ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1049/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 03 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG; LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH, ngày
16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bãi bỏ các
thủ tục hành chính về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số
2020/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công, lĩnh
vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
(có
Danh mục 06 thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Bãi
bỏ các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các
Quyết định sau đây:
- Khoản 22, mục
IV, phần A; khoản 4, mục IX, phần A phục lục I Danh mục thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 29/10/2016 về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 22, mục
IV; khoản 4, mục VIII Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND
ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 3, mục
I; khoản 1, mục II Danh mục thủ tục hành chính ban hành hành kèm theo Quyết định
số 520/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 về việc công bố 04 thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 9, mục
I, phần A; khoản 4, mục III, phần A; khoản 22, mục V phần A; khoản 1, mục II,
phần B Quyết định số 1596/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận Một cửa; Danh mục
thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Tuyên Quang.
- Quy trình nội
bộ số 09; quy trình liên thông số 22 ban hành kèm theo Quyết định số
277/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 về việc công bố 159 quy trình nội bộ, liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 21,
khoản 23 mục I Danh mục thủ tục hành chính ban hành hành kèm theo Quyết định số
859/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 23 thủ tục
hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quan lý nhà nước
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau
khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai
thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai tại nơi giải quyết thủ
tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của
các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn
theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; -
Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo (đ/c Thủy, Tùng);
- Lưu: VT, KSTTHC (Mai).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG; LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1049/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực Người có
công
|
1
|
Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với cựu chiến binh
|
25 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
- Tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
- Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại
Nghị định Số 157/2016/NĐ-CP ngày
24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy định
|
- Tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp;
-
Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực Người có
công
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a[1]
|
25 ngày làm việc
|
- Tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Không
|
-
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a;
-
Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày
04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục
nghề nghiệp
|
4
|
Cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương[2]
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học
sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần
trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần
02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác).
- Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
PHẦN II: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục
nghề nghiệp
|
1
|
Cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học
sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần
trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần
02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác).
- Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu,
thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo công
khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác).
- Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
[1] Sửa đổi, bổ
sung: thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
tại điểm 1, khoản A mục II, phần II Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
[2] Sửa đổi, bổ
sung: trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính tại khoản 1, mục B, phần II Quyết định số
2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội