Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định số 934/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2015

Số hiệu 934/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/06/2013
Ngày có hiệu lực 20/06/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nông Văn Chí
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 934/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số: 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011- 2020;

Căn cứ Quyết định số: 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2012 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 613/TTr-LĐTBXH ngày 07/6/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2015.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nông Văn Chí

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 934/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tạo cơ hội cho người nghèo, hộ nghèo, cận nghèo đa dạng hoá việc làm, tăng thu nhập, vươn lên thoát nghèo, phát triển thành hộ khá giả;

Tăng cường và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, lao động nông thôn, tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục, trợ giúp pháp lý cho người nghèo; bảo vệ trẻ em và phụ nữ nghèo.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới từ 20,39% năm 2013 xuống còn 06 - 08% năm 2015 (bình quân mỗi năm giảm 04 - 05%);

- 80% số xã có đường giao thông đi lại bốn mùa; 100% số thôn có đường giao thông đến trung tâm thôn;

- 100% số xã, phường, thị trấn có trụ sở đạt tiêu chuẩn;

- 100% dân cư thành thị, 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh;

- Mỗi năm có 6.000 lao động được giải quyết việc làm; tỷ lệ người lao động qua đào tạo nghề đạt 35%, 7/8 huyện có Trung tâm dạy nghề cấp huyện.

- 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới.

II. NỘI DUNG

1. Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo chung

[...]