ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
96/2013/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 471/2011/QĐ-UBND
NGÀY 16/12/2011 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 15/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 471/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tối thiểu để tính lệ
phí trước bạ đối với một số tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1:
a. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá số
III và bổ sung Bảng giá số IV ban hành kèm theo Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND
theo bảng giá chi tiết kèm theo.
b. Sửa đổi, bổ sung điểm 4, 5 Mục
XV, Bảng giá số III ban hành kèm theo Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND như sau:
“4. Ô tô tải nhỏ (có trọng tải từ
1 tấn trở xuống) lắp máy Nhật Bản do Việt Nam lắp ráp;
5. Ô tô tải nhỏ (có trọng tải từ 1
tấn trở xuống) lắp máy Trung Quốc do Việt Nam lắp ráp”;
2. Bổ sung
khoản 1B, Điều 1:
“1B. Giá tính lệ phí trước bạ đối
với tài sản cũ đã qua sử dụng:
1B.1. Ô tô, xe máy, tàu thuyền,
súng săn, súng thể thao:
Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị
tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản.
Tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của tài sản quy định cụ thể như sau:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:
Tài sản mới: 100%, Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần
thứ 2 trở đi:
+ Thời gian đã sử dụng trong 1
năm: 85%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 1 đến
3 năm: 70%;
+ Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến
6 năm: 50%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 6 đến
10 năm: 30%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 10
năm: 20%.
- Thời gian sử dụng của tài sản (sản
xuất tại Việt Nam và nhập khẩu) kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi
tính từ thời điểm (năm) tài sản đưa vào sử dụng; thời điểm (năm) sử dụng căn cứ
vào hồ sơ tài sản kê khai tính lệ phí trước bạ theo quy định.
- Đối với tài sản mua theo phương
thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đầu thầu, đấu giá (kể cả hàng tịch
thu, hàng thanh lý) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn bán
hàng.
1B.2. Tài sản là nhà cửa vật kiến
trúc:
a) Giá trị nhà cửa vật kiến trúc
tính lệ phí trước bạ là giá trị thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời
điểm tính lệ phí trước bạ.
Trường hợp không xác định được giá
trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường
thì áp dụng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định.
b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tính
lệ phí trước bạ kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi được quy định như
sau:
Thời gian đã sử
dụng
|
Nhà biệt thự
(%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 năm đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
- Thời gian sử dụng của nhà cửa vật kiến trúc được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến năm kê
khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm
xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thì theo thời điểm mua hoặc nhận.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản
3, Điều 1:
“3. Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính quyết định
giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản chưa có trong danh mục của tỉnh
ban hành hoặc điều chỉnh giá tối thiểu khi giá thị trường thay đổi trên cơ sở đề
nghị của Cục Thuế.
Cục Thuế có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản
đăng ký nộp phí trước bạ nhưng chưa quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ
của tỉnh hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp gửi Sở Tài chính. Giám đốc
Sở Tài chính có trách nhiệm xem xét quyết định hoặc có ý kiến trả lời trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cục Thuế.
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp
các danh mục tài sản bổ sung và điều chỉnh giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ
trong năm, báo cáo và đề xuất sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí
trước bạ đối với tài sản (nếu có) với Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30/11 hàng
năm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại
quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND ngày
16/12/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng
các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các đơn vị, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
BỔ SUNG MỘT SỐ XE MÁY VÀO BẢNG SỐ IV
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ban hành kèm theo
Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh
(Kèm theo Quyết
định số 96/QĐ/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của UBND tỉnh)
Số TT
|
LOẠI XE
(Nhãn
hiệu xe)
|
Dung tích xi
lanh
|
Giá tính lệ
phí trước bạ (1.0000đ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
B
|
1
|
3
|
4
|
|
1
|
Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam
|
|
|
|
|
|
SHMOTO
|
97
|
7,0
|
|
|
|
SYM-SDARK-WB
|
125
|
44,0
|
|
|
|
SYM-ATTILA-ELIZABETH-EFI - VUB
|
125
|
33,5
|
|
|
|
SYM-ATTILA-ELIZABETH-EFI - VUA
|
125
|
34,5
|
|
|
|
HON DA- JF 240 LEAD (các mầu)
|
125
|
35,5-36,5
|
|
|
|
HON DA- JF 33 vision
|
110
|
27,0
|
|
|
|
HON DA- JC 52 WAVS RSX
|
110
|
19,0
|
|
|
|
HON DA- JC 52 WAVS RSX C
|
110
|
20,0
|
|
|
|
HON DA- JC 520 WAVS RX
|
110
|
18,0-19,5
|
|
|
|
HON DA- JC 521 WAVS S (D)
|
110
|
16,5-17,5
|
|
|
|
HON DA- JC 53 FUTURE
|
110
|
24,0
|
|
|
|
HON DA- JC 53 FUTURE -FI
|
110
|
27,5
|
|
|
|
HON DA- JC 53 FUTURE -FI c
|
110
|
28,5
|
|
|
|
HON DA- JF27AIRABLRDEFI
|
125
|
37,0
|
|
|
|
YAMAHA Exciter- 55P1
|
135
|
39,0
|
|
|
|
YAMAHA Exciter- 1S9A
|
135
|
36,0
|
|
|
|
YAMAHA NOZZA- 1DR1
|
113,7
|
33,0
|
|
|
|
YAMAHA Novo- 1DP1
|
125
|
35,0
|
|
|
|
PIAGGIO LIBERTY
|
125
|
55,0
|
|
|
|
VEMVIPI
|
110
|
6,0
|
|
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG BẢNG SỐ III
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, ban hành kèm
theo Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh
(Kèm theo Quyết
định số 96/QĐ/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của UBND tỉnh)
Số TT
|
LOẠI XE
(Nhãn hiệu
xe)
|
Dung tích xi
lanh/ Trọng tải
|
Giá theo QĐ
471 của UBND tỉnh
|
Giá tính lệ
phí trước bạ (1.0000đ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I
|
Sửa đổi, bổ sung Bảng III. Bảng giá tính lệ
phí trước bạ xe ô tô
|
|
|
|
|
|
A
|
Bổ sung các loại xe
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
|
CNHTC ZZ3317 N3567W (ben tự đổ)
|
18,0 tấn
|
|
1.321
|
|
|
|
DONG BEN
|
0,72 tấn
|
|
154
|
|
|
|
DONG BEN
|
7,0 tấn
|
|
632
|
|
|
|
CHENGLONG
|
8,0 tấn
|
|
1.030
|
|
|
|
CHENGLONG
TTCMYC6M375-33-MB
|
17,1 tấn
|
|
1.100
|
|
|
|
CIMC, CTMC (Sơ mi rơ móc tải)
|
29,5 tấn
|
|
520
|
|
|
2
|
Xe Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
Tải VEAM CUBMB
|
1,25 tấn
|
|
231
|
|
|
|
Tải VEAM
|
3,5 tấn
|
|
505
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG
|
1,0 tấn
|
|
160
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG tải thùng
|
2,5 tấn
|
|
235
|
|
|
|
TRUONG GIANG
|
9,5 tấn
|
|
560
|
|
|
|
Các
xe TRUONG GIANG TRÊN 10 TẤN
|
|
|
|
|
|
3
|
LOẠI XE TOYOTA
|
|
|
|
|
|
|
Fortuner
TGN51L-NKPSKU-V4x4; 7 chỗ
|
2.7
|
|
1.028
|
|
|
|
Fortuner
TGN61L-NKPSKU-V4x2; 7 chỗ
|
2.7
|
|
924
|
|
|
|
Fortuner
KUN60L-NKMSHU-G; 7 chỗ
|
2.5
|
|
846
|
|
|
|
COROLLA ALTIS G
|
1.8
|
|
720
|
|
|
|
COROLLA ALTIS;
2.0VAT; 2.0V3ZR-FE
|
2.0
|
|
800
|
|
|
|
Các loại xe Toyota Corolla Altis khác
|
|
|
|
|
|
|
CAMRY 2.0 AT
|
2.0
|
|
980
|
|
|
|
CAMRY 2.0 G AT
|
2.0
|
|
965
|
|
|
|
CAMRY 2.4 G AT
|
2.4
|
|
1007
|
|
|
|
CAMRY 2.5 G AT
|
2.5
|
|
1119
|
|
|
|
CAMRY 2.5 Q AT
|
2.5
|
|
1233
|
|
|
|
CAMRY 3.5 Q AT
|
3.5
|
|
1390
|
|
|
|
Các loại xe Toyota ZACE
|
|
|
|
|
|
|
Các loại xe Toyota VIOS
|
|
|
|
|
|
|
Land Cruiser Prado 2.7 AT
|
2.7
|
|
1.890
|
|
|
|
Land Cruiser Prado TXL 2.7 AT
|
2.7
|
|
1.900
|
|
|
|
Land Cruiser Prado TX 2.7 AT
|
2.7
|
|
1.890
|
|
|
|
Land Cruiser Prado TZ-G 4.0 AT
|
4.0
|
|
1.920
|
|
|
|
Land Cruiser LC200 4.7 AT
|
4.7
|
|
2.608
|
|
|
|
Land Cruiser GXR 4.6 AT
|
4.6
|
|
1.750
|
|
|
|
Land Cruiser 4WD V8 4.7 AT
|
4.7
|
|
2.380
|
|
|
|
Các loại xe Toyota Land Cruiser khác
|
|
|
|
|
|
|
HIACE Super Wagon 12 Chỗ
|
|
|
823
|
|
|
|
HIACE 2-KD-FTY 2.5 MT 16 Chỗ
|
|
|
1.066
|
|
|
|
HIACE VAN (cứu thương)
|
|
|
840
|
|
|
|
INNOVA G MT 08 CHỖ
|
|
|
645
|
|
|
|
INNOVA J MT 08 CHỖ
|
|
|
640
|
|
|
*
|
LOẠI XE DAEWOO
CHEVROLET
|
|
|
|
|
|
|
Captiva LT; 7 chỗ, số sàn máy xăng
|
2.0
|
|
740
|
|
|
|
Captiva LT-D; 7 chỗ, số sàn máy dầu
|
2.0
|
|
725
|
|
|
|
Captiva LTZ; 7 chỗ, số tự động máy xăng
|
2.0
|
|
795
|
|
|
|
Captiva LĐZ-D; 7 chỗ, số tự động máy dầu
|
2.0
|
|
780
|
|
|
|
Vivant CDX-AT; 7 chỗ, số sàn máy xăng
|
2.0
|
|
572
|
|
|
|
Vivant CDX-MT; 7 chỗ, số tự động máy xăng
|
2.0
|
|
550
|
|
|
|
Vivant SE; 7 chỗ, số tự động máy xăng
|
2.0
|
|
495
|
|
|
|
Spark Van; 2 chỗ số sàn
|
|
|
213
|
|
|
|
Spark LT; 5 chỗ số sàn
|
|
|
305
|
|
|
|
Spark LT AT5 chỗ số tự động
|
|
|
335
|
|
|
|
Spark LS; 5 chỗ số sàn
|
1.0
|
|
335
|
|
|
|
Cruze LS; 5 chỗ số sàn
|
1.6
|
|
487
|
|
|
|
Cruze LT; 5 chỗ số sàn
|
1.8
|
|
590
|
|
|
|
Cruze LTZ; 5 chỗ số tự động
|
1.8
|
|
623
|
|
|
|
AVEO MT; 5 chỗ số sàn
|
1.5
|
|
400
|
|
|
B
|
Sửa đổi mức giá các loại xe
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG
|
0,75 tấn
|
75
|
110
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG (tải thùng)
|
1,25 tấn
|
140
|
170
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG (tải thùng)
|
2,00 tấn
|
170
|
210
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG (tự đổ)
|
3,00 tấn
|
155
|
215
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG (tự đổ)
|
4,00 tấn
|
170
|
235
|
|
|
|
CHIẾN THẮNG (tự đổ)
|
4,50 tấn
|
185
|
230
|
|
|
|
Kia K3000S/ThaCo
|
3,50 tấn
|
230
|
290
|
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung các nội dung như sau:
|
|
|
|
|
|
*
|
Tại phần II Mục I (trang 24, 26)
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiết B số thứ tự số 33 bổ sung thêm:
TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4.2 (Pickup)
|
|
|
|
|
|
|
+ Tại tiết C số thứ tự số 3 dòng thứ 7 bổ
sung như sau: Loại 02 cửa: Tính bằng 80% loại 04 cửa cùng dung tích
|
|
|
|
|
|
*
|
Tại phần II, Mục II (trang 58): Tiết I
dòng thứ 3: Bổ sung như sau:
|
|
|
|
|
|
|
K- Xe ô tô chở từ 10 chỗ ngồi trở lên (Tính
các loại xe do các hãng Nhật Bản sản xuất)
|
|
|
|
|
|
*
|
Tại phần II Mục IV, trang 78, dòng thứ 9):
bổ sung như sau:
|
|
|
|
|
|
|
AF. Xe ô tô chở từ 10 chỗ ngồi trở lên
(Tính các loại xe do các hãng Nhật Bản sản xuất)
|
|
|
|
|
|