UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/QĐ-UB
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH TUYÊN
QUANG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư và phát triển đô thị;
Cắn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07
tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15
tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21 tháng
6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 864/QĐ-CT ngày 19 tháng
7 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương xây dựng Chương
trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015 và định
hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1276/QĐ-CT ngày 07 tháng 10
năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán xây dựng
Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị số 15/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 6 về Chương
trình Phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 899/TTr-SXD ngày 11/12/2013 về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020, nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chương
trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020.
2. Quan điểm Phát
triển:
- Phù hợp với Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020; phát triển đô thị
trên nguyên tắc tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, là hạt nhân thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở thành phố và thị trấn thuộc các huyện theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Phát triển và phân bố
hợp lý đô thị trung tâm các cấp trên địa bàn tỉnh, tạo sự phát triển cân đối giữa
các vùng trong tỉnh; phát triển đô thị gắn với phát triển nông thôn và sử dụng
hiệu quả, hợp lý quỹ đất trong đô thị nhằm bảo đảm chiến lược an ninh lương thực
quốc gia;
- Phát triển đô thị phải
chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiểm soát
chất lượng môi trường đô thị, kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng
mới đô thị xanh, đô thị sinh thái; tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí
hậu tại các đô thị; phát huy giá trị văn hóa truyền thống, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên và áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới để xây
dựng đô thị văn minh, hiện đại;
- Phát triển đô thị miền
núi phải đáp ứng nhiệm vụ ổn định chính trị - xã hội, tăng cường quốc phòng, an
ninh và phù hợp với bối cảnh chung của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng
thời kế thừa các thành tựu đã đạt được, khắc phục những yếu kém trong quá trình
quản lý đô thị;
- Phát triển đô thị
trên cơ sở hoàn thiện chính sách về quy hoạch, kế hoạch, đất đai, tạo điều kiện
huy động khai thác nguồn lực cho đầu tư cải tạo, xây dựng, quản lý và phát triển
đô thị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong phát triển đô thị.
3. Mục tiêu
- Kiểm soát phát triển
hệ thống đô thị theo phân loại, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới đô thị phù hợp với
giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nâng cao tỷ lệ đô thị hóa
trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 lên 20%; các đô thị được phân bố và phát triển hợp
lý theo vị trí, tính chất, chức năng, đồng thời phát huy thế mạnh và vai trò hạt
nhân trong phát triển các vùng kinh tế trong thời điểm của tỉnh;
- Nâng cao chất lượng
sống cho người dân sống trong đô thị, tăng cường sức cạnh tranh giữa các đô thị
trong tỉnh với các đô thị trong khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ; xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ,
hiện đại;
- Xây dựng Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 làm cơ sở cho việc đề nghị
phân loại đô thị; triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho từng giai
đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn
lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực, trách nhiệm của
chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát triển đô thị tỉnh
Tuyên Quang.
4. Một số chỉ tiêu
chủ yếu
Từng bước nâng cao chất
lượng nhà ở, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo đến
năm 2020 các khu nhà ở đô thị có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đạt tiêu
chuẩn quy định (phụ lục 1 kèm theo).
5. Định hướng phát
triển hệ thống mạng lưới đô thị
5.1. Phát triển đô
thị theo 3 vùng kinh tế - xã hội:
a) Vùng núi phía Bắc: Bao gồm các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, lấy
thị trấn Na Hang - huyện Na Hang là đô thị trung tâm, đây là vùng có tiềm năng
phát triển ngành công nghiệp nông lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa,
phát triển du lịch sinh thái; phát triển đô thị trên cơ sở lấy thủy điện Tuyên
Quang là động lực phát triển.
b) Vùng trung tâm: Bao gồm thành phố Tuyên Quang và các vùng phụ cận, lấy
thành phố Tuyên Quang là đô thị trung tâm, đây là vùng có vị trí địa lý thuận lợi,
có tiềm năng phát triển về công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp
chế biến nông - lâm sản, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch,... Phát triển
đô thị trên cơ sở thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị - Long
Bình An, Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, đồng thời phát triển các điểm du lịch
lịch sử văn hóa, sinh thái, du lịch tâm linh.
c) Vùng phía Nam: Bao gồm huyện Sơn Dương và một phần của huyện Yên Sơn, lấy
thị trấn Sơn Dương là đô thị trung tâm, đây là vùng có tiềm năng về khoáng sản,
diện tích đất nông nghiệp lớn và có Khu di tích lịch sử đặc biệt quốc gia Tân
Trào; phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp về khai thác và chế
biến khoáng sản, phát triển nông - lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa;
khai thác tiềm năng, thế mạnh du lịch của Khu di tích lịch sử đặc biệt Quốc gia
Tân Trào.
5.2. Phát triển hệ
thống mạng lưới đô thị:
Phát triển hệ thống mạng
lưới đô thị theo lộ trình giai đoạn đến năm 2020, mạng lưới đô thị tỉnh Tuyên
Quang ngắn hạn đến năm 2015 và dài hạn từ năm 2016-2020; giai đoạn ngắn hạn đến
năm 2015 ưu tiên phát triển đô thị tại các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế
tổng hợp đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy phát triển các vùng đô thị trong tỉnh. Đầu
tư các dự án phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được Thủ tướng
chính phủ phê duyệt. Tiếp tục cải tạo, điều chỉnh quy hoạch các đô thị hiện hữu
theo tiêu chí phân loại đô thị; giai đoạn dài hạn từ năm 2016-2020 ưu tiên phát
triển đô thị theo mạng lưới đô thị, phát triển đô thị toàn tỉnh theo các trục,
chuỗi và chùm đô thị đến năm 2020 như sau:
a) Giai đoạn ngắn hạn
đến năm 2015: gồm có 07 đô thị, trong đó:
- Giữ nguyên 01 đô thị
loại III (thành phố Tuyên Quang); 04 đô thị loại V (thị trấn Vĩnh Lộc, huyện
Chiêm Hóa; thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên; thị trấn Na Hang, huyện Na Hang; thị
trấn Tân Bình, huyện Yên Sơn);
- Nâng loại 01 đô thị
loại IV ( thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương);
- Hình thành 01 đô thị
mới đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn).
b) Giai đoạn dài hạn từ
năm 2016-2020: gồm có 09 đô thị, trong đó:
- Giữ nguyên 01 đô thị
loại IV (thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương); 02 đô thị loại V (thị trấn Tân
Yên, huyện Hàm Yên; thị trấn Tân Bình, huyện Yên Sơn);
- Nâng loại 01 đô thị
loại II (thành phố Tuyên Quang); 01 đô thị loại IV trực thuộc tỉnh (thị trấn Na
Hang); 02 đô thị loại IV (thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa và thị trấn Yên
Sơn, huyện Yên Sơn);
- Hình thành 01 đô thị
mới đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Lâm Bình, huyện Lâm Bình); 01 đô thị định
hướng theo tiêu chí đô thị loại V (thị trấn huyện lỵ Na Hang mới).
5.3. Dự kiến hình
thành các đô thị mới:
Phát triển, hình thành
một số đô thị mới loại V tại trung tâm các xã: Thượng Lâm (huyện Lâm Bình); Yên
Hoa, Đà Vị (huyện Na Hang); Hòa Phú, Ngọc Hội, Phúc Sơn (huyện Chiêm Hóa); Thái
Sơn, Phù Lưu (huyện Hàm Yên); Mỹ Bằng, Xuân Vân, Trung Sơn (huyện Yên Sơn); Sơn
Nam, Tân Trào (huyện Sơn Dương); thị trấn tại xã Hồng Lạc là trung tâm huyện lỵ
mới.
5.4. Lộ trình phát
triển các đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020:
5.4.1. Thành phố
Tuyên Quang:
a) Giai đoạn ngắn hạn
đến năm 2015:
Điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Tuyên Quang hướng đến đô thị loại I; thực hiện đầu tư một phần
các tiêu chí của đô thị loại II.
b) Giai đoạn dài hạn
từ năm 2016-2020:
- Năm 2016-2017: Hoàn
thiện các tiêu chí của đô thị loại II;
- Năm 2018: Lập đề án
đề nghị công nhận thành phố Tuyên Quang là đô thị loại II.
5.4.2. Thị trấn Na
Hang, huyện Na Hang:
a) Giai đoạn ngắn hạn
đến năm 2015:
Đầu tư phát triển thị
trấn Na Hang theo tiêu chí đô thị loại IV.
b) Giai đoạn dài hạn
từ năm 2016-2020:
- Năm 2016-2017: Hoàn
thiện các tiêu chí của đô thị loại IV;
- Năm 2018: Lập đề án
đề nghị công nhận thị trấn Na Hang, huyện Na Hang là đô thị loại IV;
- Năm 2019: Lập đề án
nâng đô thị thị trấn Na Hang lên thị xã.
5.4.3. Thị trấn Sơn
Dương, huyện Sơn Dương:
Giai đoạn ngắn hạn
đến năm 2015:
- Điều chỉnh quy hoạch
mở rộng thị trấn Sơn Dương theo tiêu chí đô thị loại IV, hoàn thiện các tiêu
chí của đô thị loại IV;
- Năm 2015: lập đề án
đề nghị công nhận thị trấn Sơn Dương là đô thị loại IV.
5.4.4. Thị trấn Yên
Sơn, huyện Yên Sơn:
a) Giai
đoạn ngắn hạn đến năm 2015:
Đầu tư phát
triển thị trấn theo tiêu chí đô thị loại V; lập đề án đề nghị công nhận thị trấn
Yên Sơn, huyện Yên Sơn là đô thị loại V.
b) Giai
đoạn dài hạn từ năm 2016-2020:
- Năm
2016-2018: Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn theo tiêu
chí đô thị loại IV; đầu tư phát triển thị trấn theo tiêu chí đô thị loại IV.
- Năm 2019:
Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn là đô thị loại IV.
5.4.5.
Thị trấn Lâm Bình, huyện Lâm Bình:
a) Giai
đoạn ngắn hạn đến năm 2015:
Đầu tư phát
triển thị trấn theo tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai
đoạn dài hạn từ năm 2016-2020:
- Năm
2016-2018: Hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại V;
- Năm 2019:
Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Lâm Bình, huyện Lâm Bình là đô thị loại V;
- Năm 2020:
Điều chỉnh quy hoạch mở rộng thị trấn Lâm Bình, huyện Lâm Bình theo tiêu chí đô
thị loại IV.
5.4.6.
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa:
a) Giai
đoạn ngắn hạn đến năm 2015:
Hoàn thiện
các tiêu chí đô thị loại V; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Lộc hướng
đến đô thị loại IV.
b) Giai
đoạn dài hạn từ năm 2016-2020:
- Năm
2016-2017: Hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại IV.
- Năm 2018:
Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa là đô thị loại
IV;
5.4.7.
Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên:
a) Giai
đoạn ngắn hạn đến năm 2015:
Điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên theo tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai
đoạn dài hạn từ năm 2016-2020:
- Năm
2016-2018: Hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại V.
- Năm 2019:
Điều chỉnh quy hoạch mở rộng thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên theo tiêu chí đô
thị loại IV.
6. Một số
nhiệm vụ chủ yếu
6.1.
Nâng cao chất lượng đô thị:
a) Hệ thống
giao thông đô thị:
- Phát triển
giao thông vận tải công cộng tại các đô thị;
- Tăng mật
độ đường đô thị, từng bước đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống giao thông nội
thị theo tiêu chí đường giao thông đô thị.
b) Hệ thống
cấp nước đô thị:
- Nâng cấp
hệ thống cấp nước phù hợp với tốc đô phát triển của các đô thị;
- Hạn chế
việc khai thác sử dụng nguồn nước ngầm, nghiên cứu xây dựng giải pháp cấp nước
từ nguồn nước mặt.
c) Hệ thống
thoát nước đô thị:
- Tăng cường
phục hồi và cải tạo lòng sông, hồ, kênh mương trong đô thị tạo cảnh quan và môi
trường sinh thái bền vững, xử lý triệt để nước thải trước khi xả ra sông, hồ,
kênh mương;
- Từng bước
sử dụng công nghệ mới, tái sử dụng nước thải phục vụ cho nhu cầu cấp nước đô thị
(tưới cây, rửa đường,...);
- Xây dựng,
lắp đặt hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị.
d) Hệ thống
cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Từng bước
hoàn thiện ngầm hóa các tuyến cấp điện trên các trục đường phố chính trong đô
thị;
- Hoàn thiện
hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo chất lượng, khuyến khích sử dụng các nguồn
năng lượng mới như năng lượng mặt trời.
đ) Quản
lý chất thải rắn, nghĩa trang:
- Xây dựng
lộ trình đóng cửa các bãi rác hiện hữu không theo quy hoạch, không đảm bảo vệ
sinh môi trường, lập dự án thu gom, phân loại chất thải rắn tại nguồn;
- Tập trung
đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn cấp tỉnh và cấp huyện;
- Quy hoạch
và đầu tư xây dựng nghĩa trang; tuyên truyền, hướng dẫn người dân chôn cất người
quá cố tại nghĩa trang xây dựng theo quy hoạch; khuyến khích đầu tư và sử dụng
hỏa táng.
e) Hạ tầng
thông tin truyền thông:
- Đầu tư
phát triển hạ tầng thông tin, truyền thông đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, đảm
bảo thông tin liên lạc thông suốt, thuận lợi, nhanh chóng;
- Từng bước
ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông trên các trục đường phố chính, các dự án khu
dân cư xây dựng mới trong đô thị.
f) Hệ thống
cây xanh cảnh quan, công viên đô thị:
- Đầu tư
xây dựng các khu công viên cây xanh để phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí cho
nhân dân;
- Chỉnh
trang và trồng mới cây xanh đường phố.
g) Hạ tầng
xã hội đô thị:
- Xây dựng
quy chế quản lý đô thị, quản lý xây dựng trong đô thị phù hợp với quy hoạch được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội đồng bộ, hiện đại;
- Cải tạo,
chỉnh trang không gian xanh trong khuôn viên công trình công cộng, công trình
kiến trúc, khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các không gian
kiến trúc đô thị;
- Phát triển
các cụm không gian nhỏ gắn liền với thảm thực vật đảm bảo mỹ quan đô thị và môi
trường sinh thái bền vững.
6.2.
Nâng cao năng lực quản lý đô thị:
- Tăng cường
công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức
làm công tác quản lý đô thị;
- Tăng cường
vai trò của chính quyền địa phương trong công tác quản lý đô thị; thiết lập cơ
chế chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương trong huy động nguồn lực đầu
tư phát triển, duy trì hoạt động các công trình xử lý nước thải, rác thải, chiếu
sáng, cây xanh, nghĩa trang phục vụ đô thị.
7. Giải
pháp và nguồn vốn thực hiện
7.1. Giải
pháp:
- Thực hiện
quy hoạch và rà soát quy hoạch toàn bộ hệ thống đô thị trên cơ sở quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, gắn với quy hoạch phát
triển Chương trình xây dựng nông thôn mới và quy hoạch khác có liên quan;
- Đổi mới
công tác lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch, tạo đột phá trong phát triển đô
thị;
- Triển
khai và quản lý chặt chẽ thiết kế đô thị theo quy hoạch xây dựng được duyệt,
nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc công trình trong đô thị;
- Tập trung
xây dựng và quản lý chặt chẽ thiết kế đô thị theo quy hoạch xây dựng được duyệt,
nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc công trình trong đô thị;
- Tập trung
xây dựng phát triển một số đô thị trọng điểm làm điển hình và nhân rộng ra các
đô thị khác;
- Nâng cao
năng lực lãnh đạo của Đảng; hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của Nhà nước;
phát huy mạnh mẽ vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể về công
tác quy hoạch và quản lý phát triển đô thị; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đủ
năng lực làm công tác quản lý, xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường
công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong cộng
đồng, nếp sống văn minh đô thị, tạo sự đồng thuận trong nhân dân đối với mục
tiêu phát triển đô thị, bảo vệ môi trường;
- Phát triển
hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với hạ tâng xã hội.
7.2. Nguồn
vốn:
- Từng bước
hình thành hệ thống quỹ đầu tư phát triển đô thị; đẩy mạnh công tác đấu giá đất
đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng nguồn thu hợp lý để xây dựng, nâng cấp hạ tầng
đô thị và đầu tư nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp;
- Xây dựng
cơ chế phát triển hạ tầng đô thị bằng nhiều nguồn vốn theo hướng khuyến khích
tham gia của nhiều thành phần kinh tế; nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân
sách địa phương tập trung đầu tư hạ tầng liên khu vực, hỗ trợ cho cấp huyện đầu
tư các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Tranh thủ
các nguồn vốn tài trợ, thiết lập cơ chế, chính sách khuyến khích nhà đầu tư vào
các lĩnh vực công ích như thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, cải thiện môi
trường, chiếu sáng và cây xanh đô thị;
8. Danh
mục một số dự án ưu tiên đầu tư
(Phụ lục 2 kèm theo).
9. Nguồn
vốn thực hiện Chương trình
- Tổng nguồn
vốn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo lộ trình đến nam
2020: 32.000 tỷ đồng ( Ba mươi hai ngàn tỷ đồng).
- Phân bổ
nguồn vốn thực hiện Chương trình ((Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện nội dung Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện; hằng năm đánh giá kết quả thực hiện chương trình và định
kỳ báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận :
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- CV: , XDCB, TN&MT
- Lưu VT . (Hg-30
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
(Kèm theo Quyết định số: 98/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2013
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2020
|
1
|
Nhà ở kiên cố
|
36,6%
|
47,0%
|
60%
|
2
|
Nhà ở bán kiên cố
|
23,6%
|
24,0%
|
22%
|
3
|
Nhà ở thiếu kiên cố
|
24,8%
|
19,0 %
|
14%
|
4
|
Nhà ở đơn sơ
|
15,0%
|
10,0%
|
4%
|
Tổng
|
100,0%
|
100,0%
|
100,0%
|
2. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đô thị
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2013
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2020
|
1
|
Tỷ lệ dân cư dùng nước sạch hợp vệ sinh
|
76,0
|
85,0
|
97,0
|
Khu vực đô thị
|
82,3
|
90,0
|
100,0
|
Khu vực nông thôn
|
69,8
|
82,0
|
95,0
|
2
|
Hệ thống thoát nước kín
|
56,3
|
65,0
|
90,0
|
3
|
BT, nhựa hóa giao thông
|
64,5
|
70,0
|
80,0
|
4
|
Cấp điện
|
90,3
|
95
|
95,0
|
5
|
Thu gom và xử lý rác thải tập trung
|
90
|
90
|
≥90,0%
|
3 Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội đô thị
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2013
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2020
|
1
|
Y tế
|
88,3%
|
97,0%
|
100,0%
|
2
|
Giáo dục
|
87,2%
|
100,0%
|
100,0%
|
3
|
Văn hóa
|
86,3%
|
93,0%
|
100,0%
|
4
|
Thương mại
|
66,7%
|
80,0%
|
90,0%
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 98/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Dự án giao thông
- Tuyến đường Hồ Chí Minh;
- Tuyến đường sắt Thái Nguyên -
Tuyên Quang - Yên Bái.
2. Dự án phát triển công
nghiệp
- Khu công nghiệp -dịch vụ - đô
thị Long Bình An;
- Cụm công nghiệp Sơn Nam, huyện
Sơn Dương;
- Cụm công nghiệp An Thịnh, huyện
Chiêm Hóa;
- Cụm Công nghiệp Na Hang, huyện
Na Hang;
- Cụm công nghiệp Tân Thành,
huyện Hàm Yên.
3. Chương trình phát triển
du lịch
- Khu du lịch lịch sử văn hóa
và sinh thái Quốc gia Tân Trào;
- Khu tưởng niệm Bác Hồ tại Khu
du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái Quốc gia Tân Trào;
- Khu du lịch sinh thái Na Hang;
- Hoàn thiện tiếp Khu du lịch suối
khoáng Mỹ Lâm.
4. Các dự án phát triển đô thị
khác
- Phát triển giao thông và hạ tầng
kỹ thuật đô thị;
- Cấp điện đô thị;
- Chất và thoát nước đô thị;
- Chất thải rắn và vệ sinh môi trường
đô thị;
- Phát triển bưu chính viễn thông
đô thị;
- Phát triển giáo dục đô thị.
PHỤ LỤC 3
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nguồn vốn thực hiện chương
trình phát triển đô thị đến năm 2020
STT
|
Nguồn vốn
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổng số tiền
(tỷ đồng)
|
1
|
Trung ương
|
60
|
19.200
|
2
|
Địa phương
|
15
|
4.800
|
3
|
Doanh nghiệp
|
20
|
6.400
|
4
|
Nhân dân đóng góp
|
5
|
1.600
|
|
Tổng
|
100
|
32.000
|
2. Nguồn vốn thực hiện chương trình phát triển
đô thị đến năm 2020 tại các đô thị
STT
|
Tên đô thị
|
Thành tiền
(tỷ đồng)
|
1
|
Các đô thị trong lộ trình nâng loại đến năm
2020
|
|
1.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
7.000
|
1.
|
Thị xã na Hang
|
7.000
|
1.3
|
Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương
|
3.000
|
1.4
|
Thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn
|
5.000
|
1.5
|
Thị trấn Lâm Bình, huyện Lâm Bình
|
5.500
|
1.6
|
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa
|
1.800
|
2
|
Các đô thị không trong lộ trình nâng loại đến
năm 2020
|
|
2.1
|
Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
1.800
|
2.2
|
Thị trấn Tân Bình, huyện Yên Sơn
|
900
|
|
Tổng
|
32.000
|