Quyết định 959/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 959/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 12/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Bắc Son |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 959/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Công nghệ thông tin là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin, bao gồm: công nghiệp phần cứng - điện tử, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung số; dịch vụ công nghệ thông tin; khu công nghệ thông tin tập trung.
Vụ Công nghệ thông tin có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về công nghiệp công nghệ thông tin.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, góp ý hoặc thẩm định, trình Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm, chương trình, đề án, dự án về công nghiệp công nghệ thông tin và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về công nghiệp công nghệ thông tin theo sự phân công của Bộ trưởng; chủ trì hoặc phối hợp thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công nghiệp công nghệ thông tin.
4. Chủ trì thẩm định, thẩm tra, góp ý các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; các đề án, dự án nghiên cứu, sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin hoặc cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin có sử dụng vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Tham gia phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng và hướng dẫn thực hiện các quy định về thuế, phí, lệ phí và các chính sách ưu đãi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin.
6. Tham gia đề xuất, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng về công nghiệp công nghệ thông tin.
7. Chủ trì thẩm định và trình Bộ trưởng cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật. Tham gia thẩm định, thẩm tra, góp ý đối với hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin khi được Bộ trưởng phân công.
8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình Bộ trưởng các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
9. Xây dựng và hướng dẫn áp dụng danh mục sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử bị cấm, danh mục sản phẩm hạn chế lưu hành hoặc có điều kiện xuất, nhập khẩu, danh mục sản phẩm đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, hoặc danh mục sản phẩm được hưởng ưu đãi sản xuất, xuất nhập khẩu; danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin được ưu tiên mua sắm, sử dụng dùng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
10. Thực hiện các hoạt động thúc đẩy, phát triển sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin trong nước. Hướng dẫn, thúc đẩy thực hiện cơ chế thuê, sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
11. Tham mưu giúp Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển các khu công nghệ thông tin tập trung; tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động của các khu công nghệ thông tin tập trung. Chủ trì thẩm định, trình phê duyệt và hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện các đề án thành lập, mở rộng, công nhận khu công nghệ thông tin tập trung. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung.
12. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Xây dựng, tổ chức triển khai áp dụng chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin, danh mục nghề công nghệ thông tin, các quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ đạt chuẩn kỹ năng, chứng nhận chuyên môn về công nghệ thông tin.
13. Chủ trì xây dựng, thẩm định, trình ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu và tham gia đánh giá, xếp hạng các chỉ số hoặc bộ chỉ số về mức độ sẵn sàng công nghệ thông tin.
14. Tổ chức thống kê, thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu, phân tích dự báo về công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng các báo cáo tổng hợp, thống kê về công nghiệp công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ; phát hành các ấn phẩm về sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp công nghệ thông tin.
15. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra hoạt động của các hội, hiệp hội hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học về công nghiệp công nghệ thông tin.
17. Tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, nội dung hoạt động hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin theo phân công của Bộ trưởng.