ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1158/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày
06
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH
ngày 28
tháng
03 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền thuê nhà cho
người lao động;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ- UBND ngày
18 tháng 4 năm 2022 về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền
thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 15 tháng 4 năm 2022 và
Công văn số 2042/LĐTBXH-CSLĐ ngày 03 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính và 04 quy
trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục, nội dung và quy trình điện
tử đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì
áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Trung tâm hành chính công tỉnh có
trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố
thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử;
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì
phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ tục hành
chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện cập
nhật nội dung các thủ tục hành chính, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành
chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên phần mềm Một cửa điện tử (Egov); thực hiện tích hợp, kết nối cung cấp dịch
vụ công đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Trung tâm Hành chính công tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND
tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
-
Lưu: VT, KTN, KGVX, HCTC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Trang
|
TTHC
|
QTĐT
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
|
|
1
|
3.000204
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
|
2
|
12
|
2
|
3.000205
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
quay trở lại thị trường lao động
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
|
4
|
14
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Thủ tục Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
1.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp
tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy
định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2. Doanh nghiệp tổng hợp danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi
làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng
và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và
điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao
động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo
quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến
hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Bước 5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc chi trả của
doanh nghiệp cho người lao động.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp cấp huyện, doanh nghiệp
thực hiện chi trả cho người lao động.
1.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện theo một trong
các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề
nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm
doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị của người lao động đối với trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành
xác minh khi có phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người lao động,
doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người lao động
được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở
trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày
01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không
xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên
được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
(có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm
xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì
phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước
thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
2. Thủ tục Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động
tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy
định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2. Người sử dụng lao động tổng hợp
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại
nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm
việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử
dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ
theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15 hằng tháng, người sử dụng
lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm
theo
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao
động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người
lao động.
Bước 4. Người sử dụng lao động gửi hồ
sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng lao động là hộ
kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động
theo Mẫu
số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
Bước 5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo kiểm tra giám
sát việc chi trả hỗ trợ của doanh nghiệp cho người lao động.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, người sử dụng lao
động thực hiện chi trả cho người lao động.
2.2. Cách thức thực hiện
Người sử dụng lao động thực hiện theo
một trong cách hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động
mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh
sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề
nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời
điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động phải
tiến hành xác minh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động, người sử dụng lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh
phí hỗ trợ;
Trường hợp không phê duyệt: văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Người lao động được hỗ trợ tiền thuê
nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh
doanh có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở
trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày
01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30
tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động
đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
(có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm
xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập
danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng
và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh
sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời
điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…… năm
2022
1. Họ và tên:………………………………………… 2. Giới
tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../...
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): …………………………….
5. Số CCCD/CMND:…………. Ngày cấp..../..../….. Nơi cấp
……………………………………….
6. Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
7. Thông tin về hợp đồng lao động và
nơi đang làm việc:
- Tên doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc: ………………………………………………………………………………………
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định
thời hạn □ Xác định thời hạn □
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động:
Ngày……… /……….. / …………….
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng
lao động: Ngày……… /……….. / …………….
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng……….. năm
2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:…………………….. Số CCCD/CMND:
……………………
- Địa chỉ1:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ
ngày..../..../….. đến
ngày….. / ……/ ……..
9. Trong khoảng thời gian từ ngày
01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng……. và
chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định
số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng năm 2022
theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường
lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị
được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………….. , Số tài
khoản: ………………………………
tại Ngân hàng……………………………………………………………………………………. )
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn
toàn đúng sự thật, nêu sai tôi sẽ
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
...., ngày
.... tháng.... năm 2022
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
1 Ghi cụ thể số
nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố.
2 Lựa chọn và
tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được
giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được
giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày
30/6/2022.
5 Lao động làm
việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm
việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa
chọn và ghi thông tin.
Mẫu
số 02
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng……. năm 2022
(Dành cho người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
2. Số đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
4. Điện thoại liên hệ:……………………………… E-mail: …………………………………………….
5. Tài khoản: Số tài khoản………………………… tại Ngân
hàng:…………………………………….
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê,
nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt
đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………………. )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/
CMND
|
Địa chỉ nhà
thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số thứ tự
trong bảng lương
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt
đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN DOANH
NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………. )
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối
với mục II)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
……, ngày…. tháng…… năm 2022
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…… năm 2022
(Đối với người lao động
quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố …………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh: ……………………………………………………….
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ:…………………………………………….. E-mail: ……………………………….
5. Tài khoản: Số tài khoản………………………….. tại Ngân
hàng……………………………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/
CMND
|
Địa chỉ nhà
trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt
đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………. )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/
CMND
|
Địa chỉ nhà
trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số thứ tự trong bảng
lương
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt
đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………. )
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối
với mục II)
(Ký tên và
đóng dấu)
|
....,ngày....
tháng.... năm 2022
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Ghi cụ thể số
nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
PHẦN III. QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
1.1. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy
định).
1.2. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (trong trường hợp hồ sơ phải xác
minh)
2. Thủ tục Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động
2.1. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động quay trở lại thị trường lao động (trong trường hợp hồ sơ đảm
bảo theo quy định)
2.2. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động quay trở lại thị trường
lao động (trong trường hợp hồ sơ phải xác minh)