BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9792/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT
SỐ 08/NQ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
24-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Công Thương triển khai Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng Cục
trưởng, Vụ trưởng, Cục trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các doanh nghiệp ngành Công Thương chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBQG về BĐKH;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2014 CỦA CHÍNH
PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI
VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
9792/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. MỤC TIÊU ĐẾN
NĂM 2020
1. Về ứng phó với biến đổi khí
hậu
1.1. Nâng cao nhận thức, năng lực và
hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trong chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu.
1.2. 100% các Chiến lược, Quy hoạch
phát triển ngành từ sau năm 2015 do Bộ Công Thương ban hành, trình ban hành được
rà soát, lồng ghép các nội dung về ứng phó với biến đổi khí hậu.
1.3. Thúc đẩy các hoạt động giảm phát
thải khí nhà kính trong công nghiệp và năng lượng góp phần thực hiện mục tiêu
giảm từ 8-10% cường độ phát thải khí nhà kính trên một đơn vị GDP so với năm
2010.
2. Về quản lý tài nguyên
2.1. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
2.2. Phát triển các nguồn năng lượng
mới, tái tạo đạt mục tiêu của Chính phủ đề ra trong các Chiến lược và quy hoạch
quốc gia về năng lượng.
3. Về bảo vệ môi trường
3.1. Nâng cao nhận thức, tăng cường
năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong ngành Công Thương.
3.2. Không phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong
các doanh nghiệp do Bộ Công Thương quản lý.
3.3. Từng bước xây dựng và phát triển
ngành công nghiệp môi trường đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ
1. Về chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu
1.1. Tăng cường năng lực cho các cơ
quan/đơn vị đầu mối về biến đổi khí hậu
và bảo vệ môi trường ở cấp Trung ương, địa phương và các doanh nghiệp ngành
Công Thương.
1.2. Đưa các nội dung về ứng phó với biến
đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vào các chương trình đào tạo,
tập huấn nâng cao năng lực và nhận thức cho các đối tượng ngành Công Thương.
1.3. Rà soát, lồng ghép các giải pháp
ứng phó với biến đổi khí hậu vào các Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành
Công Thương; điều chỉnh, bổ sung và ban hành các cơ chế chính sách đảm bảo an
ninh năng lượng trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
1.4. Nghiên cứu xây dựng và ban hành
các cơ chế, chính sách thúc đẩy thực hiện các hành động giảm phát thải khí nhà
kính phù hợp với điều kiện của ngành Công
Thương; thực hiện thí điểm các công cụ kinh tế để thúc đẩy việc hình thành thị
trường các-bon trong nước, sẵn sàng tham gia thị trường các-bon thế giới.
1.5. Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ phát thải thấp, phát triển công nghệ thu giữ khí thải gây hiệu ứng
nhà kính, sử dụng hiệu quả năng lượng, tài nguyên trong sản xuất công nghiệp.
1.6. Nghiên cứu xây dựng thí điểm và
phát triển mô hình “doanh nghiệp công nghiệp xanh” theo hướng tăng trưởng xanh
và phát triển bền vững.
1.7. Xây dựng mô hình và tổ chức thực
hiện việc quản lý cơ sở dữ liệu kiểm soát phát thải khí nhà kính ngành Công
Thương phù hợp với điều kiện quốc gia và phù hợp với thông lệ quốc tế.
1.8. Đề xuất và triển khai thí điểm
các dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong năng lượng và công nghiệp (Dự
án giảm nhẹ) theo hướng có thể đo đạc, báo cáo và kiểm chứng cho một số lĩnh vực
có tiềm năng như sản xuất thép, hóa chất, điện năng, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo và năng lượng thay thế.
1.9. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
tăng trưởng xanh thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
2. Về quản lý tài nguyên
2.1. Rà soát, điều chỉnh bổ sung chiến
lược, quy hoạch khai thác, sử dụng các loại tài nguyên quan trọng một cách hiệu
quả, bền vững.
2.2. Xây dựng và ban hành cơ chế quản lý, giám sát minh bạch, bảo đảm sử dụng hợp
lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên quốc gia.
2.3. Xây dựng và ban hành cơ chế,
chính sách nhằm hạn chế tối đa, từng bước tiến tới chấm dứt xuất khẩu khoáng sản thô và chỉ qua sơ chế, thúc đẩy chế
biến sâu.
2.4. Xây dựng chính sách đảm bảo cân
đối giữa nhập khẩu và xuất khẩu cho các loại khoáng
sản đặc thù như than, dầu khí.
2.5. Đề xuất định hướng và thực hiện
các phương án dự trữ, nhập khẩu một số loại khoáng
sản quan trọng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội lâu dài của đất nước.
2.6. Thúc đẩy đầu tư, phát triển, sử
dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, tái sử dụng, tái chế và sản xuất, thu
hồi năng lượng từ chất thải.
2.7. Xây dựng và ban hành các cơ chế
khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển năng lượng mới,
năng lượng tái tạo.
2.8. Đẩy mạnh hợp tác thăm dò, khai
thác tài nguyên từ bên ngoài, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong
nước.
2.9. Nghiên cứu, phát triển sản xuất
các loại nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới để thay thế các loại nguyên,
nhiên liệu truyền thống.
3. Về bảo vệ môi trường
3.1. Xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ngành
Công Thương.
3.2. Xây dựng và ban hành các chính
sách phát triển ngành công nghiệp môi trường.
3.3. Nâng cao nhận thức, năng lực thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp ngành
Công Thương.
3.4. Tăng cường năng lực tái chế chất
thải, hình thành các khu công nghiệp tái chế tập trung; phát triển và tiếp nhận
chuyển giao các loại hình công nghệ tái chế tiên tiến, phù hợp với điều kiện Việt
Nam.
3.5. Đẩy mạnh thực hiện các chương
trình, dự án đầu tư xử lý chất thải, quản lý chất thải nguy hại tại các doanh
nghiệp ngành Công Thương.
3.6. Khuyến khích, thúc đẩy áp dụng hệ
thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 14001) ở các doanh nghiệp
ngành Công Thương.
3.7. Tiến hành các biện pháp thúc đẩy,
hỗ trợ các doanh nghiệp nằm trong danh sách cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 và Quyết định số
1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ (Danh sách) hoàn
thành các nghĩa vụ bảo vệ môi trường và không để phát sinh các cơ sở mới thuộc
diện trong Danh sách.
3.8. Kiểm tra, kiểm soát đôn đốc các
cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ cải tạo,
phục hồi môi trường trong và sau khai thác.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Về tuyên truyền, hoàn thiện
cơ chế chính sách và pháp luật
1.1. Kiện toàn tổ chức cơ quan đầu mối
về ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, tăng cường năng lực đội ngũ
cán bộ nhà nước từ Trung ương đến địa phương theo hướng tập trung thống nhất,
hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ cơ quan đầu mối về biến đổi khí hậu và bảo vệ
môi trường của Bộ Công Thương và Sở Công Thương tại các địa phương.
1.2. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ
sung chính sách khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng công nghệ, thiết bị, giải
pháp tiết kiệm năng lượng, khai thác, sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới,
tái chế trong hoạt động sản xuất và dịch vụ.
1.3. Hoàn thiện và ban hành quy định
về bảo vệ môi trường của ngành Công Thương và quy chế của các Tập đoàn, Tổng
công ty; chú trọng tuyên truyền quy định của pháp luật, giám sát chặt chẽ và
nâng cao năng lực các đơn vị tư vấn trong
việc lồng ghép các nội dung về biến đổi khí hậu trong các báo cáo môi trường
chiến lược đối với các Chiến lược, Quy hoạch phát triển của ngành.
1.4. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
2. Về tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức, năng lực
2.1. Đa dạng hóa về nội dung, hình thức
tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường; nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường,
tiết kiệm tài nguyên cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và công nhân viên chức
ngành Công Thương.
2.2. Nâng cao nhận thức và năng lực lồng
ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các đối tượng
ngành Công Thương.
2.3. Tăng cường đào tạo tập huấn, hướng
dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định của pháp luật về biến đổi
khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Về ứng dụng khoa học, công
nghệ
3.1. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ sản
xuất theo hướng thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu
quả tài nguyên, ít chất thải và phát thải các-bon thấp trong các ngành, lĩnh vực
quan trọng như sản xuất điện, khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp tiêu
dùng.
3.2. Chú trọng áp dụng các giải pháp
quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng và bảo vệ môi trường trong sản
xuất công nghiệp, kiểm soát phát thải khí nhà kính; áp dụng các biện pháp quản
lý tài nguyên, môi trường và năng lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
3.3. Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, sử dụng năng lượng và bảo vệ môi trường
ở các cơ sở sản xuất công nghiệp.
4. Về cơ chế tài chính
4.1. Phát huy các nguồn kinh phí từ
các Chương trình, đề án có liên quan để triển khai các nhiệm vụ về ứng phó với
biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
4.2. Xây dựng và thực hiện chính sách
hỗ trợ về thuế, phí và vốn vay đối với các dự án phát triển năng lượng mới,
năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, tái chế chất thải, sản xuất điện từ chất
thải.
4.3. Xây dựng và thực hiện lộ trình
xóa bỏ các cơ chế, chính sách hỗ trợ giá đối với nhiên liệu hóa thạch.
4.4. Nghiên cứu và đề xuất các cơ chế
chính sách, thí điểm sử dụng các công cụ kinh tế tạo cơ chế trao đổi, mua bán
chứng chỉ giảm phát thải trong nước, sẵn sàng tham gia thị trường các-bon quốc
tế.
5. Hợp tác quốc tế về ứng phó với
biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
5.1. Chủ động tham gia và thực hiện
các điều ước quốc tế về biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
5.2. Tăng cường trao đổi thông tin,
kinh nghiệm, đối thoại chính sách với các nước, tổ chức quốc tế; huy động nguồn
lực, tiếp nhận chuyển giao công nghệ về ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng
năng lượng hiệu quả, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Hỗ trợ, thúc đẩy
hợp tác chuyển giao công nghệ, thiết bị bảo vệ môi trường giữa doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài.
5.3. Đa phương hóa, đa dạng hóa mối
quan hệ với các đối tác phát triển nhằm tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính cho thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, sử dụng
hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch hành động này và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công
Thương tổ chức thực hiện theo phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Bộ Công Thương quản lý
và các cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng và thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ,
giải pháp có liên quan tại địa phương và đơn vị mình góp phần hoàn thành các mục
tiêu của ngành Công Thương đáp ứng yêu cầu của Nghị quyết của Đảng và Chính phủ.
3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch
và các đơn vị có liên quan thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, hàng
năm tổng hợp đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp hoàn thành các
nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch hành động
và báo cáo Bộ Công Thương theo quy định;
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan,
theo nhiệm vụ được phân công hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, báo cáo
kết quả triển khai về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và khi có
yêu cầu (thông qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu cần
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ
Công Thương thông qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để tổng hợp,
báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP
NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24-NQ/TW CỦA
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9792/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. Các chương
trình, đề án, nhiệm vụ, dự án thường xuyên
TT
|
CHƯƠNG TRÌNH,
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
NGUỒN KINH PHÍ
|
1.
|
Các nhiệm vụ chung
|
1.1.
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về biến
đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị truyền thông thuộc Bộ
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, các Chương trình, đề án khác
liên quan và các nguồn hỗ trợ khác
|
1.2.
|
Lồng ghép nội dung về ứng phó với biến đổi khí hậu,
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức ngành Công Thương
|
Vụ Phát triển nguồn
nhân lực
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Bộ
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, các Chương trình, đề án liên
quan và tài trợ quốc tế
|
1.3.
|
Xây dựng và
triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu về ứng
phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ngành Công
Thương
|
Vụ Phát triển nguồn
nhân lực
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp và các đơn vị
liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, các Chương trình, đề án liên quan và tài trợ quốc tế
|
1.4.
|
Rà soát và đề xuất
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/hủy bỏ
các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
2.
|
Nhiệm vụ về ứng phó với biến đổi khí hậu
|
2.1.
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 và triển khai nhân rộng kết quả của Chương
trình sau 2015
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các Cục, Vụ, Tổng
Cục và các đơn vị liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, tài trợ quốc tế
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
2.2.
|
Triển khai Chiến lược phát triển Công nghệ sạch đến
năm 2020
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, tài trợ quốc tế
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
2.3.
|
Xây dựng Kế hoạch hành động triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương (Kế hoạch hành động
về tăng trưởng xanh)
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp và các đơn vị
liên quan
|
2014-2015
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
2.4.
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, dự án
trong Kế hoạch hành động về tăng trưởng
xanh của Bộ Công Thương
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Tổng cục Năng lượng và các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
3.
|
Nhiệm vụ về quản lý tài nguyên
|
3.1.
|
Thiết lập, xây dựng các cơ chế, chính sách quản
lý, giám sát minh bạch trong khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các loại
tài nguyên thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
Vụ Kế hoạch
|
Các Cục, Vụ, Tổng
cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
3.2.
|
Xây dựng các biện pháp hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô trừ than và dầu khí.
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
Các Vụ, Cục liên
quan, các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Bộ
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
3.3.
|
Nghiên cứu phát
triển, sản xuất các loại nguyên,
nhiên liệu, vật liệu mới nhằm thay thế các loại tài nguyên truyền thống đáp ứng
được yêu cầu về giảm phát thải khí nhà kính, không gây ô nhiễm môi trường
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
3.4.
|
Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012-2015
|
Tổng cục Năng lượng
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014-2015
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
3.5
|
Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích,
thúc đẩy phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo; sử dụng hiệu quả, hợp
lý nguồn khoáng sản than và dầu khí
|
Tổng cục Năng lượng
|
Các đơn vị liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
3.6.
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp và hộ
gia đình phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
|
Tổng cục Năng lượng
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
3.7.
|
Triển khai Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến
2015, tầm nhìn đến 2020
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
3.8.
|
Triển khai Chiến lược sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
4.
|
Nhiệm vụ bảo vệ môi trường
|
4.1.
|
Phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định nhà nước
về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên cho các đối tượng thuộc ngành Công
Thương
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Vụ Pháp chế, cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng, các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
4.2.
|
Kiểm tra,
giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp
ngành Công Thương, đôn đốc thúc đẩy các cơ sở thuộc diện gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng hoàn thành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các Tập đoàn, Tổng
công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
4.3.
|
Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, cải tạo,
phục hồi môi trường trong và sau khai thác khoáng
sản
|
Các Tập đoàn, Tổng
công ty, Doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác khoáng
sản
|
Cục ATMT, các Sở Công
Thương và cơ quan liên quan
|
2014-2020
|
Doanh nghiệp và tài trợ quốc tế
|
II. Các chương
trình, đề án, nhiệm vụ, dự án mở mới
TT
|
CHƯƠNG TRÌNH,
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
NGUỒN KINH PHÍ
|
1.
|
Nhiệm vụ về ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1.1.
|
Lồng ghép các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu
vào các Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành
|
Vụ Kế hoạch
|
Các đơn vị liên
quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
1.2.
|
Xây dựng và thí điểm thực hiện một số Dự án giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia (Dự án NAMA) cho một
số ngành công nghiệp và năng lượng có tiềm năng
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các Cục, Vụ, Tổng
cục, Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
2015-2020
|
Tài trợ quốc
tế
|
1.3.
|
Nghiên cứu thí điểm các cơ chế, chính sách, biện
pháp thúc đẩy hành động giảm phát thải khí nhà kính của ngành công thương
trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các Cục, Vụ, Viện
và các Bộ ngành có liên quan
|
2015-2020
|
Tài trợ quốc
tế
|
1.4
|
Triển khai Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương
thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Vụ KHCN và Các đơn
vị liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
1.5
|
Nghiên cứu thí điểm và phát triển mô hình doanh
nghiệp công nghiệp xanh đáp ứng đa mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, sử
dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các Cục, Vụ, Viện,
các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn
vị liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
1.6.
|
Biên soạn các hướng dẫn kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn
các biện pháp quản lý xanh, biện pháp giảm thiểu phát thải và nâng cao hiệu
suất tại các cơ sở công nghiệp
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các Cục, Vụ, Viện
có liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
1.7.
|
Kiểm soát phát thải các khí dẫn xuất Flo gây hiệu
ứng nhà kính trong công nghiệp tại Việt Nam
|
Cục Hóa chất
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
1.8.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát phát thải khí nhà kính
ngành công nghiệp sản xuất hóa chất Việt Nam
|
Cục Hóa chất
|
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các đơn vị liên quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
2.
|
Nhiệm vụ về
quản lý tài nguyên
|
2.1.
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược phát
triển, quy hoạch khai thác, sử dụng hợp lý các loại tài nguyên thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương
|
Vụ Kế hoạch
|
Các Tổng cục, Vụ,
Cục chuyên ngành, các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Bộ và các đơn vị liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
2.2
|
Xây dựng và ban hành các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về
mức độ chế biến sâu cho từng loại khoáng
sản
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
Các đơn vị liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện đề án nâng cao năng lực tái chế chất thải, hình thành các khu công
nghiệp tái chế chất thải tập trung
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các đơn vị liên
quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|
2.4.
|
Xây dựng thí điểm và phát triển các mô hình khu, cụm công nghiệp xanh, phát thải thấp,
ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Cục Công nghiệp địa
phương
|
Các đơn vị liên
quan
|
2015-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế
|
3.
|
Nhiệm vụ về Bảo vệ môi trường
|
3.1.
|
Xây dựng và ban hành Quy chế bảo vệ môi trường
ngành Công Thương
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các đơn vị liên
quan
|
2015-2016
|
Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế
|
3.2.
|
Xây dựng và ban hành Quy chế bảo vệ môi trường của
các Tập đoàn, Tổng công ty trong phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
Các Tập đoàn, Tổng
công ty thuộc Bộ
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
2014-2016
|
Kinh phí của doanh nghiệp
|
3.3
|
Thúc đẩy các hoạt động đầu tư xử lý chất thải, quản
lý chất thải nguy hại tại các doanh nghiệp ngành Công Thương
|
Các Tập đoàn, Tổng
công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, các Sở Công Thương và cơ quan liên quan
|
2014-2020
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc
tế
|