. Phù Mỹ |
TT. Phù Mỹ |
2 |
a |
a |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
Có |
|
x |
IX |
Huyện Hoài Nhơn (TX. Hoài Nhơn) |
||||||||||||||
9.1 |
Sông Lại Giang |
580.527 |
1.594.144 |
585.335 |
1.596.331 |
P. Hoài Đức, X. Hoài Mỹ |
P. Bồng Sơn, P. Hoài Xuân |
10,7 |
a, b |
a, b |
20m, những đoạn có dân cư sinh sống sát bờ sông, phạm vi được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông |
20m, với những đoạn đã có kè và đường giao thông sát sông, phạm vi là từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn qua khu dân cư sống ven sông, phạm vi từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
Có |
x |
|
X |
Huyện Hoài Ân |
||||||||||||||
10.1 |
Sông Lại Giang |
574.026 |
1.595.539 |
580.527 |
1.594.144 |
X. Ân Tín, X. Ân Thạnh |
X. Ân Mỹ |
9 |
a, b |
a, b |
20 |
20 |
Không |
|
|
10.2 |
Sông Kim Sơn |
578.454 |
1.591.394 |
580.888 |
1.593.879 |
X. Hoài Đức |
X. Ân Thạnh |
5 |
a, b |
a, b |
Từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông hoặc từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
Từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông hoặc từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
Không |
|
|
10.3 |
Suối Nước Don |
557.425 |
1.590.721 |
558.539 |
1.586.206 |
X. Đăk Mang |
X. Đăk Mang |
1,4 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
XI |
Huyện An Lão |
||||||||||||||
11.1 |
Sông Kôn |
541.786 |
1.598.100 |
543.439 |
1.597.055 |
|
|
2,5 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
11.2 |
Sông Lại Giang (đoạn thuộc huyện An Lão còn gọi là sông An Lão) |
568.628 |
1.617.830 |
570.511 |
1.614.389 |
TT. An Lão |
TT. An Lão |
4 |
a |
a |
10m, đoạn đã có kè là 5m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng |
5 |
Đoạn qua TT. An Lão |
|
x |
11.3 |
Sông Nước Mia |
548.809 |
1.612.020 |
545.408 |
1.605.006 |
X. An Toàn |
X. An Toàn |
10 |
a, b, c |
a, b, c |
30 |
30 |
Không |
|
|
11.4 |
Suối Nước Miên |
548.682 |
1.600.830 |
550.517 |
1.595.139 |
X. An Toàn |
X. An Toàn |
8,5 |
a, b, c |
a, b, c |
30 |
30 |
Không |
|
|
11.5 |
Suối Nước Trinh |
552.680 |
1.604.120 |
554.884 |
1.591.136 |
X. An Toàn |
X. An Toàn |
18 |
a, b, c |
a, b, c |
30 |
30 |
Không |
|
|
11.6 |
Suối Nga |
551.531 |
1.613.205 |
543.439 |
1.597.055 |
X. An Toàn |
X. An Toàn |
33 |
c |
c |
30 |
30 |
Không |
|
|
11.7 |
Sông Nước Ráp |
555.408 |
1.609.449 |
557.392 |
1.615.938 |
X. An Vinh |
X. An Vinh |
10 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
11.8 |
Sông Nước Xáng |
566.062 |
1.606.833 |
569.099 |
1.608.786 |
X. An Quang, X. An Hòa |
X. An Quang, X. An Hòa |
4,5 |
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
11.9 |
Suối Rà Ngâm |
|
|
|
|
X. An Trung |
X. An Trung |
|
a, b |
a, b |
15 |
15 |
Không |
|
|
B. DANH MỤC HỒ THỦY ĐIỆN PHẢI LẬP HLBVNN
TT |
Công trình |
Địa điểm |
Dung tích toàn bộ (106 m3) |
Chức năng khác |
Công suất Nlm (MW) |
Chức năng của HLBVNN |
Phạm vi của HLBVNN |
Cắm mốc |
Thời gian cắm mốc |
|
2020-2022 |
2023-2025 |
|||||||||
1 |
Thủy điện Vĩnh Sơn A |
X. Vĩnh Sơn - H. Vĩnh Thạnh |
34 |
Du lịch |
66 |
a, b |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
x |
|
2 |
Thủy điện Trà Xom |
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim - H. Vĩnh Thạnh |
39,5 |
|
20 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
x |
|
3 |
Thủy điện Vĩnh Sơn 5 |
X. Vĩnh Kim - H. Vĩnh Thạnh |
1,53 |
|
28 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
x |
|
4 |
Thủy điện Nước Xáng |
X. An Quang, X. An Nghĩa - H. An Lão |
0,212 |
|
12 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Không |
|
|
5 |
Thủy điện Ken Lút Hạ |
X. Vĩnh Hảo - H. Vĩnh Thạnh |
0,674 |
|
6 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Không |
|
|
C. DANH MỤC HỒ THỦY LỢI PHẢI LẬP HLBVNN
I. Danh mục hồ phải lập HLBVNN
TT |
Tên công trình |
Xã |
Huyện |
Dung tích hồ (106m3) |
Nhiệm vụ tưới (ha) |
Chức năng của HLBVNN |
Phạm vi của HLBVNN |
Cắm mốc |
1 |
Hồ Hưng Long |
An Hòa 2 |
An Lão |
1,5 |
120 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
2 |
Hồ Đèo Cạnh |
An Tân |
An Lão |
0,07 |
12 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
3 |
Hồ Sông Vố |
TT An Lão |
An Lão |
0,98 |
280 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
4 |
Hồ Hóc Tranh |
An Hòa |
An Lão |
0,65 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
5 |
Hồ Trong Thượng |
An Trung |
An Lão |
1,04 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
6 |
Núi Một |
Nhơn Tân |
An Nhơn |
110 |
4140 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
7 |
Hồ Mỹ Đức |
Ân Mỹ |
Hoài Ân |
2,4 |
270 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
8 |
Hồ Hội Long |
Ân Hảo 2 |
Hoài Ân |
1,32 |
85 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
9 |
Hồ Vạn Hội |
Ân Tín |
Hoài Ân |
13,58 |
970 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
10 |
Hồ Gò Chùa |
Ân Hảo Tây |
Hoài Ân |
1,5 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
11 |
Phú Thuận (Hóc Sấu) |
Ân Đức 1 |
Hoài Ân |
2,3 |
100 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
12 |
Hóc Mỹ |
Ân Hữu 1 |
Hoài Ân |
1,3 |
100 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
13 |
Hóc Tài |
Ân Hữu 2 |
Hoài Ân |
0,66 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
14 |
Kim Sơn |
Ân Nghĩa 1 |
Hoài Ân |
1,49 |
120 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
15 |
Bè Né |
Ân Nghĩa 2 |
Hoài Ân |
0,26 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
16 |
Đồng Quang |
Ân Nghĩa 3 |
Hoài Ân |
0,6 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
17 |
Hóc Hảo |
Ân Phong |
Hoài Ân |
0,75 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
18 |
Hóc Điều |
Ân Phong 2 |
Hoài Ân |
0,32 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
19 |
Hóc Cau |
Ân Phong 2 |
Hoài Ân |
0,25 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
20 |
Hóc Kỷ |
Ân Phong 2 |
Hoài Ân |
0,35 |
35 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
21 |
Đá Bàn |
Ân Phong 2 |
Hoài Ân |
0,91 |
140 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
22 |
Ân Đôn |
Ân Phong 1 |
Hoài Ân |
1,57 |
240 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
23 |
Phú Hữu (Suối Rùn) |
Ân Tường Tây |
Hoài Ân |
2,47 |
165 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
24 |
Thạch Khê |
Â.Tường Đông |
Hoài Ân |
7,21 |
250 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
25 |
Phú Khương |
ÂTường Tây |
Hoài Ân |
0,52 |
70 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
26 |
Hóc Sim |
Â.Tường Đông |
Hoài Ân |
0,54 |
75 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
27 |
Hố Chuối |
Ân Thạnh |
Hoài Ân |
0,3 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
28 |
Hóc Của |
Ân Thạnh |
Hoài Ân |
0,52 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
29 |
Bờ Tích Xuân Sơn |
Ân Hữu 2 |
Hoài Ân |
0,22 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
30 |
Đồng Tranh |
Hoài Sơn |
Hoài Nhơn |
1,25 |
120 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
31 |
Hóc Quảng |
Hoài Sơn |
Hoài Nhơn |
0,38 |
36 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
32 |
An Đỗ |
Hoài Sơn |
Hoài Nhơn |
0,53 |
45 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
33 |
Cẩn Hậu |
Hoài Sơn |
Hoài Nhơn |
3,56 |
350 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
34 |
Hố Giang |
Hoài Châu |
Hoài Nhơn |
2,45 |
220 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
35 |
Suối Mới |
Hoài Châu |
Hoài Nhơn |
1,27 |
106 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
36 |
Phú Thạnh 1 |
Hoài Hảo |
Hoài Nhơn |
1,55 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
37 |
Lòng Bong |
Bồng Sơn |
Hoài Nhơn |
0,55 |
46 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
38 |
Giao Hội |
Hoài Tân |
Hoài Nhơn |
0,48 |
45 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
39 |
Hóc Thờ |
Hoài Tân |
Hoài Nhơn |
0,43 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
40 |
Mỹ Bình |
Hoài Phú |
Hoài Nhơn |
5,1 |
450 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
41 |
Cự Lễ |
Hoài Phú |
Hoài Nhơn |
0,46 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
42 |
Thiết Đính |
Hoài Tân |
Hoài Nhơn |
0,85 |
65 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
43 |
Ông Trĩ |
Hoài Thanh Tây |
Hoài Nhơn |
0,48 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
44 |
Hóc Cau |
Hoài Đức |
Hoài Nhơn |
1,05 |
95 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
45 |
Văn Khánh Đức |
Hoài Đức |
Hoài Nhơn |
1,46 |
215 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
46 |
Hóc Dài (Cây Dứa) |
Hoài Đức |
Hoài Nhơn |
0,3 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
47 |
Cây Khế |
Hoài Mỹ 2 |
Hoài Nhơn |
2,47 |
180 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
48 |
Hội Sơn (P.Mỹ) |
Cát Sơn |
Phù Cát |
45,62 |
1377 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
49 |
Hội Sơn (Phù Cát) |
Cát Sơn |
Phù Cát |
45,62 |
2173 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
50 |
Mương Chuông |
Cát Nhơn |
Phù Cát |
0,72 |
70 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
51 |
Đại Ân (Hố Dội) |
Cát Nhơn |
Phù Cát |
0,7 |
60 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
52 |
Suối Chay |
Cát Trinh |
Phù Cát |
3,34 |
380 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
53 |
Cửa Khâu |
Cát Tường |
Phù Cát |
1,16 |
130 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
54 |
Tân Lệ |
Cát Tân |
Phù Cát |
0,35 |
45 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
55 |
Sân bay |
Cát Tân |
Phù Cát |
0,77 |
70 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
56 |
Hóc Sanh |
Cát Tân |
Phù Cát |
0,2 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
57 |
Hóc ổi |
Cát Tân |
Phù Cát |
0,16 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
58 |
Hố Xoài |
Cát Tài |
Phù Cát |
0,75 |
70 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
59 |
Hóc Chợ |
Cát Hanh |
Phù Cát |
0,3 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
60 |
Bờ Sề |
Cát Hanh |
Phù Cát |
0,65 |
60 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
61 |
Hóc Cau |
Cát Hanh |
Phù Cát |
0,67 |
60 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
62 |
Ông Huy |
Cát Minh |
Phù Cát |
0,3 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
63 |
Mu Rùa |
Cát Minh |
Phù Cát |
0,16 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
64 |
Tam Sơn |
Cát Lâm |
Phù Cát |
1,2 |
170 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
65 |
Thạch Bàn |
Cát Sơn |
Phù Cát |
0,75 |
90 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
66 |
Chánh Hùng |
Cát Thành |
Phù Cát |
2,47 |
245 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
67 |
Tân Thắng |
Cát Hải |
Phù Cát |
0,76 |
60 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
68 |
Mỹ Thuận |
Cát Hưng |
Phù Cát |
2,8 |
270 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
69 |
Đá Bàn |
Cát Hải |
Phù Cát |
0,65 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
70 |
Hóc Xeo |
Cát Khánh |
Phù Cát |
0,45 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
71 |
Tường Sơn |
Cát Tường |
Phù Cát |
3,54 |
350 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
72 |
Suối Tre |
Cát Lâm |
Phù Cát |
4 |
300 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
73 |
Phú Hà |
Mỹ Đức |
Phù Mỹ |
3,83 |
250 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
74 |
Hòa Ninh |
Mỹ An |
Phù Mỹ |
0,25 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
75 |
Đá Bàn |
Mỹ An |
Phù Mỹ |
0,39 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
76 |
Đập Ký |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
0,35 |
60 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
77 |
Đội 10 |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
0,32 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
78 |
Đồng Dụ |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
0,06 |
55 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
79 |
Hóc Môn |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
2,8 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
80 |
Hóc Hòm |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
0,54 |
45 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
81 |
Đồng Đèo 1 |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
0,1 |
NuôI cá |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
82 |
Đồng Đèo 2 |
Mỹ Châu |
Phù Mỹ |
0,2 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
83 |
An Tường |
Mỹ Lộc |
Phù Mỹ |
0,86 |
90 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
84 |
Cây Sung |
Mỹ Lộc |
Phù Mỹ |
1,49 |
140 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
85 |
Vạn Định |
Mỹ Lộc |
Phù Mỹ |
3,77 |
300 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
86 |
Núi Miếu |
Mỹ Lợi |
Phù Mỹ |
1,3 |
100 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
87 |
Hải Lương |
Mỹ Phong |
Phù Mỹ |
0,32 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
88 |
Suối Sổ |
Mỹ Phong |
Phù Mỹ |
2,47 |
300 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
89 |
Hóc Sình |
Mỹ Phong |
Phù Mỹ |
0,46 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
90 |
Hồ Hố Trạnh |
Mỹ Chánh |
Phù Mỹ |
0,35 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
91 |
Chòi Hiền |
Mỹ Chánh Tây |
Phù Mỹ |
0,85 |
100 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
92 |
Nha Hố |
Mỹ Chánh Tây |
Phù Mỹ |
0,8 |
80 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
93 |
Hóc Mít |
Mỹ Chánh Tây |
Phù Mỹ |
0,32 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
94 |
Đại Thuận |
Mỹ Hiệp |
Phù Mỹ |
0,2 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
95 |
Chí Hòa 1 |
Mỹ Hiệp |
Phù Mỹ |
0,25 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
96 |
Chí Hòa 2 |
Mỹ Hiệp |
Phù Mỹ |
0,45 |
60 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
97 |
Đại Sơn |
Mỹ Hiệp |
Phù Mỹ |
2,43 |
260 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
98 |
Hòa Nghĩa |
Mỹ Hiệp |
Phù Mỹ |
0,64 |
70 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
99 |
Giàn Tranh |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
0,45 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
100 |
Tây Dâu |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
0,55 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
101 |
Hội Khánh |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
5,2 |
600 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
102 |
Ông Rồng |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
0,55 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
103 |
Hồ đập Quang |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
0,25 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
104 |
Gò Miếu |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
0,35 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
105 |
Hóc Mẫn |
Mỹ Quang |
Phù Mỹ |
0,54 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
106 |
Núi Giàu |
Mỹ Tài |
Phù Mỹ |
0,55 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
107 |
Hóc Quảng |
Mỹ Tài |
Phù Mỹ |
0,28 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
108 |
Cây Me |
Mỹ Thành |
Phù Mỹ |
0,76 |
75 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
109 |
Thuận An |
Mỹ Thọ |
Phù Mỹ |
0,26 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
110 |
Hóc Nhạn |
Mỹ Thọ |
Phù Mỹ |
3,25 |
300 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
111 |
Suối Cùng |
Mỹ Thọ |
Phù Mỹ |
0,36 |
45 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
112 |
Trinh Vân |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
4,8 |
300 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
113 |
Bàu Bạn |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
0,27 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
114 |
Dốc Đá |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
0,32 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
115 |
Trung Sơn |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
1,25 |
130 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
116 |
Chánh Thuận |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
0,95 |
100 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
117 |
Hóc Xoài |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
0,15 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
118 |
Đập Lồi |
Mỹ Hòa |
Phù Mỹ |
1,6 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
119 |
Diêm Tiêu |
Mỹ Trinh |
Phù Mỹ |
5,2 |
450 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
120 |
Hóc Lách |
Mỹ Đức |
Phù Mỹ |
0,06 |
Nuôi cá |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
121 |
Long Mỹ |
Phước Mỹ |
Quy Nhơn |
2,88 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
122 |
Hòa Mỹ |
Bình Thuận |
Tây Sơn |
0,2 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
123 |
Lò ổi |
Bình Thành |
Tây Sơn |
0,35 |
55 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
124 |
Hòn Gà |
Bình Thành |
Tây Sơn |
1,8 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
125 |
Đập Làng |
Tây An |
Tây Sơn |
0,24 |
25 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
126 |
Đồng Quy |
Tây An |
Tây Sơn |
0,35 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
127 |
Rộc Đàng |
Bình Thành |
Tây Sơn |
0,15 |
15 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
128 |
Thuận Ninh |
Bình Tân |
Tây Sơn |
35,26 |
2500 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
129 |
Hóc Đèo |
Tây Giang |
Tây Sơn |
0,25 |
100 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
130 |
Cây Me(Hóc Cát) |
Tây Giang |
Tây Sơn |
0,2 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
131 |
Nam Hương |
Tây Giang |
Tây Sơn |
0,15 |
15 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
132 |
Bảy Sơn(Hải Nam) |
Tây Giang |
Tây Sơn |
0,15 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
133 |
Bàu Dài |
Tây Giang |
Tây Sơn |
0,12 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
134 |
Thủ Thiện |
Bình Nghi |
Tây Sơn |
1,25 |
120 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
135 |
Hóc Lách |
Bình Nghi |
Tây Sơn |
0,07 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
136 |
Lỗ Môn |
Tây Giang |
Tây Sơn |
0,55 |
55 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
137 |
Cây Sung |
Bình Tường |
Tây Sơn |
0,45 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
138 |
Bàu Làng (Hòa Sơn) |
Bình Tường |
Tây Sơn |
0,18 |
15 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
139 |
Hóc Rộng |
Bình Tường |
Tây Sơn |
0,13 |
15 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
140 |
Hóc Thánh |
Bình Thành |
Tây Sơn |
0,2 |
15 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
141 |
Bàu Năng |
Bình Tân |
Tây Sơn |
0,22 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
142 |
Đồng Đo |
Tây Xuân |
Tây Sơn |
0,22 |
20 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
143 |
Hóc Bông |
Tây Xuân |
Tây Sơn |
0,16 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
144 |
Hóc Chánh |
Vĩnh An |
Tây Sơn |
0,2 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
145 |
Truông ổi |
Tây Thuận |
Tây Sơn |
0,1 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
146 |
Hóc Cây Da |
Phước Thành |
Tuy Phước |
0,45 |
45 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
147 |
Hóc Thích |
Phước Thành |
Tuy Phước |
0,95 |
85 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
148 |
Đá Vàng |
Phước Thành |
Tuy Phước |
0,32 |
40 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
149 |
Cây Ké |
Phước An |
Tuy Phước |
0,3 |
30 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
150 |
Ông Lành |
Canh Vinh |
Vân Canh |
2,21 |
200 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
151 |
Bà Thiền |
Canh Vinh |
Vân Canh |
1,25 |
120 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
152 |
Suối Đuốc |
TT Vân Canh |
Vân Canh |
1,07 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
153 |
Suối Cầu |
Canh Hiển |
Vân Canh |
0,31 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
154 |
Quang Hiển |
Canh Hiển |
Vân Canh |
3,85 |
200 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
155 |
Suối Mây |
Canh Thuận |
Vân Canh |
0,15 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
156 |
Tổ Bảy |
Canh Thuận |
Vân Canh |
0,12 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
157 |
Làng Trợi |
Canh Thuận |
Vân Canh |
0,13 |
50 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
158 |
Định Bình |
Vĩnh Hiệp- Hảo |
Vĩnh Thạnh |
226 |
1217 |
a, d |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
159 |
Bàu Trung |
Vĩnh Hảo |
Vĩnh Thạnh |
0,06 |
10 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
|
160 |
Tà Niêng |
Vĩnh Thuận |
Vĩnh Thạnh |
1,53 |
150 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
161 |
Hà Nhe |
Vĩnh Hòa |
Vĩnh Thạnh |
3,2 |
300 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
162 |
Hòn Lập |
Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Thạnh |
2,96 |
320 |
a |
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ |
Có |
II. Danh mục các hồ thủy lợi phải thực hiện cắm mốc HLBVNN
STT |
Tên công trình |
W toàn bộ (triệu m3) |
Giai đoạn |
STT |
Tên công trình |
W toàn bộ (triệu m3) |
Giai đoạn |
||
2018-2025 |
2026-2035 |
2018-2025 |
2026-2035 |
||||||
1 |
Định Bình |
226,13 |
x |
|
33 |
Phú Thạnh |
1,02 |
|
x |
2 |
Núi Một |
110 |
x |
|
34 |
Thiết Đính |
1 |
|
x |
3 |
Hội Sơn |
45,62 |
x |
|
35 |
Đại Sơn |
2,651 |
|
x |
4 |
Thuận Ninh |
35,36 |
x |
|
36 |
Trinh Vân |
2,5 |
|
x |
5 |
Vạn Hội |
14,505 |
x |
|
37 |
Suối Sổ |
1,552 |
|
x |
6 |
Thạch Khê |
7,38 |
x |
|
38 |
Hóc Môn |
2,77 |
|
x |
7 |
Cẩn Hậu |
3,69 |
|
x |
39 |
Hóc Nhạn |
2,18 |
|
x |
8 |
Mỹ Bình |
5,489 |
x |
|
40 |
Trung Sơn |
1,15 |
|
x |
9 |
Diêm Tiêu |
6,6 |
x |
|
41 |
Chánh Hùng |
2,9 |
|
x |
10 |
Phú Hà |
4,919 |
x |
|
42 |
Suối Chay |
1,7 |
|
x |
11 |
Hội Khánh |
4,75 |
x |
|
43 |
Tam Sơn |
1,119 |
|
x |
12 |
Vạn Định |
3,3 |
|
x |
44 |
Ông Lành |
2,208 |
|
x |
13 |
Suối Tre |
4,939 |
x |
|
45 |
Suối Đuốc |
1,072 |
x |
|
14 |
Mỹ Thuận |
3,6 |
|
x |
46 |
Hòn Gà |
1,45 |
|
x |
15 |
Tường Sơn |
3,112 |
|
x |
47 |
Thủ Thiện |
2,02 |
|
x |
16 |
Long Mỹ |
3 |
x |
|
48 |
Hòn Lập |
1,98 |
|
x |
17 |
Quang Hiển |
3,85 |
|
x |
49 |
Đá Mài |
12,4 |
x |
|
18 |
Hà Nhe |
3,75 |
|
x |
50 |
Suối Chình |
2,3 |
|
x |
19 |
Sông Vố |
1,153 |
|
x |
51 |
Suối Chiếp (nhỏ) |
2,5 |
|
x |
20 |
Hưng Long |
1,5 |
|
x |
52 |
Suối Lớn (thấp) |
1,8 |
|
x |
21 |
Trong Thượng |
1,04 |
|
x |
53 |
Suối Bụt |
3,6 |
|
x |
22 |
Phú Hữu |
2,789 |
|
x |
54 |
Canh Thuận |
1,05 |
|
x |
23 |
Mỹ Đức |
2,4 |
|
x |
55 |
Thuận Phong |
8,6 |
x |
|
24 |
Phú Thuận |
2,351 |
|
x |
56 |
Phú Dõng |
5 |
|
x |
25 |
Ân Đôn |
2,126 |
|
x |
57 |
Hồ Phường Mới |
1,2 |
|
x |
26 |
Kim Sơn |
1,8 |
|
x |
58 |
Hồ Đồng Mít |
89,8 |
|
x |
27 |
Hội Long |
1,322 |
|
x |
59 |
Hồ Hóc Chùa |
1,1 |
x |
|
28 |
Văn Khánh Đức |
2,757 |
|
x |
60 |
Hồ Nước Đỗ |
1,8 |
x |
|
29 |
Cây Khế |
2,58 |
|
x |
61 |
Hồ Phú Ninh |
1,35 |
|
x |
30 |
Đồng Tranh |
1,508 |
|
x |
62 |
Hồ Cây Dứa |
2,85 |
x |
|
31 |
Hố Giang |
1,479 |
|
x |
63 |
Núi Tháp |
3,8 |
|
x |
32 |
Hóc Cau |
1,04 |
|
x |
|
|
|
|
|
D. DANH MỤC CÁC ĐẦM TỰ NHIÊN PHẢI LẬP HLBVNN
TT |
Tên hồ, đầm |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Chức năng |
Chức năng HLBVNN |
Phạm vi HLBVNN (m) |
Cắm mốc |
Thời gian cắm mốc |
|
2020-2022 |
2023-2025 |
||||||||
1 |
Đầm Thị Nại |
Huyện Tuy Phước, Phù Cát và TP. Quy Nhơn |
5.060 |
Khai thác thủy sản, khu dự trữ thiên nhiên (bảo tồn ĐDSH), giao thông thủy |
a, c |
30 |
Có |
x |
|
2 |
Đầm Đề Gi |
Huyện Phù Mỹ và Phù Cát |
1.580 |
Khai thác thủy sản, giao thông thủy |
a |
30 |
Có |
|
x |
3 |
Đầm Trà Ổ |
Huyện Phù Mỹ |
1.200 |
Khai thác thủy sản, bảo tồn loài và sinh cảnh (bảo tồn ĐDSH) |
a, c |
30 |
Có |
x |
|
Đ. DANH MỤC CÁC HỒ TRONG ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG PHẢI LẬP HLBVNN
TT |
Tên hồ |
Xã/Phường/TTr |
Huyện/TP/TX |
Chức năng hồ |
Chức năng của HLBVNN |
Phạm vi của HLBVNN (m) |
Cắm mốc |
Thời gian cắm mốc |
|
2020- 2022 |
2023-2025 |
||||||||
1 |
Bàu Sen |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Quy Nhơn |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|
2 |
Đống Đa |
P. Thị Nại |
TP. Quy Nhơn |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|
3 |
Phú Hòa |
P. Quang Trung, P. Nhơn Phú |
TP. Quy Nhơn |
Điều hòa, giải trí, tạo cảnh quan |
a, d |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
x |
4 |
Bàu Lác |
P. Bùi Thị Xuân, P. Trần Quang Diệu |
TP. Quy Nhơn |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
x |
5 |
Bàu Sen |
Nhơn Hậu |
TX. An Nhơn |
Điều hòa, tạo cảnh quan, thuộc khu vực di tích lịch sử (Thành Đồ Bàn) |
a, d |
Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng. |
Có |
x |
|
6 |
Bàu Bở |
P. Đập Đá |
TX. An Nhơn |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
10 |
Có |
|
x |
7 |
Bàu Dum |
TT. Vĩnh Thạnh |
Vĩnh Thạnh |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|
8 |
Kênh Kênh |
TT. Ngô Mây |
Phù Cát |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
x |
9 |
Ao cá Bác Hồ |
TT. Phù Mỹ |
Phù Mỹ |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|
10 |
Hồ cảnh quan khu vực tượng đài |
TT. Tăng Bạt Hổ |
Hoài Ân |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|
11 |
Hồ sinh thái Bàu Đưng |
TT. Tăng Bạt Hổ |
Hoài Ân |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|
12 |
Hồ điều hòa |
TT. An Lão |
An Lão |
Điều hòa, tạo cảnh quan |
a |
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng |
Có |
|
|