Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 441/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/07/2021
Ngày có hiệu lực 25/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Hồ Phước Thành
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 441/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 25 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐNG LAO ĐỘNG VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách htrợ người lao động và người sdụng lao động gp khó khăn do đại dịch COVTD-19;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 90/TTr-LĐTBXH ngày 21 tháng 1 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điền 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chnh: Trên địa bàn tnh Gia Lai.

2. Đối tượng áp dụng

Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và lao động đặc thù làm một trong các công việc sau:

2.1. Bán hàng rong, buôn bán nh.

2.2. Thu gom phế liệu không có địa điểm cố định.

2.3. Bc vác; vận chuyển hàng hóa bng xe ba gác, xe thô sơ.

2.4. Xe ôm truyền thống.

2.5. Lái xe, phụ xe vận chuyển hành khách.

2.6. Tự làm hoặc làm thuê tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú.

2.7. Thợ uốn tóc, ct tóc, gội đu.

2.8. Nhân viên xoa bóp y học, bấm huyệt, giác hơi.

2.9. Bán lxổ số lưu động.

3. Điều kiện hỗ trợ: Đảm bảo các điều kiện sau:

3.1. Cư trú hợp pháp trên địa bàn tnh Gia Lai; trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú từ 03 tháng trở lên được cơ quan công an xã, phường, thị trn xác nhận.

3.2. Người lao động thuộc đối tượng quy định tại khoản 2. Điều 1 Quyết định này bị mất việc làm từ 14 ngày liên tục trở lên. không có thu nhập hoặc có thu nhập thp hơn 1.500.000 đồng/tháng đi với khu vực nông thôn và 2.000.000 đng/tháng đi với khu vực thành thị (theo mức chuẩn nghèo tại Nghị định 07/2020/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025).

3.3. Mốc thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.

3.4. Các đối tượng bị tác động tại địa bàn thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo yêu cu của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

4. Nguyên tc htrợ

[...]