Quyết định số 3003/QĐ-UBND năm 2010 quy định về mức thu và sử dụng tiền học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3003/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/09/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Minh Cả |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3003/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 08/7/2010 của HĐND tỉnh về quy định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 2791/TTr-SGD&ĐT ngày 08/9/2010 về việc ban hành mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về mức thu và sử dụng tiền học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1.1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập:
ĐVT: đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Khu vực |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
|
Mầm non |
80.000 |
35.000 |
15.000 |
Trung học cơ sở |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
Trung học phổ thông |
80.000 |
50.000 |
15.000 |
2. Đối với giáo dục thường xuyên:
2.1. Trung học cơ sở: 90.000 đồng/tháng/học sinh
2.2. Trung học phổ thông: 120.000 đồng/tháng/học sinh
3. Học phí nghề phổ thông cấp THCS : 25.000 đồng/tháng/học sinh
1. Khu vực thành thị: Các phường thuộc thành phố Tam Kỳ và Hội An; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
2. Khu vực nông thôn: Các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và các huyện đồng bằng; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi; các thôn thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
3. Khu vực miền núi: Các thôn thuộc thị trấn của các huyện miền núi; các xã miền núi và hải đảo theo quy định của Chính phủ.
III. Về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập:
Các đối tượng không phải đóng học phí, không thu học phí có thời hạn, được miễn giảm học phí và được hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế và kinh phí thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
IV. Về tổ chức thu học phí và sử dụng học phí
Học phí được thu định kỳ hàng tháng, nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí thu 9 tháng/năm.
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên và dạy nghề phổ thông thu theo số tháng thực học.
Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước, biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.