ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97 /QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 12 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẤP THOÁT NƯỚC
VÙNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định
số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước
thải;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá bảo vệ môi trường; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Thông tư
04/2015/TT-BXD ngày 3/4/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số
180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến
khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số
1831/QĐ-UBND ngày 05/6/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số
450/QĐ-UBND ngày 4/2/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hệ thống cấp nước
đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
113/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 - 2030;
Theo Công văn số
4470/UBND-KTN ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương lập đề
án tổng thể về cấp thoát nước các thị trấn và vùng phụ cận trên địa bàn tỉnh;
Theo Công văn số 389/HTKT-CN
ngày 13/10/2015 của Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng về góp ý nhiệm vụ lập
Quy hoạch cấp thoát nước Vùng tỉnh Quảng Nam đến năm 2030;
Xét hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch
kèm theo Tờ trình số 257/TTr-CTN ngày 22/10/2015 của Công ty Cổ phần Cấp thoát
nước Quảng Nam về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước
thoát nước Vùng tỉnh Quảng Nam đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 06/01/2016 về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch
cấp nước thoát nước Vùng tỉnh Quảng Nam đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước thoát nước Vùng tỉnh
Quảng Nam đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi lập
quy hoạch: Phạm vi lập quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm các
khu vực sau: Các đô thị và khu dân cư liền kề đô thị; các khu công nghiệp và cụm
công nghiệp; các khu dân cư nông thôn tập trung.
2. Giai đoạn lập
quy hoạch: Giai đoạn đến năm 2030.
3. Quan điểm
quy hoạch:
- Phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và các đồ án quy hoạch cấp
trên.
- Quy hoạch cấp
thoát nước phải hướng tới phát triển ổn định, bền vững, bảo vệ môi trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Mục tiêu lập
quy hoạch:
4.1. Mục tiêu
chung:
- Cụ thể hóa nội
dung định hướng cấp, thoát nước trong Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo tính hiệu quả và bền
vững của dịch vụ cấp thoát nước do những thách thức về thiếu hụt nguồn nước, sự
cạnh tranh cao giữa các đối tượng có nhu cầu sử dụng nước hoặc do biến đổi khí
hậu ảnh hưởng đến thoát nước các đô thị.
- Tăng khả
năng tiếp cận dịch vụ cấp thoát nước cho các hộ nghèo khu vực đô thị và nông
thôn.
- Làm cơ sở cho việc rà soát, điều
chỉnh và lập quy hoạch cấp, thoát
nước trong vùng tỉnh, đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển hệ thống cấp, thoát nước phù hợp với phát triển kinh tế xã
hội và ứng phó biến đổi khí hậu.
- Tổ chức cấp
thoát nước vùng tối ưu về kinh tế - kỹ thuật, không phụ thuộc vào địa giới hành
chính: các khu vực khai thác nước, sử dụng nước đối với
dự án cấp nước hoặc lưu vực thoát nước đối với dự án thoát nước.
- Xây dựng mô
hình quản lý và phát triển cấp, thoát nước của vùng tỉnh để tăng cường hiệu quả
trong quản lý và sử dụng, giảm chi đầu tư xây dựng và khai thác, vận hành.
4.2. Mục tiêu
cụ thể:
- Đối với quy
hoạch cấp nước: Thiết kế quy hoạch nhằm mục tiêu tất cả các đô thị, khu dân cư
liền kề đô thị, khu, cụm công nghiệp đạt tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước đạt (90
- 95)%; từ (70 - 80)% dân số khu vực nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu
chuẩn theo quy định.
- Đối với quy
hoạch thoát nước mưa, nước thải, vệ sinh môi trường: Thiết kế quy hoạch thoát
nước đồng bộ; nước thải, bùn thải từ hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư liền
kề đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư nông thôn tập trung được
xả vào nguồn tiếp nhận và xử lý đảm bảo quy chuẩn môi trường.
5. Nội dung
công tác quy hoạch:
5.1. Khảo sát và thu thập số liệu:
5.1.1. Thu thập và soát xét số liệu:
- Làm việc
với Sở, Ban, ngành và các cơ quan
liên quan để thu thập tài liệu;
- Khảo sát
hiện trường, thu thập các hồ sơ quy hoạch chung xây dựng, các quy hoạch ngành
và dự án liên quan; các tài liệu
khí tượng, khí hậu, địa chất công trình, địa chất thủy văn, thủy văn sông hồ.
- Thu thập
tài liệu hiện trạng quản lý của các cơ quan, tổ chức nhà nước, cơ quan tham gia
quản lý vận hành, nguồn nhân lực, năng lực và trang thiết bị các đơn vị quản lý
hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường của các huyện,
thành phố, thị xã; quy định hành chính, quy định về tài
chính.
- Thu thập các nghiên cứu, dự án
xây dựng hồ đập, cấp nước và bảo vệ nguồn nước. Các số liệu liên quan tới đối
tượng cấp nước, nhu cầu dùng nước, khả năng cung cấp nước, thất thoát nước tại
các hệ thống cấp nước đang vận hành. Các nghiên cứu, dự án thoát nước, xử lý nước
thải, dự án quản lý và xử lý bùn thải. Các nghiên cứu, dự án cấp nước và vệ
sinh môi trường tại các khu công nghiệp.
- Thu thập các báo cáo, tài liệu về
đánh giá tác động môi trường, tình hình ô nhiễm môi trường, kết quả phân tích
chất lượng nước. Các tài liệu đánh giá, thống kê các điểm úng ngập, tình hình
úng ngập. Các kết quả quan trắc môi trường nước thải, hiện trạng vệ sinh môi
trường và xử lý nước thải.
- Thu thập số liệu quản lý hiện trạng
các miệng xả tại các lưu vực thoát nước đô thị, khu công nghiệp và điểm dân cư
tập trung; số liệu quản lý hiện trạng hệ thống sông hồ trong các đô thị và phạm
vi đề án. Số liệu hiện trạng hệ thống thủy lợi. Số liệu chuỗi các trận mưa, mực
nước các sông, hồ, trạm bơm. Các tài liệu, số liệu liên quan tới khả năng cung
cấp nhân sự, vật tư, vật liệu sản xuất trong nước phù hợp với điều kiện của địa
phương. Thu thập số liệu, thông tin về các phương án biến đổi khí hậu của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Quảng Nam.
5.1.2. Công tác khảo sát:
- Khảo sát hộ gia đình: Khảo sát hộ
gia đình về điều kiện kinh tế, nhu cầu dùng nước, nước thải và mức độ đồng thuận
của người dân khi tham gia các chương trình cấp nước và vệ sinh môi trường. Dự
kiến khảo sát hộ gia đình bằng phương pháp bảng hỏi cho 2 địa điểm ở khu vực đô
thị, 3 địa điểm ở ngoại thành.
- Phỏng vấn sâu: Làm việc, phỏng vấn
các cơ quan, đơn vị tham gia đầu tư, vận hành, bảo trì và quản lý các hệ thống
cấp thoát nước và vệ sinh môi trường. Điều tra xác định các nguồn nước có khả
năng sử dụng cho mục đích cấp nước, các vị trí dự định đặt các công trình đầu mối
cho hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường. Điều tra các điểm xả nước
chính ra lưu vực sông, hồ, các nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải. Điều tra hiện
trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu.
5.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tỉnh
Quảng Nam;
- Nghiên cứu, tổng hợp tài liệu
và dự báo về kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng của Việt Nam và khu vực
nói chung, tỉnh Quảng Nam nói riêng; rà soát, đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu, nước biển dâng đến nguồn nước và công trình cấp thoát nước.
- Đánh giá việc triển khai thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng cấp nước, thoát nước chính đã, đang và dự kiến
triển khai trên địa bàn về công suất, mạng lưới hệ thống cấp, thoát nước tại đô thị, các thị trấn, khu dân cư nông thôn liền kề đô
thị; công nghệ xử lý; phạm vi dịch vụ; hệ thống tập trung và phân tán;
- Lập các phương án và đánh giá
nhu cầu dùng nước, thoát nước mưa, nước thải, bùn thải đến năm 2030;
- Đánh giá trữ lượng, chất lượng
nguồn nước mặt, nước dưới đất và khả năng khai thác phục vụ cấp nước.
5.3. Nội dung
lập quy hoạch:
- Phân vùng cấp thoát nước và xác
định các giải pháp cấp thoát nước cho từng vùng. Phân tích, lựa chọn nguồn nước
cho từng vùng và các giải pháp cấp nước ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Lập đề án hệ thống cấp nước: Các
chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế, các phương án về nhu cầu dùng nước, quy hoạch
lựa chọn nguồn nước, phát triển và bảo vệ nguồn nước (công trình hồ đập, lưu vực
hồ, sông), vị trí và quy mô các công trình cấp nước chính (nguồn nước, nhà máy
xử lý nước, tuyến ống truyền tải liên vùng); xác định mạng lưới đường ống cấp
nước theo vùng cấp nước; tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước; phạm vi bảo vệ
nguồn nước và hành lang bảo vệ công trình cấp nước.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch
thoát nước thải, bùn thải: Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế, tải trọng chất
ô nhiễm nước thải và bùn, đề xuất các giải pháp quy hoạch, xác định lưu vực
thoát nước, phân vùng thoát nước, quản lý hệ thống thoát nước: nước mưa, nước
thải, bùn thải; xác định nguồn tiếp nhận, vị trí và quy mô các công trình: xử
nước thải và bùn thải; khoảng cách ly vệ sinh và hành lang bảo vệ công trình
thoát nước thải đô thị;
- Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn
nước, hệ thống cấp nước, thoát nước và bùn thải;
- Lập kế hoạch thực hiện, xác định
quy mô nguồn vốn đầu tư, đề xuất các nguồn lực, định hướng đầu tư, phân tích
tài chính và kinh tế;
- Xác định các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư: Tiêu chí xác định các dự án đầu tư; dự án ưu tiên cho kế hoạch 5
năm; đề xuất kỹ thuật và tài chính; kế hoạch thực hiện và các bên tham gia; các
chương trình truyền thông, lấy ý kiến của cộng đồng;
- Soát xét các quy định hiện hành
và thể chế của mỗi địa phương về xây dựng, vận hành và quản lý các dịch vụ cấp
thoát nước;
- Đề xuất các mô hình quản lý dịch
vụ cấp nước và vệ sinh đô thị, các mô hình quản lý dịch vụ cấp nước và vệ sinh
nông thôn, chi phí đầu tư xây dựng, vận hành quản lý và nguồn vốn thực hiện.
- Kết luận
và kiến nghị.
5.4. Đánh giá môi trường chiến lược:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá bảo vệ môi trường;
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
5.5. Tham vấn quy hoạch:
Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức
có liên quan trên cơ sở Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, Điều 21 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP thông qua hình thức hội thảo. Các cơ quan tổ chức tham
gia bao gồm: Bộ Xây dựng, UBND tỉnh Quảng Nam, Ngân hàng Thế giới; các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài
Nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban
Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Công ty TNHH MTV Môi trường
Đô thị Quảng Nam, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam.
6. Sản phẩm giao
nộp:
Sản phẩm giao nộp
của hồ sơ Quy hoạch cấp nước thoát nước Vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
tuân thủ theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP, Nghị định
số 124/2011/NĐ-CP, Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và
các quy định hiện hành về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đồ án
quy hoạch; bao gồm các hồ sơ tài liệu sau:
- Thuyết minh tóm
tắt (10 bộ);
- Thuyết minh tổng
hợp (10 bộ);
- Phụ lục tính
toán và văn bản pháp lý (10 bộ);
- Tập bản vẽ (10
bộ), bao gồm:
+ Sơ đồ vị
trí, ranh giới và mối liên hệ vùng: tỷ lệ 1/100.000 ÷ 1/50.000;
+ Bản đồ hiện
trạng các nhà máy nước: tỷ lệ 1/25.000 ÷ 1/10.000;
+ Bản đồ đánh
giá nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước: tỷ lệ 1/25.000
÷ 1/10.000;
+ Bản đồ phân
vùng cấp nước theo từng giai đoạn quy hoạch: tỷ lệ 1/25.000 ÷ 1/10.000;
+ Bản đồ xác định
vị trí quy hoạch các nhà máy nước, các ống truyền tải liên vùng và nguồn nước:
tỷ lệ 1/25.000 ÷ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện
trạng hệ thống tiêu thoát nước vùng; thoát nước mặt của đô thị; vị trí, quy mô
công trình thoát nước đầu mối: tỷ lệ 1/25.000 ÷ 1/10.000;
+ Bản đồ quy
hoạch thoát nước, tỷ lệ 1/25.000 ÷ 1/10.000 (thể hiện: phân vùng thoát nước; vị
trí các trạm nước thải);
+ Các bản vẽ
đánh giá môi trường chiến lược vùng, tỷ lệ 1/25.000 ÷ 1/10.000.
+ Các bản đồ,
bản vẽ khác có liên quan (nếu có).
- Đĩa CD dữ liệu
chứa các tập tin thuyết minh và bản vẽ: (10 bộ).
7. Nguồn vốn đầu
tư: Nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới.
8. Tổ chức thực
hiện:
- Cơ quan
phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Quảng
Nam.
- Cơ quan
thẩm định và trình phê duyệt: Sở
Xây dựng Quảng Nam.
- Cơ quan
tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần
Cấp thoát nước Quảng Nam.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch:
Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Việt Nam.
9. Thời gian thực hiện: 06 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ Quy hoạch
được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Giao nhiệm vụ thực hiện:
1. Công ty
Cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam tổ chức lập quy hoạch theo đúng trình tự
quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng. Nếu có vướng mắc trong quá trình thực
hiện, báo cáo Sở Xây dựng và các Sở chuyên ngành liên quan tham mưu, trình UBND
tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn phối hợp các ngành, địa phương liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công
Thương, Văn hoá, Thể thao và du Lịch, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế mở Chu Lai; Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện
Ngọc; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.
(E:\Dropbox\Ba2016\QH\011116 - NVQH CTN vung tinh QN.doc)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|