Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

Số hiệu 933/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2011
Ngày có hiệu lực 25/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Hữu Hoài
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 933/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ các thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP; số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-BNN-KH ngày 31 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định tạm thời về quản lý Quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các công văn: Số 1577/SNN-KHTC ngày 18 tháng 10 năm 2010; số 218/SNN-KHTC ngày 02 tháng 3 năm 2011 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 183/KHĐT-KT ngày 25 tháng 02 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

- Tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành Nông nghiệp theo hướng phát triển mạnh chăn nuôi. Chuyển diện tích trồng lúa hiệu quả thấp sang nuôi trồng thủy sản và trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao. Hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa như lúa chất lượng cao, cao su, hồ tiêu, sắn nguyên liệu, lạc, chăn nuôi tập trung. Tăng cường chuyển giao khoa học kỹ thuật, nhân rộng các mô hình thí điểm. Đầu tư thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng.

- Từng bước hoàn thiện cơ cấu hạ tầng để thực hiện thâm canh cao trên toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện có. Thực hiện cơ cấu lại mùa vụ và cơ cấu cây trồng hợp lý, đảm bảo hiệu quả.

- Mở thêm nhiều cơ sở chế biến nông sản, chế biến thức ăn công nghiệp để thu hút lao động.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Giai đoạn 2011 - 2015: Tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hàng năm đạt 5,5% (trong đó trồng trọt tăng 4,4%, chăn nuôi tăng 6,6%, dịch vụ tăng 14,5%). Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2015: Trồng trọt chiếm 54%, chăn nuôi 44,5%, dịch vụ 1,5%.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hàng năm đạt 5,7% (trong đó trồng trọt tăng 4,4%, chăn nuôi tăng 6,8%, dịch vụ tăng 14,5%). Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020: Trồng trọt chiếm 51,3%, chăn nuôi 46,3%, dịch vụ 2,4%.

II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020:

1. Ngành trồng trọt

1.1. Cây lương thực:

- Cây lúa: Đến năm 2015 diện tích lúa cả năm 48.950 ha, sản lượng 252.500 tấn; Đến năm 2020 diện tích 48.800 ha, sản lượng 260.000 tấn. Diện tích lúa hàng hóa chất lượng cao tập trung đạt 12.000 ha năm 2015 và 13.200 ha năm 2020.

- Cây ngô: Đến năm 2015 diện tích ngô là 5.250 ha, sản lượng 26.800 tấn; đến năm 2020 diện tích 5.580 ha, sản lượng 30.000 tấn. Tỷ lệ diện tích ngô lai đạt 95 - 96%.

1.2. Cây chất bột có củ:

- Cây sắn: Đến năm 2015 diện tích sắn là 6.500 ha và duy trì ổn định đến 2020. Trong đó vùng sắn nguyên liệu đến năm 2015 là 5.500 ha và đến năm 2020 là 6.000 ha. Về sản lượng đạt 112,65 ngàn tấn năm 2015 và 114,20 ngàn tấn năm 2020.

- Khoai lang: Đến năm 2015 diện tích khoai lang là 4.200 ha và duy trì ổn định đến 2020. Sản lượng đạt bình quân 30.000 tấn/năm.

1.3. Rau đậu các loại:

Diện tích rau đậu các loại đến năm 2015 là 6.000 ha và đến năm 2020 là 6.600 ha. Từ năm 2015 trở đi, 100% diện tích rau quả tại các vùng quy hoạch đáp ứng yêu cầu sản xuất theo VietGAP, 100% sản phẩm rau thực phẩm sản xuất trong vùng quy hoạch được chứng nhận và công bố sản xuất, chế biến theo VietGAP.

[...]