Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

Số hiệu 932/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2011
Ngày có hiệu lực 25/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Hữu Hoài
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 932/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ các thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP; số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-BNN-KH ngày 31 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định tạm thời về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các công văn: Số 1578/SNN-KHTC ngày 18 tháng 10 năm 2010; số 218/SNN-KHTC ngày 02 tháng 3 năm 2011 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 184/KHĐT-KT ngày 25 tháng 02 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

Từng bước đưa ngành Thủy sản tỉnh Quảng Bình phát triển thành một ngành kinh tế mạnh của tỉnh; được công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở hiệu quả, bền vững, hòa nhập với sự phát triển thủy sản cả nước, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người lao động và giữ gìn an ninh Tổ quốc.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Giai đoạn 2011 - 2015: Tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất thủy sản bình quân hàng năm đạt 7,6% (trong đó khai thác tăng 6,4%; nuôi trồng tăng 9,0%, dịch vụ tăng 14,9%). Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản đến năm 2015: Khai thác chiếm 56,6%; nuôi trồng chiếm 40,4% và dịch vụ chiếm 3,0%.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất thủy sản bình quân hàng năm đạt 6,0% (trong đó khai thác tăng 4,3%; nuôi trồng tăng 7,3%, dịch vụ tăng 19,1%). Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản đến năm 2020: Khai thác chiếm 52,3%; nuôi trồng chiếm 43,0% và dịch vụ chiếm 4,7%.

II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2020:

1. Khai thác thủy sản

1.1. Sản lượng khai thác

Tổng sản lượng khai thác thủy sản đến năm 2015 đạt 35.000 tấn, đến năm 2020 đạt 40.000 tấn. Trong đó sản lượng khai thác nội địa, khai thác gần bờ có xu hướng giảm; sản lượng khai thác xa bờ theo xu hướng tăng lên.

1.2. Tàu thuyền khai thác thủy sản

Từng bước đóng mới và cải hoán theo hướng gia tăng số lượng tàu thuyền có công suất lớn, được trang bị đầy đủ các thiết bị hàng hải phục vụ khai thác ở vùng biển xa bờ. Giảm dần các tàu thuyền có công suất nhỏ khai thác gần bờ. Quy hoạch cụ thể như sau:

- Số lượng tàu thuyền: Đạt 4.650 chiếc năm 2015; 4.700 chiếc năm 2020.

Về cơ cấu:

Tàu < 20 CV: Năm 2015 chiếm 55,6%; năm 2020 chiếm 47,8%.

Tàu 20 - 49 CV: Năm 2015 chiếm 08%; năm 2020 chiếm 06,1%.

Tàu 50 - 89 CV: Năm 2015 chiếm 20,0%; năm 2020 chiếm 21,7%.

Tàu > 90 CV: Năm 2015 chiếm 16,4%; năm 2020 chiếm 24,4%.

[...]