Quyết định 940/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 940/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 02/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 02/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phùng Quang Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 940/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 5 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 13/TTr-SVHTTDL, ngày 09/3/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Kèm theo Quyết đinh số 940/QĐ-CT ngày 02 tháng 5 năm 2012)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1. |
Thủ tục: Thẩm định hồ sơ cấp đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Thư viện có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản ). |
2. |
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. |
3. |
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. |
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện. Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn (bằng văn bản) người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ theo quy định, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 3 ngày. Bước 4. Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn Bước 5. Cá nhân nhận kết quả tại Phòng Văn hóa Thông tin huyện. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Phòng Văn hóa Thông tin huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: (1) Đơn đăng ký hoạt động Thư viện (theo mẫu số 1) (2)Danh mục vốn tài liệu Thư viện hiện có (theo mẫu số 2); (3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập Thư viện có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú. (4) Nội quy Thư viện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
- Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí |
-Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
(1) Đơn đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ ) (2) Danh mục vốn tài liệu Thư viện hiện có (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện. 2. Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa. 3. Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. 4. Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. b) Người làm việc trong thư viện: - Đối với thư viện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện; - Đối với thư viện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện; - Đối với thư viện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện – thông tin. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Pháp lệnh Thư viện ngày 28 tháng 12 năm 2000; - Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 về việc quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………………
Tên tôi là: