Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020

Số hiệu 2669/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/04/2007
Ngày có hiệu lực 19/04/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Trần Văn Minh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2669/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 09 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 158/2001/QĐ–TTg ngày 18 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính, viễn thông Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 236/2005/QĐ–TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính Việt Nam đến 2010;

Căn cứ Quyết định 246/2005/QĐ–TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 336/2005/QĐ–TTg ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ–TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến 2010;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020 (Quy hoạch chi tiết kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG HÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2006–2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Mạng phục vụ bưu chính đã được phát triển rộng khắp trong toàn thành phố Đà Nẵng, 100% số xã có điểm phục vụ. Tính đến 31/12/2005, trên địa bàn thành phố có 78 bưu cục, 172 đại lý, 15 điểm Bưu điện Văn hóa xã, 01 kiốt. Với 266 điểm phục vụ, bán kính phục vụ bình quân 01 điểm phục vụ tại thành phố Đà Nẵng là 1,23 km, phục vụ 2.936 người .

Bảng thống kê các chỉ tiêu phục vụ của mạng bưu chính tại từng quận, huyện

STT

Quận

Số điểm phục vụ

Bán kính phục vụ (km)

Số dân phục vụ bình quân

1

Hải Châu

76

0,30

2.538

2

Thanh Khê

64

0,22

2.582

3

Liên Chiểu

53

0,71

1.708

4

Cẩm Lệ

20

0,73

3.213

5

Sơn Trà

15

1,14

7.881

6

Ngũ Hành Sơn

14

0,91

3.772

7

Hòa Vang

23

3,13

4.695

Bảng so sánh các chỉ tiêu phục vụ của Tp. Đà Nẵng với các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

TT

Tỉnh

Tổng số điểm phục vụ

Bưu cục

Điểm BĐVHX

Số xã có báo đến trong ngày

Bán kính phục vụ
(km)

Số dân phục vụ

1

Bình Định

203

59

101

94%

3,09

7.364

2

Đà Nẵng

266

78

15

100%

1,23

2.936

3

Quảng Nam

243

63

129

83%

3,69

5.730

4

Quảng Ngãi

240

30

127

93%

2,63

5.041

5

TT Huế

200

60

111

100%

2,84

5.672

Toàn vùng

1.152

290

483

92%

3,02

5349

a. Mạng chuyển phát bưu chính của VNPT hiện nay gồm 03 tuyến đường thư:

Đường thư cấp I: do Trung tâm Bưu chính Liên tỉnh và Quốc tế khu vực III (VPSIII) đảm trách.

Đường thư cấp II: có 06 tuyến, sử dụng xe ô-tô chuyên dùng.

[...]