ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 963/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
23 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bô Lao đông - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
905/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh về ủy quyền phê duyệt danh sách, kinh
phí hỗ trợ người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 895/TTr-SLĐTBXH ngày
17/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành về thực hiện chính sách hỗ trợ
tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội được tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP; các phòng, ban, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH (TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA UBND CẤP HUYỆN)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
1
|
3.000204.000.00.00.H10
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
|
4
|
4
|
2
|
3.000205.000.00.00.H10
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động quay trở lại thị trường lao động
|
12
|
4
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH (TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA UBND CẤP HUYỆN)
1. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê
nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp”. Mã số TTHC:
3.000204.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (sau đây viết
tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người lao động
chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Bước 2. Doanh
nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết
công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản
ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo
đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
- Bước 3. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động và gửi trả lại doanh
nghiệp.
- Bước 4. Doanh
nghiệp lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở
chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Lưu ý:
Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho doanh nghiệp và đồng
thời chuyển hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong
thời gian 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 5. Trong
1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 6. Trong
1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; chuyển trả kết quả về Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 0,5 ngày làm việc; đồng thời chỉ đạo thực
hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 7. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ
trợ, UBND cấp huyện chuyển kinh phí hỗ trợ cho người lao động qua tài khoản
ngân hàng.
b) Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động: Đơn
đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có
người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ
sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời
điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải
tiến hành xác minh.
đ) Đối tượng thực hiện: Người
lao động, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh
nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động được hỗ trợ tiền
thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
- Đang làm việc trong doanh
nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể
như sau:
+ Khu công nghiệp, khu chế xuất
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp
và khu kinh tế.
+ Khu vực kinh tế trọng điểm
bao gồm:
++ Khu kinh tế được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
++ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An
Giang và Kiên Giang).
- Có quan hệ lao động, đang ở
thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
+ Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01/02/2022 đến ngày 30/6/2022.
+ Có hợp đồng lao động không
xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên
được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01/4/2022.
+ Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều
2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên
trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm
doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm 2022
1. Họ và
tên:…………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:…/…/…
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…..…………………..
5. Số CCCD/CMND:…………………………Ngày
cấp…./…./……Nơi cấp…….……..………
6. Nơi đăng ký thường
trú:…………………………………….................................................
………………………………………………………………………………………………………..
7. Thông tin về hợp đồng lao động
và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh:....................................................................
………………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ làm việc:…………………………………………………..……...……………………….
- Loại hợp đồng lao động: □
Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn □
- Thời điểm giao kết hợp đồng
lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp
đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ
tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:….........................Số
CCCD/CMND:…………………………..
- Địa chỉ1:...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt
đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng thời gian từ
ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng.........
và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại
thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ,
Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……….……….………………,
Số tài khoản:……….……………
tại Ngân
hàng………….………………………………………….…….…………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
...., ngày …. tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích
(X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao
kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết
và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc
trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc
trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn
và ghi thông tin.
Mẫu
số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng …… năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ..............
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:……………………………………….……….…….…….…….…….…….
2. Số đăng ký kinh
doanh:………………………………………….……..…….…….…….…….
3. Địa chỉ:………………………………………………………….……...…….…….…….……....
4. Điện thoại liên hệ:……………………….E-mail:…………….….………….…….…….……..
5. Tài khoản: Số tài khoản………………...tại
Ngân hàng………..…………….…….…….….
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………..………..........................)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:…………………………………………..……….........................…..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….., ngày ..... tháng ..... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê
nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động”. Mã TTHC:
3.000205.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp (người
lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1
Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Bước 2. Người sử
dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và
niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý
kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến
hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong
vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15 hằng tháng, người
sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ
quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
- Bước 3. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động và và gửi trả lại
doanh nghiệp.
- Bước 4. Người sử
dụng lao động lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ
sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng lao động
là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng và đồng thời
chuyển hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong thời
gian 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 5. Trong
1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 6. Trong
1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; chuyển trả kết quả về Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 0,5 ngày làm việc; đồng thời chỉ đạo thực
hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 7. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ
trợ, UBND cấp huyện chuyển kinh phí hỗ trợ cho người lao động qua tài khoản
ngân hàng.
b) Cách thức thực hiện: Người
sử dụng lao động thực hiện theo một trong cách hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Danh sách người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có
người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền
kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động
phải tiến hành xác minh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động, người sử dụng lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ;
Trường hợp không phê duyệt: văn
bản thông báo và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động được hỗ trợ tiền
thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
- Đang làm việc trong doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp,
khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
+ Khu công nghiệp, khu chế xuất
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp
và khu kinh tế.
+ Khu vực kinh tế trọng điểm
bao gồm:
++ Khu kinh tế được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
++ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An
Giang và Kiên Giang).
- Có quan hệ lao động, đang ở
thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
+ Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
+ Có hợp đồng lao động không
xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên
được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày
30/6/2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã
giao kết và thực hiện trước đó.
+ Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh
sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều
2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng
liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm 2022
1. Họ và
tên:…………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:…/…/…
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…..…………………..
5. Số CCCD/CMND:…………………………Ngày
cấp…./…./……Nơi cấp…….……..………
6. Nơi đăng ký thường
trú:…………………………………….................................................
………………………………………………………………………………………………………..
7. Thông tin về hợp đồng lao động
và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh:....................................................................
………………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ làm việc:…………………………………………………..……...……………………….
- Loại hợp đồng lao động: □
Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn □
- Thời điểm giao kết hợp đồng
lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp
đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ
tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:….........................Số
CCCD/CMND:…………………………..
- Địa chỉ6:...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt
đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng thời gian từ
ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng.........
và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng7:
□ Người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp8
□ Người lao động quay trở lại
thị trường lao động9
Nếu được hỗ trợ, Tôi
đề nghị được nhận tiền qua hình thức10 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……….……….………………,
Số tài khoản:……….……………
tại Ngân
hàng………….………………………………………….…….…………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
...., ngày …. tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
6 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
7 Lựa chọn và tích
(X) vào □ tương ứng với nội dung.
8 Có HĐLĐ được giao
kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
9 Có HĐLĐ được giao
kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
10 Lao động làm việc
trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc
trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn
và ghi thông tin.
Mẫu
số 03
TÊN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ....... năm 2022
(Đối
với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ..............
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh:……………………………………………….
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh
doanh:…………………………………………………………..
3. Địa chỉ:………………………………………………………….……...…….…….…….……....
4. Điện thoại liên hệ:……………………….E-mail:…………….….………….…….…….……..
5. Tài khoản: Số tài khoản………………...tại
Ngân hàng………..…………….…….…….….
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………..........................……………………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………………..………............................…..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….,ngày .... tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________
1 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.