ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
992/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 12 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH
VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH
ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1401/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 5 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ
tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực thực hiện chính sách hỗ trợ tiền
thuê nhà cho người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội dự thảo
Quyết định ban hành mới 02 quy trình nội bộ trong thực hiện chính sách hỗ trợ
tiền thuê nhà cho người lao động được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày
12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Việc làm
|
1
|
Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
|
- 09
ngày làm việc.
- Trường
hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh: 11 ngày làm việc
|
- Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp qua dịch
vụ bưu chính công ích;
- Nộp
trực tuyến: https://dichvucong.bentre.gov.vn/
|
Không
|
Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
|
2
|
Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động
|
- 09
ngày làm việc.
-
Trường hợp người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh: 11 ngày làm việc
|
Không
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: VIỆC LÀM
1. Thủ tục “Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (viết tắt là Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người lao động chịu trách
nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2. Doanh nghiệp tổng hợp danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc
ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện
hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ
trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao
động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo
quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến
hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Bước 5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Bước 6. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao
động thực hiện chi trả cho người lao động.
1.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện theo một trong
các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến:
https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề
nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm
doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến
hành xác minh.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người lao động, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm
xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không
phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp) (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người lao động được hỗ trợ tiền thuê
nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh nghiệp tại
khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất được
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần
Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở
trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị
định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có
tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm
doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng.......năm 2022
1. Họ và tên: ………………………………………………………………..
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): …………………………
5. Số CCCD/CMND: …………… Ngày cấp
…/…/…… Nơi cấp ………………………………
6. Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
7. Thông tin về hợp đồng lao động và
nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc: …………………………………………………………………………………..
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác
định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động:
Ngày …/…/……
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng
lao động: Ngày …/…/……
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng
…………… năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:
………………………… Số CCCD/CMND: …………………
- Địa chỉ1: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ
ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
9. Trong khoảng thời gian từ ngày
01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng .... và chưa
nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số ..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề
nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối
tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường
lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………………………………………,
Số tài khoản: ……………………… tại Ngân hàng …………………………………………………………….)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
……, ngày … tháng … năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố.
2 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến
ngày 30/6/2022.
5 Lao
động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao
động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào ô tương ứng
với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ……… năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
…………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Số đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ: …………………………
E-mail: …………………………………………...
5. Tài khoản: Số tài khoản …………………………
tại Ngân hàng …………………………….
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
sổ BHXH
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………………………)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
thứ tự trong bảng lương
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………………………)
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
...., ngày .... tháng
.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố.
2. Thủ tục “Hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp (người lao động chịu
trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2. Người sử dụng lao động tổng hợp
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi
làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng
và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối
tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15 hằng tháng, người sử dụng
lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo
hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4. Người sử dụng lao động gửi hồ
sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng lao động là
hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
Bước 5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Bước 6. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao
động thực hiện chi trả cho người lao động.
2.2. Cách thức thực hiện
Người sử dụng lao động thực hiện theo
một trong cách hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến:
https://dichvucong.bentre.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động
mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh
sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề
nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời
điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động
phải tiến hành xác minh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động, người sử dụng lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ;
- Trường hợp không phê duyệt: văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động) (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ tiền thuê
nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất
hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất được
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An
Giang và Kiên Giang).
b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở
trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30
tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động
đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh
sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng
liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng.......năm 2022
1. Họ và tên: ………………………………………………………………
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): ………………………….
5. Số CCCD/CMND: ………………………… Ngày cấp
…/…/…… Nơi cấp ……………….
6. Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng lao động và
nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh: ……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc: …………………………………………………………………………………
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác
định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động:
Ngày …/…/……
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng
lao động: Ngày …/…/……
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng
…………… năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:
………………………… số CCCD/CMND: ………………….
- Địa chỉ1: …………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………....
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ
ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
9. Trong khoảng thời gian từ ngày
01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng .... và chưa nhận
quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số ..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị
được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường
lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:
………………………………………, Số tài khoản: .……………………
tại Ngân hàng ………………………………………………………………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
..... ngày.... tháng....
năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố.
2 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến
ngày 30/6/2022.
5 Lao
động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao
động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng
với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ……… năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường
lao động)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
…………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh: ……………………………………………….
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ: …………………………
E-mail: …………………………………………..
5. Tài khoản: Số tài khoản …………………………
tại Ngân hàng ……………………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà trọ1
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
sổ BHXH
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………………)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa
chỉ nhà trọ1
|
Hợp
đồng lao động
|
Số
thứ tự trong bảng lương
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản ngân hàng
|
Ghi
chú
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
tài khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……………………………………………………………………….)
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
……, ngày … tháng … năm
2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố.