ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số biện pháp hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số
1241/SLĐTBXH-LĐVLBH ngày 16 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, như sau:
1.
Đối tượng được hỗ trợ
Người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), làm việc trong
nhóm ngành, nghề, lĩnh vực sau:
a) Bán
hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
b)
Thu gom rác, phế liệu;
c) Bốc
vác, vận chuyển hàng hoá (tại các chợ, bến tàu, bến xe, bến cảng, nhà kho).
d)
Lái xe mô tô 02 bánh chở khách.
đ)
Người tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu
trú (phục vụ bàn ăn uống, đầu bếp, phục vụ bếp, lễ tân, tạp vụ); chăm sóc sức
khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu).
2.
Điều kiện hỗ trợ
Người
lao động được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
a)
Người lao động có thu nhập chính từ ngành, nghề thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này phải tạm dừng công việc, không có việc làm, giảm thu nhập
trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
b)
Đang cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật.
3.
Mức hỗ trợ, phương thức chi hỗ trợ:
a) Mức
hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/lần.
b)
Phương thức thực hiện: hỗ trợ 01 lần cho người lao động.
c)
Trường hợp Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này nếu thuộc diện được hỗ
trợ nhiều chính sách, thì chỉ được hưởng một chính sách cao nhất.
4.
Nguồn kinh phí hỗ trợ
a)
Ngân sách địa phương theo phân cấp, gồm: 50% dự phòng ngân sách; nguồn cải cách
tiền lương còn dư (nếu có).
b)
Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
5.
Trình tự, thủ tục thực hiện
a)
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này, đăng ký đề nghị được hỗ trợ tại Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung cấp xã) vào danh sách theo Mẫu số
1a kèm Quyết định này;
b)
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu, tổng hợp
danh sách vào Mẫu số 1b kèm Quyết định này và ký xác nhận, gửi Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (gọi chung cấp huyện);
c)
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh
sách và chỉ đạo tổ chức chi hỗ trợ cho người lao động; đồng thời, tổng hợp danh
sách, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
d)
Trong 02 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ
trợ.
6.
Thời gian triển khai hỗ trợ:
Trong
thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
Riêng
đối với đợt giãn cách xã hội từ ngày 14/7/2021, thời gian hoàn thành việc chi hỗ
trợ trước ngày 31 tháng 7 năm 2021.
7.
Chế độ báo cáo
Ngày
thứ 6 hàng tuần, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp danh sách các đối tượng đã
được chi hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện Quyết định này.
2. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức việc rà soát, thẩm định và
ban hành Quyết định hỗ trợ cho người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Quyết định này thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- KBNN Tỉnh;
- Đài PT-TH Đồng Tháp (đưa tin);
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Tỉnh (công khai);
- Lưu: VT, KT/HSĩ (24 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
|
Mẫu số 01a
|
UBND XÃ. . . .
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
DANH SÁCH
Người lao động đăng
ký hỗ trợ mất việc làm theo Nghị quyết 68/NQ-CP
STT
|
Họ và Tên người lao động
|
Năm sinh
|
Địa chỉ nơi thường trú (số nhà, đường, tổ,
khóm, ấp)
|
Số CMND/ Căn cước công dân
|
Nghề nghiệp làm việc trước khi mất việc
làm
|
Không có làm việc kể từ ngày, tháng… đến
ngày, tháng…..
|
Tôi cam đoan những thông tin cung cấp là
đúng sự thật (ký tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 01b
|
UBND XÃ. . . .
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
DANH SÁCH
Chi hỗ trợ người lao
động không có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị quyết 68/NQ-CP
STT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ nơi thường trú (số nhà, đường, tổ, khóm, ấp)
|
Số CMND/ Căn cước công dân
|
Nghề nghiệp làm việc trước khi mất việc
làm
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHÊ DUYỆT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi
chú: - Nên lập Danh sách theo khóm,
ấp