Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sửa đổi 2010

Số hiệu 63/2010/QH12
Ngày ban hành 24/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Phú Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

QUC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 63/2010/QH12

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 m 2010

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn c Hiến pháp c Cộng h hội ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật bầu c đại biểu Quc hội năm 1997 đã đưc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bầu cử đại biểu Quốc hội số 31/2001/QH10 và Luật bầu cử đại biu Hội đng nn dân số 13/2003/QH11.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội.

1. Điều 12 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12

1. Mỗi đơn v bầu c đại biểu Quốc hội chia thành nhiều khu vực b phiếu. Khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quc hội đồng thi là khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đng nhân dân các cấp.

2. Mỗi khu vực bỏ phiếu từ ba tm đến bốn nghìn c tri. miền núi, hi đảo nhng nơi dân cư không tập trung thì chưa ti ba trăm c tri cũng đưc thành lập một khu vực bỏ phiếu.

Việc chia khu vực bỏ phiếu do U ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định do Uỷ ban nhân n cp trên trực tiếp phê chuẩn. Đối vi những nơi không có đơn vị hành chính xã, phưng, thị trấn thì việc chia khu vực bỏ phiếu do y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định.

Đơn v vũ trang nhân dân thành lập khu vực bỏ phiếu riêng, trừ trưng hp đơn v vũ trang nhân dân và địa phương có chung một khu vc bỏ phiếu.

Bệnh viện, n hộ sinh, n an dưỡng, cơ s chăm sóc ngưi khuyết tật, cơ s chăm sóc ngưi cao tuổi có từ năm ơi cử tri trở lên có thể thành lp khu vực bỏ phiếu riêng.

Cơ s giáo dc, cơ s chữa bệnh đối vi những ngưi đang chấp hành quyết định x vi phạm hành chính có thể thành lập khu vực bỏ phiếu riêng.”

2. Điều 13 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 13

Các tổ chc phụ trách bu cử đại biu Quc hội bao gồm:

1. Hội đồng bầu c trung ương;

2. U ban bu c đại biểu Quc hội đại biu Hội đồng nhân dân cp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Ban bầu cử ở đơn vị bu cử;

4. Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu.”

3. Điều 14 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14

1. Chm nhất một trăm l năm ngày trước ngày bu cử, Uỷ ban thưng v Quốc hội thành lập Hội đng bầu c trung ương để thực hiện công tác bầu c đại biu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Hi đồng bầu c t mưi lăm đến hai mươi mốt ngưi gồm Chủ tch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các uỷ viên là đại diện Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, một số cơ quan, tổ chức hữu quan.

2. Đối với bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng bầu cử có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Lãnh đạo, chỉ đạo việc tổ chức bầu cử trong cả nước; kiểm tra, đôn đốc việc thi hành quy định của pháp luật về bầu cử;

b) Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền và vận động bầu cử;

c) Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong cuộc bầu cử;

d) Nhận xem xét h sơ của ngưi được t chức chính trị, t chức chính tr - hội, tchc xã hội, lực ng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước trung ương gii thiệu ng c đại biểu Quc hi; gửi tiểu s tóm tắt của những ngưi ứng c đến Ban thưng trc Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

đ) Nhận hồ sơ danh sách ngưi ng c đại biu Quc hội do Uỷ ban bu c đại biểu Quc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gửi đến;

[...]