ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC
QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 4184/QĐ-BVHTTDL ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hợp
tác quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch dự thảo Quyết định phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính đối với 03 thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Hợp tác quốc tế
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động
của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
(1.006412)
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không quy định
|
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành
lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
(1.001082)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 126A,
đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không quy định
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
(1.001091)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 126A,
đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không quy định
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Hợp tác quốc tế
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam - Mã
số: 1.006412 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp
Giấy chứng nhận nộp/gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
(trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (Nghị định số 89/2023/NĐ-CP) và gửi bản
sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo (Nghị định số
89/2023/NĐ-CP)*.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam*.
- Báo cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép đến
thời điểm đề nghị thành lập chi nhánh.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
thành lập chi nhánh.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
89/2023/NĐ-CP).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đã hoạt động tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
02 năm.
- Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành của
Việt Nam.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục II
....(1)....
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh ....(1)....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre
...(1)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ... năm ....
...(1)... trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre cho phép thành lập chi nhánh như sau:
1. Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam
- Tên bằng tiếng Việt:
............................................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có
đơn đề nghị: .........................................
- Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................................................
- Địa chỉ dự kiến: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: ......................Fax
.......................E-mail
....................................Website: ................
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
.......................................................................................................................................................
3. Nội dung hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam:
........................................................................................................................................................
4. Họ tên người đứng đầu chi nhánh của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam:
........................................................................................................................................................
- Giới tính: Nam/nữ
........................................................................................................................
- Sinh ngày …/…/…… Quốc tịch:
..................................................................................................
- Hộ chiếu số:
................................................................................................................................
- Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp:
......................................................................................................
- Ngày hết hạn …/…/……...............................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối
với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
..............................................................................
.......(1)........ cam đoan những thông tin trên
đây là hoàn toàn đúng sự thật ................................ (1)... xin chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
.......(1)......
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Mã số: 1.001082 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp
lại Giấy chứng nộp/gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
(trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP và gửi bản sao Giấy chứng
nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP*.
- Giấy chứng nhận (đối với trường hợp bị rách, hỏng).
- Giấy chứng nhận và các tài liệu chứng minh việc
thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
thành lập chi nhánh.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo Mẫu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Bị rách, hỏng hoặc bị mất.
- Thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục I
....(1)....
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
chi nhánh ....(2)/(3)....
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre
...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ngày ... tháng ... năm ......
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép) .................. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy
phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị:
.......................................... (4)
........................................................................
Lý do: ....................................(5)........................................................................(1)...
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
......(1)......
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
Nam - Mã số: 1.001091 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận
hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng
nhận nộp/gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một
cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ
các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn Giấy chứng nhận theo Mẫu tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP và gửi bản sao Giấy chứng
nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
3.3. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP*.
+ Báo cáo kết quả hoạt động của chi nhánh kể từ khi
có Giấy chứng nhận đến thời điểm đề nghị gia hạn.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
3.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
thành lập chi nhánh.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận
hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng
nhận nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục I
....(1)....
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
chi nhánh ....(2)/(3)....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre
...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ngày ... tháng ... năm ......
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép) .................. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy
phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị:
.......................................... (4)
........................................................................
Lý do: ....................................(5)........................................................................(1)...
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
......(1)......
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc