Quyết định 30/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 30/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Ma Thị Nguyệt |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2009/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2009/QĐ-UBND NGÀY 20/8/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH MỨC THU TIỀN HỌC PHÍ TRONG CÁC TRƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, về
việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/1998 /TTLT/GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Liên
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính; Thông tư Liên tịch số 34/1999/
TTLT/BGD&ĐT-TC ngày 27/8/1999 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở Giáo
dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số
16/2006 /TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của Liên bộ: Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn chế độ
ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của
họ;
Căn cứ Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ; Thông tư Liên tịch số
181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 Của Bộ Quốc phòng, Bộ tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/7/2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá X kỳ họp thứ 5 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu tiền học phí, tiền xây
dựng trường lớp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐND ngày 23/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá X kỳ họp thứ 9 về việc điều chỉnh mức thu tiền học phí, tiền xây dựng trường
lớp hệ Quốc lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 11/8/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XI kỳ họp thứ 4 về việc điều chỉnh, bổ sung 04 loại phí thuộc tỉnh Thái
Nguyên quản lý;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1340/SGDĐT-KHTC ngày
21/9/2009, đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1582/HCSN-STC ngày
25/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý, cụ thể như sau:
2. Điều chỉnh điểm 4 mục 2, a) Đối tượng được miễn học phí:
4- Học sinh có cha, mẹ thường trú tại các xã vùng cao tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Uỷ ban dân tộc; Học sinh có cha, mẹ thường trú tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tại Quyết định số 163/ 2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006, Quyết định số 164/2006/ QĐ-TTg ngày 11/7/2006, Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Điều chỉnh điểm 7 mục 2, a) Đối tượng được miễn học phí:
7- Học sinh thuộc trường PTDT nội trú, trường dậy nghề cho người tàn tật, trường giáo dục và hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi;
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị cơ sở tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |