ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 921/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/TTr-SLĐTBXH ngày 07 tháng 4
năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dạy
nghề đã được công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối
hợp với Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính;
Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 (nếu có).
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Thủ trưởng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB, P.VHXH;
- Lưu: VT, 1.19.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Dạy nghề
|
1
|
2.000627. 000.00.00 .H61
|
Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ
sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp
|
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng
dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước 2: Học sinh, sinh
viên thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ trực
tiếp tới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
cấp chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ
sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học
được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện
chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt
cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp
cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo
công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường
hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
1.8. Phí, Lệ phí: không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp
trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trường Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội.
* Ghi chú: Thủ tục hành
chính được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông
tin cá nhân tại các mẫu đơn.
PHỤ
LỤC II.1
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh,
sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Lớp: ………………………Khóa:
……………………Khoa: .........................................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của
Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày ....
tháng .... năm ……….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II.3
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Lớp: ………………………… Khóa: …………………..
Khoa: .....................................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ
trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định tại Quyết
định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm
đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận
là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý doa:
....................................................
...........................................................................................................................................
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
a Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán