Quyết định 99/2001/QĐ-BNN bổ sung định mức chi hiện trường cấp xã của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 99/2001/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 05/10/2001 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Văn Đẳng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2001/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2001 |
V/V: BAN HÀNH BỔ SUNG ĐỊNH MỨC CHI HIỆN TRƯỜNG CẤP XÃ CỦA DỰ ÁN BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73 CP ngày 01/11/1995 của
Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Hiệp định tín dụng 2996 - VN và Hiệp định viện trợ không hoàn lại số TF
021604 của Hà lan ký kết giữa Chính phủ Việt nam và Hiệp hội phát triển quốc tế
ngày 08/11/1997;
Căn cứ Quyết định số 693 TTg ngày 27/8/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự
án khả thi Bảo vệ rừng và PTNT tại Đồng Nai, Bình phước, Lâm đồng, Đắc lắc và
Kon Tum;
Căn cứ quyết định số 69/1999/QĐ/BNN - TCKT ngày 24/4/1999 và quyết định số:
4960/QĐ/BNN - TCKT ngày 06/11/2000 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về
việc ban hành định mức chi tiêu của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn.
Xét tờ trình số: 879 CV/DALN-TCKT ngày 19 tháng 9 năm 2001 của Ban quản lý các
dự án Lâm nghiệp.
Theo đề nghị của ông Vụ Trưởng Vụ Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành định mức chi tiêu cho hoạt động đào tạo, hội nghị, hội thảo,hoạt động khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng và chi hoạt động cho tổ công tác huyện, tổ công tác xã và tổ bảo vệ rừng của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn ( như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban Chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành Quốc gia dự án, Tỉnh, Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
DỰ ÁN BẢO VỆ RỪNG
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số
879 CV/DALN-TCKT ngày 19 tháng 9 năm 2001)
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển số 3292
giữa Chính phủ VN và Hiệp hội Phát triển Quốc tế ngày 24/2/2000)
Căn cứ Hiệp định Viện trợ không hoàn lại của Hà Lan (số TF 021604) Ngày
08/11/1997, giữa Hà lan và Việt nam
Căn cứ Nghị định số 17/2001CP ngày 04/5/2001của Chính phủ qui định về qui chế
và sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển (ODA)
Căn cứ Nghị định 13/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức
khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 693 TTg ngày 27/8/1997 của Thủ tường Chính phủ phê duyệt dự
án khả thi Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn tại Bình phước, Đồng nai, Lâm Đồng,
Đắc lắc và Kon tum
Căn cứ Quyết định 71/BNN, của Bộ NN & PTNT về quy chế thực hiện dự án
BVR&PTNT
Căn cứ Quyết định số 69/1999/QĐ/BNN-TCKT ngày 24/4/1999, và văn bản số
2764/BNN-TCKT ngày 31/7/1999 ban hành định mức chi tiêu của dự án Bảo vệ rừng
và phát triển nông thôn
Sổ tay thực thi dự án (các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp; Dịch vụ hỗ trợ xã hội);
41 bản KHHĐ xã của 41 xã thuộc vùng dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp đề xuất "Định mức chi tiêu cho các hoạt động đào tạo/tập huấn, hội nghị/hội thảo; xây dựng mô hình khuyến nông, khuyến lâm và các hoạt động về Hỗ trợ giống cây trồng/vật nuôi cho hộ nghèo tại xã/thôn" trình Bộ xem xét và phê duyệt với nội dung sau đây:
1. Hoạt động đào tạo/ tập huấn, hội nghị - hội thảo (Tại cấp xã/Thôn):
- Tiền ăn và nước uống: 20.000 đ/ngày/người
- Tiền ngủ giáo viên, báo cáo viên (Nếu phải ngủ tại xã): 30.000 đồng/người/tối
- Văn phòng phẩm: 10.000 đ/người/khoá học
Phô tô tài liệu: 200 đồng/trang
- (Nếu giá cao hơn theo đơn giá được duyệt của tỉnh)
- Bồi dưỡng giảng viên: 20.000 đồng/giờ giảng
- Bồi dưỡng báo cáo viên: 100.000 đồng/báo cáo
- Tiền đi lại cho giảng viên: thanh toán theo giá cước công cộng
- Thuốc chữa bệnh: 1.000 đ/người/khoá
- Trang trí hội trường, thuê thiết bị (Nếu có): 100.000 đồng/ngày
Thuê người phục vụ (1 người/lớp): 20.000 đ/người/ngày