BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2020/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số
1362/QĐ-LĐTBXH ngày 13/10/2016 và bãi bỏ Quyết định số
638/QĐ-LĐTBXH ngày 20/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, TCGDNN;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
|
Cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội Trung ương
(TTHC được công bố bổ
sung)
|
Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
Giáo dục nghề
nghiệp
|
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ
chức chính trị - xã hội Trung ương
|
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLĐ-286239-TT
|
Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Như trên
|
Như trên
|
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
C. Thủ tục
hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
(TTHC được
công bố bổ sung)
|
Như trên
|
Như trên
|
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
2
|
B-BLĐ-286240-TT
|
Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài
|
Như trên
|
Như trên
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLĐ-286206-TT
|
Xác nhận mẫu phôi
chứng
chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp
|
Thông tư số
34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH.
|
Giáo dục nghề
nghiệp
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
1. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội Trung ương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp (gọi tắt là Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg) nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách
nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học
sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học
sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết
tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ
sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống
tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại
Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối
chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho
06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thông báo công khai về thời gian cấp chưa được nhận học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị
- xã hội Trung ương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội Trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh
viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một
trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh
thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ;
đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin cá nhân tại các mẫu
đơn.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học
sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học
sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng
đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một
số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần
trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần
02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần
chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương trình
đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp
lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trường Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ;
đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin cá nhân tại các mẫu đơn.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục cấp chính sách nội trú cho
học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học
được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học
sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học
sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối
với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ
sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại
Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối
chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm
học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp
cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị
xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục
II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội
dung thông tin cá nhân tại các mẫu đơn.
2. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
- Bước 3: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh,
sinh viên đó có hộ khẩu thường trú.
- Bước 4: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức đối chiếu, thẩm định,
phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 5: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu
thường trú có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học
sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết
tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác
nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội ……………….. cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp
xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị
cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.4 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH.
d) Thời hạn giải quyết: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu,
thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được
nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có
hộ khẩu thường trú.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục II.4 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ;
đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin cá nhân tại các mẫu đơn.
Phụ lục II.1
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:..............................................................................................................................
Lớp: ………………………Khóa:
………………………Khoa:
................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
....................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo
quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh
viên)
|
…….,
ngày .... tháng .... năm ……….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
II.2
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài)
Kính
gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên: .............................................................................................................................
Lớp: ……………………………. Khóa: …………………. Khoa:
.............................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên: .......................................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính
sách nội trú theo quy định.
|
………….., ngày ....tháng ....năm ………….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
..................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ……
Học kỳ: …….. Năm học …………… lớp …….. khoa ……… khóa học……….
thời gian khóa học ……….(năm) hệ đào tạo …………
của nhà trường.
Kỷ luật: …………………………………. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa
học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ): ……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu
của năm học thứ I:
........................................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau
của năm học thứ I:
.........................................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu
của năm học thứ II:
........................................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau
của năm học thứ II: ........................................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu
của năm học thứ III: .......................................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau
của năm học thứ III: .......................................................
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị ……………………. theo quy định.
|
……….., ngày …. tháng …. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục
II.3
(Phụ lục
được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh,
sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên: .............................................................................................................................
Lớp: …………………………… Khóa: …………………….. Khoa:
................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp, tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào
tạo) xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý doa: ....................................................
.............................................................................................................................................
Xác
nhận của Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh
viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm
……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
a Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán
Phụ lục
II.4
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Lớp: …………………………… Khóa: …………………….. Khoa:
................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………
theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác
nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ...” với lý dob: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
……..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
……..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
b Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán