Quyết định 9150/QĐ-UBND năm 2016 về giá dịch vụ thuộc danh mục chuyển từ phí sang giá theo quy định của Luật Phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 9150/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Trần Văn Miên
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9150/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;

Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố tại Công văn số 3117/STC-GCS ngày 28 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này giá các dịch vụ thuộc danh mục dịch vụ chuyển từ phí sang giá theo quy định của Luật Phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:

1. Phụ lục số 1: Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

2. Phụ lục số 2: Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3. Phụ lục số 3: Dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

4. Phụ lục số 4: Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

5. Phụ lục số 5: Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

6. Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ; Áp dụng theo Bộ đơn giá đo đạc địa chính ban hành kèm Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng.

7. Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Áp dụng theo Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm Quyết định số 10641/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND thành phố.

8. Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách: Mức giá tối đa của dịch vụ  bằng 02 lần mức giá quy định tại Khoản 2 Điều này.

9. Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách: Mức giá tối đa của dịch vụ bằng mức giá quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phải thực hiện công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế (nếu có) đối với số tiền thu được và quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ nêu trên sử dụng chế độ hóa đơn, thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2017 cho đến khi có Quyết định khác của UBND thành phố.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị  và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- CT, các PCT UBND TPĐN;
- VP UBND TPĐN: CVP, các PCVP; các phòng: QLĐTh, KT1, KT2;
- Lưu: VT,  STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Miên

 

PHỤ LỤC SỐ 1

[...]