Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 935/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 09/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lê Văn Sử |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 935/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 05 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 135/TTr-STNMT ngày 12 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Chi tiết tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các cơ quan, đơn vị có liên quan, rà soát, xây dựng kế hoạch, lập phương án, kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước và quy định khác có liên quan.
c) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh; cập nhật, bổ sung danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, trình cấp thẩm quyền phê duyệt bổ sung hoặc xem xét điều chỉnh khi cần thiết.
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan, thẩm mưu cấp thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập kế hoạch, xây dựng phương án, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh theo Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được phê duyệt nêu trên.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo Danh mục, phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để quản lý và bảo vệ theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm đối với việc quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước và để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
đ) Trong quá trình quản lý, trường hợp có phát sinh các nguồn nước cần phải lập hành lang bảo vệ theo quy định hoặc điều chỉnh danh mục được cấp thẩm quyền phê duyệt, khẩn trương rà soát, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục theo quy định.
4. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải bảo đảm tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ, Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |