UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 948/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
11 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM
DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM
2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng
sản năm 2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến
năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định
hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020 tầm nhìn đến
năm 2030; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm dò,
khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
1226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
06/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số
1189/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
đề cương dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét tờ trình số
121/TTr-STN&MT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
(có hồ sơ dự án kèm theo)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội
dung chính:
I. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU
1. Quan điểm của Quy hoạch
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải phù hợp với: Quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh,
Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020, Quy định bảo vệ các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ,
các công trình văn hoá có giá trị, các khu du lịch và bảo vệ môi trường sinh
thái.
1.2. Từ nay đến 2020, xác định khai thác khoáng
sản vật liệu xây dựng không phải là lĩnh vực chủ lực để phát triển kinh tế xã hội;
không khuyến khích khai thác khoáng sản và chỉ lựa chọn doanh nghiệp có đầu tư
chế biến sâu, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở,
do vậy trong quá trình thực hiện kịp thời cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hoàn
thiện trong từng giai đoạn.
2. Mục tiêu của Quy hoạch
2.1. Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng
sản vật liệu xây dựng thông thường; xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần
thăm dò, khai thác, chế biến và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản;
xác định danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác và chế biến nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển vật liệu xây dựng ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và các năm sau.
2.2. Xác định đầy đủ tiềm năng khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.
2.3. Xây dựng cơ sở khoa học thăm dò, khai khác,
sử dụng tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản kết hợp với
bảo vệ môi trường, di tích lịch sử, an ninh quốc phòng để phát triển bền vững
ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, tăng nguồn thu ngân sách, giải
quyết việc làm cho người lao động.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng
sản làm VLXD thông thường đến 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. (Bảng 1 phụ lục
kèm theo).
1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng
khoáng sản đá làm VLXD thông thường đến 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
+ Tổng số mỏ: 32 mỏ
+ Tổng trữ lượng: 982.293.000 m3
+ Tổng công suất khai thác: 10 triệu m3/năm
Trong đó:
- Huyện Kim Bảng
+ Số mỏ: 12 mỏ
+ Trữ lượng: 508.142.000 m3
+ Công suất khai thác: 4,5 triệu m3/năm
- Huyện Thanh Liêm
+ Số mỏ: 20 mỏ
+ Trữ lượng: 474.151.000 m3
+ Công suất khai thác: 5,5 triệu m3/năm
1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng
khoáng sản đá làm VLXD thông thường định hướng từ năm 2020 đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
Tổng trữ lượng: 315.672.000 m3
Trong đó:
- Huyện Kim Bảng
+ Số mỏ: 5 mỏ
+ Trữ lượng: 221.489.000 m3
- Huyện Thanh Liêm
+ Số mỏ: 2 mỏ
+ Trữ lượng: 94.183.000 m3
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng sét làm
gạch ngói đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. (Bảng 2 phụ lục kèm theo).
+ Số mỏ: 12 mỏ
+ Trữ lượng: 13.168.435 m3
+ Công suất khai thác: 650.000 m3/năm
3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát xây
dựng, cát san lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. (Bảng 3 phụ lục kèm
theo).
+ Số mỏ: 6 mỏ
+ Trữ lượng: 14.480.580 m3
4. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất đá san lấp
trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Bảng 4 phụ lục kèm theo).
4.1. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất đá san
lấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
+ Số mỏ: 4 mỏ
+ Diện tích: 208,9 ha
+ Trữ lượng: 68.425.000 m3
4.2. Quy hoạch khai thác, sử dụng đất đá san
lấp định hướng từ 2020 đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
+ Số mỏ: 3 mỏ
+ Trữ lượng: 36.881.000 m3
III. CÁC GIẢI PHÁP TẬP TRUNG THỰC HIỆN
1. Quản lý nhà nước về khoáng sản:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản, công tác quản lý, giám sát chặt chẽ việc thăm dò, khai
thác, chế biến và vận chuyển; thực hiện việc cải tạo phục hồi môi trường, đóng
cửa các mỏ khi hết hạn khai thác.
- Công bố công khai Quy hoạch đã được phê duyệt
đến UBND cấp huyện, cấp xã nơi có tài nguyên khoáng sản; thực hiện cắm mốc để bảo
vệ khu vực cấm, tạm thời cấm, quản lý khu vực chưa khai thác để các ngành, địa
phương, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư biết và triển khai thực hiện, định kỳ
cập nhập, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
- Ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh phù hợp với Luật Khoáng sản năm 2010 và các luật khác.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường
hợp vi phạm về quy hoạch, vi phạm pháp luật khoáng sản và pháp luật khác liên
quan.
2. Về huy động vốn đầu tư
Thu hút các doanh nghiệp có năng lực tài chính,
kỹ thuật đầu tư dự án theo quy mô công nghiệp có hiệu quả kinh tế, đảm bảo môi
trường và an toàn lao động.
3. Về cơ chế, chính sách
- Có chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị,
công nghệ tiên tiến thu hồi triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản, nâng cao giá
trị của khoáng sản; khuyến khích đào tạo nâng cao trình độ, năng lực cho đội
ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng kỹ thuật dùng
chung.
- Thực hiện phân cấp mạnh cho chính quyền cấp
huyện, cấp xã phù hợp với phân cấp nguồn thu từ hoạt động khoáng sản; đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản theo hướng
tập trung một đầu mối, thông thoáng, thuận tiện và giảm thời gian.
4. Về khoa học công nghệ, môi trường
- Áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường,
công nghệ tiên tiến thu hồi tối đa khoáng sản; công nghệ khai thác cắt tầng nhằm
mục đích an toàn, hạn chế sạt lở đất, đá gây sự cố về môi trường;
- Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản thực hiện
đầy đủ các biện pháp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường, dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
trong và sau quá trình khai thác, chế biến khoáng sản.
IV. CÁC SẢN PHẨM CỦA QUY HOẠCH:
1. Bản đồ địa chất - khoáng sản tỉnh
Hà Nam tỷ lệ 1:50.000.
2. Bộ bản đồ khoáng sản vật liệu
xây dựng thông thường, nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh Hà Nam tỷ lệ 1:10.000;
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản; khu vực đá vôi xi măng, đôlômit, đá vôi hoá chất, sét xi măng.
3. Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai
thác khoáng sản tỷ lệ 1:10.000.
4. Bộ bản đồ các khu vực cấm, tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản địa bàn tỉnh Hà Nam tỷ lệ 1:10.000.
5. Báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường đến 2020 định hướng đến năm 2030 địa bàn tỉnh Hà Nam; báo cáo chuyên đề
về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được Chính phủ phê duyệt.
6. Tài liệu khảo sát thực địa, nhật
ký, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, mẫu, sổ mẫu và các kết quả
phân tích; các tài liệu, hồ sơ, thủ tục pháp lý.
7. Đĩa CD lưu giữ các tài liệu nêu
trên.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện Quy hoạch:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức
thực hiện Quy hoạch; công bố rộng rãi Quy hoạch được
phê duyệt, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và cập nhật
các vấn đề phát sinh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các Sở, ngành liên quan theo chức
năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức,
chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nội dung của Quy hoạch.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ nội dung quy hoạch phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành liên
quan trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH THĂM DÒ,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
Bảng 1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng đá làm VLXD
thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính (xã)
|
Cốt khai thác tối ưu (m)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng
(ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
HUYỆN KIM BẢNG
|
|
|
907.17
|
508.142
|
|
1
|
Mỏ đá vôi Bắc Tân
Lang K.2
|
Tượng Lĩnh, Tân Sơn
|
+ 15
|
111.1
|
Cấp 121: 21.168
|
Khai thác TL 121
|
2
|
Mỏ dolomit Tân Lang
K.3
|
Tân Sơn
|
+ 05
|
150.6
|
Cấp 121: 36.567
|
Khai thác Tl 121
|
3
|
Mỏ đá Bắc Tân Lang
K.4
|
Tượng Lĩnh, Tân Sơn
|
+ 05
|
36.09
|
Cấp 121: 5.531
|
Khai thác TL 121
|
4
|
Mỏ đá Tây Thôn Vồng
K.7
|
Tân Sơn, Khả Phong
|
+ 05
|
15.21
|
Cấp 121: 4.807
|
Khai thác Tl 121
|
5
|
Mỏ đá vôi Đông xóm
Suối Ngang K.14
|
Liên Sơn, Ba Sao
|
+ 110
|
81.69
|
Cấp 121: 21.633
Cấp 333: 55.399
|
Khai thác TL 121
Thăm dò cấp 333 GĐ
2020 - 2030
|
6
|
Mỏ đá vôi Hang Diêm
K.15.1
|
Liên Sơn
|
+ 05
|
149.3
|
Cấp 121: 70.350
Cấp 333: 40.821
|
Khai thác TL 121
Thăm dò cấp 333 GĐ
2020 - 2030
|
7
|
Mỏ đá Đông Nam Xóm
Suối Ngang K.16
|
Liên Sơn
|
+ 100
|
8.5
|
Cấp 333: 4.032
|
Thăm dò cấp 333 giai
đoạn 2020 – 2030
|
8
|
Mỏ đá VIMECO Tây Hồ
Trứng K.21.1
|
Liên Sơn
|
+ 40
|
12.9
|
Cấp 121: 7.585
|
Khai thác TL 121
|
9
|
Mỏ đá Tây Nam Hồ Trứng
K.22.1
|
Thanh Sơn
|
+ 50
|
90
|
Cấp 333: 81.237
|
Thăm dò GĐ 2020-2030
|
10
|
Mỏ đá Bút Sơn – Lạt
Sơn K.25
|
Thanh Sơn
|
+ 05
|
89.12
|
Cấp 121: 3.345
Cấp 333: 1.446
|
Khai thác hết cả 2 cấp
trữ lượng
|
11
|
Mỏ đá Nam Hồ Trứng
K.36.1
|
Thanh Sơn
|
+ 30
|
125
|
Cấp 121: 110.906
Cấp 333: 40.000
|
Khai thác TL 121
Thăm dò cấp 333 GĐ
2020 - 2030
|
12
|
Mỏ đá tây nam Hồng
Sơn K.37
|
Thanh Sơn
|
+ 25
|
37.66
|
Cấp 121: 3.315
|
Khai thác TL 121
|
HUYỆN THANH LIÊM
|
|
|
542.36
|
474.151
|
|
1
|
Mỏ Đông Thung Đôn
(T.3)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
55.29
|
Cấp 333: 2.037
|
Khai thác
|
2
|
Mỏ đá Đông bắc Thung
Đôn (T.4)
|
Kiện Khê
|
+ 50
|
16.66
|
Cấp 333: 4.681
|
Khai thác
|
3
|
Mỏ Núi Hâm – Núi Tây
Hà (T.5)
|
Kiện Khê
|
+ 05
|
33.24
|
Cấp 333: 4.085
|
Khai thác
|
4
|
Mỏ đá Đông nam Thung
Đôn (T.6)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 90
|
17.34
|
Cấp 121: 5.110
|
Khai thác
|
5
|
Mỏ đá Núi Tây Hà
(T.7)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 40
|
21.69
|
Cấp 333: 7.762
|
Khai thác
|
6
|
Mỏ Thung Cổ Chày
(T.9)
|
Kiện Khê, Thanh Thuỷ
|
+ 90
|
15.2
|
Cấp 121: 10.383
|
Khai thác TL 121
|
7
|
Mỏ đá núi Hang Bụt,
Đầu Bò (T.10)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
12
|
Cấp 333: 1.499
|
Khai thác
|
8
|
Mỏ đá Đồng Ao (T.11)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 05
|
29
|
Cấp 121: 19.764
Cấp 333: 257
|
Khai thác cả hai cấp
trữ lượng
|
9
|
Mỏ đá Núi Ông Voi –
Núi Ông (T.14)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
192.44
|
Cấp 121: 155.768
|
Khai thác TL 121
|
10
|
Mỏ Núi Bảy Ngọn (T.15)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 45
|
5
|
Cấp 121: 4.026
|
Khai thác TL 121
|
11
|
Mỏ đá núi Bà Đầm
(T.16)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 30
|
14.8
|
Cấp 121: 11.330
|
Khai thác TL 121
|
12
|
Mỏ đá đông Thung Dược
(T.19)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 150
|
41.48
|
Cấp 121: 9.755
Cấp 333: 9.226
|
Khai thác TL 121
|
13
|
Mỏ Cổng Trời
(T. 20.1)
|
Thanh Thuỷ
|
+ 150
|
71.98
|
Cấp 121: 5.166
|
Khai thác TL 121
|
14
|
Mỏ đá thung Chu Văn
Luận (T.21)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 200
|
40.06
|
Cấp 333: 15.890
|
Thăm dò giai đoạn 2020
– 2030
|
15
|
Mỏ đá nam thung Chu
Văn Luận (T.22.1)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 120
|
|
Cấp 333: 78.293
|
Thăm dò giai đoạn
2020 – 2030
|
16
|
Mỏ đá núi Bảy Ngọn –
Đông Núi Voi Đá (T.23)
|
Thanh Thuỷ, Thanh Tân
|
+ 50
|
190.3
|
Cấp 121: 53.874
|
Khai thác TL 121
|
17
|
Mỏ đá thôn Nam Công
(T.25)
|
Thanh Tân, Thanh Nghị
|
+ 25
|
171.6
|
Cấp 121: 44.444
|
Khai thác TL 121
|
18
|
Mỏ đá Thanh Bồng – Hải
Phú (T.46)
|
Thanh Nghị, Thanh Hải
|
+ 05
|
90.35
|
Cấp 121: 9.181
|
Khai thác TL 121
|
19
|
Mỏ đá Núi Chùa
(T.47)
|
Thanh Nghị, Thanh Hải
|
+ 05
|
22.4
|
Cấp 121: 12.376
|
Khai thác TL 121
|
20
|
Mỏ đá tây Hiếu Hạ
(T.48)
|
Thanh Hải
|
+ 05
|
30.55
|
Cấp 121: 9.244
|
Khai thác TL 121
|
TỔNG CỘNG
|
1.449,53
|
982.293
|
|
Bảng 2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản sét gạch ngói tỉnh
Hà Nam đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính (xã)
|
Cốt KT tối ưu (m)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
1
|
Mỏ sét gạch ngói Đầm
Đầu Voi – Đầm Dâu
|
Xã Thanh Hải, Thanh
Liêm
|
- 2.5
|
16.2
|
Cấp 121: 3.385,949
|
Khai thác
|
2
|
Mỏ sét gạch ngói bãi
bồi sông Đáy
|
Xã Khả Phong, Kim Bảng
|
- 0.5
|
3.6
|
Cấp 333: 89,196
|
Khai thác
|
3
|
Mỏ sét Xướng Bùi
|
Xã Thanh Sơn, Kim Bảng
|
- 0.5
|
4.53
|
Cấp 333: 109,816
|
Khai thác
|
4
|
Mỏ sét Thanh Bồng
|
Xã Thanh Nghị, Thanh
Liêm
|
|
21.8
|
Cấp 121: 1.319,110
|
Khai thác
|
5
|
Mỏ sét gạch Mộc Bắc
(B.1)
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 2
|
15.6
|
Cấp 333: 400
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
6
|
Mỏ sét gạch Mộc Bắc
(B.2)
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 2
|
95.7
|
Cấp 333: 114
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
7
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Nguyên Lý ( NL2, NL3)
|
Xã Nguyên Lý, Lý
Nhân
|
0
|
42.1
|
Cấp 333: 715,7
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
8
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Chân Lý (CL2, CL3, CL6)
|
Xã Chân Lý, Lý Nhân
|
- 1.0
|
55.3
|
Cấp 121: 732,928
Cấp 333: 940,1
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
9
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Nhân Đạo (NĐ3, NĐ4, NĐ5)
|
Xã Nhân Đạo, Lý Nhân
|
0
|
81
|
Cấp 333: 1.620
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
10
|
Mỏ sét gạch ngói xã Nhân
Thịnh (NT2)
|
Xã Nhân Thịnh, Lý
Nhân
|
- 0.5
|
34.2
|
Cấp 333: 649,8
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
11
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Phú Phúc (PP9, PP11)
|
Xã Phú Phúc, Lý Nhân
|
- 1.5
|
100.9
|
Cấp 121: 746,936
Cấp 333: 1967,5
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
12
|
Mỏ sét gạch ngói xã
Hoà Hậu (HH2, HH3, HH5)
|
Xã Hoà Hậu, Lý Nhân
|
- 0.5
|
22.2
|
Cấp 333: 377,4
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
Tổng cộng
|
493,13
|
13.168,435
|
|
Bảng 3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản cát xây dựng,
san lấp tỉnh Hà Nam
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính (xã)
|
Cốt khai thác tối ưu (m)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
1
|
Mỏ cát xây dựng, san
lấp Hoàn Dương (B.4)
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 2
|
80.6
|
Cấp 333: 3.224
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
2
|
Mỏ cát xây dựng san
lấp Yên Hoà
|
Xã Mộc Bắc, Duy Tiên
|
- 1.5
|
55.7
|
Cấp 333: 2.108
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
3
|
Mỏ cát xây dựng san
lấp Lảnh Trì (D.4)
|
Xã Mộc Nam, Duy Tiên
|
- 1.5
|
36
|
Cấp 333: 1.440
|
Bước 1: Thăm dò GĐ
2015
Bước 2: Khai thác GĐ
2020
|
4
|
Mỏ cát xây dựng, san
lấp Chân Lý (CL.8)
|
Xã Chân Lý, Lý Nhân
|
+ 0.42
|
19.6
|
Cấp 122: 313,144
|
Khai thác TL 122
|
5
|
Mỏ cát xây dựng, san
lấp Chân Lý (CL.9)
|
Xã Chân Lý, Lý Nhân
|
+ 0.42
|
20
|
Cấp 122: 164,589
|
Khai thác TL 122
|
6
|
Mỏ cát xây dựng, san
lấp Nhân Thịnh (NT.6)
|
Xã Nhân Thịnh, Lý Nhân
|
+ 2
|
85
|
Cấp 122: 212,5
Cấp 333: 3.187,50
|
Khai thác TL 122
Thăm dò TL 333
|
Tổng cộng
|
269.9
|
14.480,58
|
|
Bảng 4. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng các mỏ đất đá san lấp trên
địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ và số hiệu trên bản đồ
|
Đơn vị hành chính (xã)
|
Cốt khai thác tối ưu (m)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên, trữ lượng (ngàn m3)
|
Công việc chủ yếu, trình tự thực hiện quy hoạch
|
1
|
Mỏ đất đá san lấp
Thung Đồng Gien (K.40)
|
Thanh Sơn
|
+ 100
|
13.15
|
Cấp 333: 5.588
|
Dự trữ giai đoạn
2030
|
2
|
Mỏ đất đá san lấp
Thung Đồng Gơ (K.43)
|
Thanh Sơn
|
+ 100
|
49.95
|
Cấp 333: 20.313
|
Dự trữ giai đoạn
2030
|
3
|
Mỏ đất đá san lấp
Thung Bể (K.44)
|
Thanh Sơn
|
+ 75
|
24.40
|
Cấp 333: 10.980
|
Dự trữ giai đoạn
2030
|
4
|
Mỏ đất đá san lấp
thôn Bồng Lạng Hạ (T.43)
|
Thanh Nghị
|
+ 5
|
121.4
|
Cấp 333: 31.544
|
Khai thác 2015 -
2020
|
Tổng tài nguyên trữ lượng
|
208,9
|
68.425
|