Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2024 công bố tải trọng, khổ giới hạn của công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 999/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/07/2024
Ngày có hiệu lực 12/07/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 999/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ; Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2196/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố tải trọng, khổ giới hạn của công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Sở Giao thông vận tải:

+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

+ Chịu trách nhiệm tổ chức cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ do địa phương quản lý (bao gồm cả dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền) trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải; đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 3 hàng năm) và đột xuất trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ trong các trường hợp: cầu, đường bị sự cố hư hỏng, xuống cấp hoặc cầu, đường đã được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và được nghiệm thu đưa vào sử dụng.

- Tải trọng và khổ giới hạn của công trình đường bộ công bố trong Quyết định này không thay thế biển báo hiệu hạn chế tải trọng, biển báo hiệu hạn chế khổ giới hạn và các báo hiệu đường bộ khác trên hệ thống đường tỉnh.

- Cổng thông tin điện tử tỉnh đăng tải nội dung Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông vận tải, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC 1:

CÁC TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ ĐÃ VÀO CẤP
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên đường

Thông tin cơ bản của tuyến/đoạn tuyến

Ghi chú

Lý trình

Chiều dài (Km)

Cấp Đường hiện trạng

1

ĐT.301

Km0+00 - Km 16+300

16.3

Cấp III-ĐB

 

Km16+300 - Km26+000

9.7

Cấp V-ĐB

 

Tổng chiều dài:

26.0

 

 

2

ĐT.302

Km0+00 - Km 0+200

0.2

Cấp III- ĐB

 

Km0+200 - Km16+600

16.4

Cấp IV- ĐB

 

Km16+600 - Km17+300

0.7

Cấp II-ĐB

 

Km17+300 - Km25+000

7.7

Cấp III- ĐB

 

Km25+000 - Km34+700

9.7

Cấp IV- ĐB

 

Tổng chiều dài:

34.7

 

 

3

ĐT.302B

Km0+00 - Km16+300

16.3

Cấp IV-ĐB

 

Km16+300-Km 16+800

0.5

Cấp II-ĐB

 

Km16+800 - Km20+200

3.4

Cấp IV-ĐB

 

Tổng chiều dài:

20.2

 

 

4

ĐT.303

Km0+00 - Km5+300

5.3

Cấp IV- ĐB

 

Km5+300 - Km5+500

0.2

Cấp II- ĐB

 

Km5+500 - Km8+800

3.3

Cấp III- ĐB

 

Km8+800 - Km17+800

9.0

Cấp IV- ĐB

 

Km17+800 - Km20+200

2.4

Cấp III- ĐB

 

Km20+200 - Km24+000

3.8

Cấp IV- ĐB

 

Tổng chiều dài:

24.0

 

 

5

ĐT.304

Km0+00 - Km0+360

0.36

Cấp IV- ĐB

 

Km0+360 - Km1+660

1.3

Cấp III- ĐB

 

Km1+660 - Km2+630

0.97

Cấp II-ĐB

 

Km2+630 - Km5+160

2.53

Cấp IV- ĐB

 

Km5+160 - Km10+680

5.52

Cấp III-ĐB

 

Km10+680 - Km16+680

6

Cấp IV- ĐB

 

Km16+680- Km27+100

10.42

Cấp III-ĐB

 

Tổng chiều dài:

27.10

 

 

6

ĐT.305

Km0+000 - Km2+000

2.0

Cấp IV- ĐB

 

Km2+000-Km5+300

3.3

Cấp IV- ĐB

 

Km5+300 - Km7+000

1.7

Cấp III- ĐB

 

Km7+000 - Km32+100

25.1

Cấp IV- ĐB

 

Km32+100 - Km34+100

2

Cấp III- ĐB

 

Km34+100 - 36+400

2.3

Cấp IV- ĐB

 

Km36+400-Km48+100

11.7

Cấp IV- ĐB

 

Tổng chiều dài:

48.1

 

 

7

ĐT.305C

Km0+000 - Km2+800

2.8

Cấp IV- ĐB

 

Km2+800 - Km7+100

4.3

Cấp III-ĐB

 

Km7+100-Km11+700

4.6

Cấp IV- ĐB

 

Tổng chiều dài:

11.7

 

 

8

ĐT.306

Km 0 - Km 7+700

7.7

Cấp V- ĐB

 

Km 7+700 - Km 12+100

4.4

Cấp III- ĐB

 

Km12+100 - Km18+000

5.9

Cấp V- ĐB

 

Km18+000 - Km19+000

1

Cấp III- ĐB

 

Km19+000 - Km29+000

10

Cấp V- ĐB

 

Tổng chiều dài:

29.0

 

 

9

ĐT.306B

Km0- Km5+100

5.1

Cấp III- ĐB

 

Km5+100- Km12+700

7.6

Cấp VI- ĐB

Tổng chiều dài:

12.7

 

 

10

ĐT.307

Km0+000-Km16+500

16.5

Cấp V- ĐB

 

Km16+500 -Km27

10.5

Cấp III-ĐB

 

Tổng chiều dài:

27.0

 

 

11

ĐT.307B

Km0+00 - Km10+00

10.0

Cấp III ĐB

 

12

ĐT.309

Km0-Km11+000

11.0

Cấp IV-ĐB

 

Km11+000- Km18+700

7.7

Cấp III-ĐB

 

Tổng chiều dài:

18.7

 

 

13

ĐT.309B

Km0+000 - Km13+300

13.3

Cấp IV MN

 

Tổng chiều dài:

13.3

 

 

14

ĐT.310

Km0+000-Km3+100

3.1

Cấp IV MN

 

Km3+100-Km15+300

12.2

Cấp II ĐB

 

Km15+300- Km26+300

11.0

Cấp II-ĐB

 

Tổng chiều dài:

26.3

 

 

15

ĐT.310B

Km0-Km1+800

1.8

Cấp II-ĐB

 

Km1+800-Km3+100

1.3

Cấp III-ĐB

 

Km3+100-Km9+500

6.4

Cấp II- ĐB

 

Tổng chiều dài:

9.5

 

 

16

ĐT.310C

Km0-Km9+100

9.1

Cấp II ĐB

 

Km9+100-Km15+600

6.5

Cấp III ĐB

 

Tổng chiều dài:

15.6

 

 

17

ĐT.311

Km0+00- Km9+700

9.7

Cấp II- ĐB

 

Km9+700-Km12+900

3.2

Cấp II- ĐB

 

Đoạn từ Km12+600 - Km14+700

1.8

Cấp III- ĐB

 

Đoạn từ Km14+700 - Km17+100

2.4

Cấp III-ĐB

 

Tổng chiều dài:

17.1

 

 

18

Đường nội thị thành phố Vĩnh Yên

Tổng chiều dài: (gồm 04 tuyến)

8.65

Đường đô thị, phố chính loại II

 

-

Tuyến 1

Đường Nguyễn Tất Thành (Vành đai 1)

6.8

 

 

-

Tuyến 2

Đường Lý Thái Tổ

0.95

 

 

-

Tuyến 3

Đường Kim Ngọc

0.45

 

Đoạn không trùng với QL2

-

Tuyến 4

Đường Chùa Hà

0.45

 

 

19

Đường trục trung tâm KĐTM Mê Linh

 

2.3

Cấp III-ĐB

 

20

Đường QL.2C cũ

Km1-Km10+200

9.2

Cấp III-ĐB

 

Km0-Km1+000; Km10+200-Km14+000

4.8

Cấp V-ĐB

 

Tổng chiều dài:

14.00

 

 

21

Đường Vành đai 2

 

9.09

Phố chính đô thị loại II

 

22

Đường Vành đai 3

 

5.29

Cấp III-ĐB

 

23

Đường Vành đai 4

 

18.1

Cấp III-ĐB

 

24

QL.2B

Đoạn Km0+00-Km9+800

9.76

Cấp II-ĐB

 

Đoạn 9+800-Km13+200

2.6

Cấp V-ĐB

 

Đoạn Km13+200-Km25

11.77

Cấp IV-MN

 

Tổng chiều dài:

24.13

 

 

25

Quốc lộ 2

Đoạn Km29+800 - Km36+100

5.47

Đường đô thị, phố chính loại II

Đoạn qua TP Vĩnh Yên

 

PHỤ LỤC 2:

CÁC VỊ TRÍ HẠN CHẾ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên đường

Lý trình

Huyện/ Thành phố

Cấp đường

Thông tin hạn chế khổ giới hạn so với cấp đường

Ghi chú

 

 

Từ Km...

Đến Km...

Đồng bằng

Miền núi

Lý trình

Bề rộng hạn chế (m)

Chiều cao hạn chế (m)

Lý do hạn chế

1

ĐT.301

 

-

ĐT.301

2+650

2+680

TP Phúc Yên

III

 

2+650

22

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,5m

 

2

ĐT.302

 

-

ĐT.302

5+700

5+730

Bình Xuyên

IV

 

Km5+700

13,5

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,5m

 

3

ĐT.302B

 

 

ĐT 302B

1+800

1+830

Bình Xuyên

IV

 

1+800

15

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,5m

 

4

ĐT.305

 

-

ĐT.305

Km24+00

Km24+050

Lập Thạch

IV

 

Km24+00

28.7

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤4,8m

 

5

ĐT.305C

Km2+400

Km2+450

Lập Thạch

IV

 

Km2+400

28.7

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,5m

 

6

Đ306

 

ĐT306

Km7+150

Km7+200

Tam Dương

V

 

Km7+150

28.7

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,2m

-

ĐT.306

Km26+800

Km26+850

Sông Lô

V

 

Km26+800

28.7

4.5

Cầu vượt cao tốc NB-LC

 

7

ĐT309

-

ĐT309

Km9+900

Km9+950

Tam Dương

IV

 

Km9+900

28.8

4.5

Cầu vượt cao tốc NB-LC

 

8

ĐT.310B

-

ĐT.310B

Km1+800

Km2+800

Bình Xuyên

III

 

Km1+900

Bp= 7,8

Bt= 7,8

4.5

Cầu chui đường sắt

 

Km2+070

Bp= 23,1

Bt= 22,5

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤6,1m

9

ĐT.310C

-

ĐT.310C

Km9+200

Km14+900

Tam Dương

III

 

Km10+715

 

4.5

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Đang cải tạo, nâng cấp

10

ĐT.311

-

ĐT.311

Km0+00

Km8+00

Phúc Yên

II

 

Km2+100

Bp= 29,95

Bt= 30,34

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,0m

-

ĐT.311

Km14+300

Km16+00

Bình Xuyên

III

 

Km14+350

Bp= 33,1

Bt= 24,3

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤4,85m

11

Đường Lý Thái Tổ (Vĩnh Yên)

 

-

Lý Thái Tổ

 

 

 

II

 

 

31,63

 

Cầu vượt đường sắt TP Vĩnh Yên

Hạn chế chiều cao ≤7,1m

 

12

Quốc lộ 2B (đường trục Bắc Nam)

 

-

QL.2B

Km3+100

Km7+00

Tam Dương

III

 

Km4+795

Bp= 24,1

Bt= 24,0

 

Cầu vượt cao tốc NB-LC

Hạn chế chiều cao ≤5,2m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Bề rộng hạn chế là chiều rộng thực tế phần xe chạy.

[...]