ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 978/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 14 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 921/TTr-SXD
ngày 04/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày
14/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng
cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện
|
2
|
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ
án quy hoạch chi tiết
|
2.1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
2.2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
2.3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
2.4
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Cấp
giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch theo các trường hợp
quy định tại Điều 32 của Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng gửi UBND huyện cấp giấy phép quy hoạch.
- Căn cứ vào yêu
cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc
thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề
xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND
huyện cấp giấy phép quy hoạch về
nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm
định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- UBND huyện xem xét và cấp giấy phép
quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm
định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng
được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số
chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy
ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng
đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ
ở cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô
thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép quy
hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung
(đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số
4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
1.8. Phí, Lệ phí: Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy
hoạch.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung);
quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
QUY HOẠCH
(Sử
dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi: ……………………………………………
1. Chủ đầu
tư:.................................................................................................................
- Người đại diện:...................................................
Chức vụ:..........................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................................
- Số nhà:............................
Đường................................. Phường (xã)...........................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................................
- Số điện
thoại:.................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư:........................................................................
- Phường (xã).........................................
Quận (huyện)..................................................
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu
tư:................................................................................................
- Quy mô, diện
tích:..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng
đất..................................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:..........................................................................................................
- Chức năng dự
kiến:.......................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự
kiến:.........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến:...........................................................................................
5. Cam kết: tôi
xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
|
……., ngày ... tháng ... năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP
trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử
dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu
tư:...................................................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................................
- Số nhà: ... Đường ... Phường (xã):
... Tỉnh, thành phố:...............................................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự
án:....................................................................................................................
- Địa điểm xây
dựng:......................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:.........................................................................................................
- Quy mô đất
đai:......................................................................................................... ha
- Quy mô dân số (nếu
có):.....................................................................................
người
- Cơ cấu sử dụng
đất:.................................................................................................
%.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công
trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu
vực:................................................................................. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công
trình:...................................................................... m.
- Hệ số sử dụng
đất:.......................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian, kiến
trúc, cảnh quan:.........................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật,
môi trường:...............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy
hoạch:....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……., ngày …
tháng … năm ...
Cơ quan cấp giấy phép quy
hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử
dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………………………………
1. Chủ đầu
tư:.................................................................................................................
- Người đại
diện:................................................... Chức vụ:..........................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................................
- Số nhà:............................
Đường................................. Phường (xã)...........................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................................
- Số điện
thoại:................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng
công trình:.............................................................................
- Phường (xã).........................................
Quận (huyện)..................................................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:.........................................................................................................
- Quy mô, diện
tích:.................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng
đất..................................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:..........................................................................................................
- Chức năng công trình:...................................................................................................
- Mật độ xây
dựng:................................................... %
- Chiều cao công trình:
............................................. m.
- Số tầng:....................................................................
- Hệ số sử dụng
đất:....................................................
- Dự kiến tổng diện tích
sàn:.................................... m2.
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến:............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực
hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
|
……., ngày ... tháng ... năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4
MẪU
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP
trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử
dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu
tư:....................................................................................................
- Địa
chỉ:..........................................................................................................................
- Số nhà: ... Đường ... Phường (xã):
... Tỉnh, thành phố:................................................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự
án:.....................................................................................................................
- Địa điểm xây
dựng:.......................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:.........................................................................................................
- Diện tích lô đất:.........................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất:
........................................ %
- Chiều cao công
trình:.......................................................... m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất:
....................................................................................
(Trang 2)
- Khoảng lùi công
trình: ......................................................... m
- Các yêu cầu về kiến trúc công
trình:
.............................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
môi trường: ..........................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:
..................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……., ngày …
tháng … năm …
Cơ quan cấp giấy phép quy
hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm
vụ, đồ án quy hoạch chi tiết
2.1. Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
2.1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi
hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ
quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
2.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu
nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan;
văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về
nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
2.1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng.
2.1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
2.1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng.
2.1.8. Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có
2.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng.
2.2. Thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi
hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận
hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
2.2.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in
màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn
bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ
pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD
sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
2.2.4. Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng.
2.2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô
thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
2.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
2.2.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2.3. Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi
hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây
dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Phòng Quản lý
đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định
2.3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
2.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết
minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định
phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn
bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng
đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
2.3.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
2.3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
2.3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng.
2.3.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng.
2.4. Thẩm định đồ án quy hoạch
chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính
huyện quản lý.
2.4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp
huyện.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
2.4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính.
2.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự
thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết
định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức
và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao
lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số Iượng hồ sơ: 03 (bộ)
2.4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng.
2.4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô
thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
2.4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
2.4.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có
2.4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.