Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 92/2004/QĐ-UB Ban hành bảng đơn giá sản phẩm đo đạc, đo vẽ bản đồ địa chính phục vụ công tác chỉnh lý biến động và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 92/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 07/06/2004
Ngày có hiệu lực 22/06/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Quý Đôn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 92/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 949/TTLN-STC ngày 4 tháng 3 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành bảng đơn giá sản phẩm đo đạc, đo vẽ bản đồ địa chính phục vụ công tác chỉnh lý biến động và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội (kèm theo).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quý Đôn

 

THUYẾT MINH SỐ LIỆU

VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH NĂM 2004
(Sản phẩm Lưới địa chính cấp 1; cấp 2; thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đặc mặt đất tỷ lệ 1/200; 1/500; 1/1.000; ẵ.000; 1/5.000 và chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200; 1/500; 1/1.000; ẵ.000; 1/5.000 )
(Kèm theo Quyết định số 92 /2004/QĐ-UB ngày 07 tháng 5 năm 2004 của UBND thành phố)

I/ CĂN CỨ TÍNH.

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ.

- Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật ban hành theo quyết định số 406/ QĐ-TCĐC ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (trước đây).

- Căn cứ Công văn số 1657/1998/TCĐC-TCCB ngày15 tháng 9 năm 1998 của Tổng cục Địa chính (trước đây) về hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt, năng nhọc, độc hại đối với cán bộ, công chức viên chức ngành Địa chính.

- Tiền lương công nhân kỹ thuật áp dụng bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ ở các doanh ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 và Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 về điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đồng/tháng lên 290.000 đồng/tháng.

- Các chế độ khác tính theo lương: lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm,...) bằng 11% lương cơ bản, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,... tính theo quy định hiện hành.

- Căn cứ công văn số 2605/BTNMT-KHTC ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định đơn giá chỉnh lý bản đồ địa chính năm 2003.

II/ TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ.

1/ Chi phí nhân công:

- Đơn giá tiền lương công nhân kỹ thuật bao gồm : Lương cơ bản; lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối thiểu (tính cho công tác ngoại nghiệp) ; phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối thiểu (tính cho tổ trưởng, tổ bình quân 5 công nhân); BHXH + KPCĐ + BHYT 19%/ (lương cơ bản, lương phụ và phụ cấp tổ trưởng).

- Phụ cấp khu vực theo Thông tư số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH - BTC -UBDTMN ngày 18/01/2001 (tính ở phần tổng hợp đơn giá sản phẩm cho vùng có phụ cấp là 0,1).

- Đơn giá công lao động phổ thông tạm tính 20.000, đ/ công.

- Cột “Định mức” là số công đơn theo định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Cột “Thành tiền” đối với lao động kỹ thuật “Ngoại nghiệp” đã tính hệ số do ảnh hưởng thời tiết, khí hậu H= 1,3.

- Dòng "Cộng" của từng loại sản phẩm đã quy về đơn vị tính chung (phần lưới địa chính là Điểm và BĐĐC là Ha.

[...]