THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
915/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2008 CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH: HÒA BÌNH, VĨNH PHÚC SAU KHI ĐIỀU CHỈNH ĐỊA
GIỚI HÀNH CHÍNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2008/QH12 CỦA QUỐC HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XII số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11
năm 2007 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008, số 09/2007/QH12 ngày 14 tháng
11 năm 2007 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 và số 15/2008/QH12 ngày 29
tháng 5 năm 2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một
số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2008 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh
địa giới hành chính theo Nghị định số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của
Quốc hội, bao gồm: thành phố Hà Nội, các tỉnh: Vĩnh Phúc và Hòa Bình (theo các
điểu đính kèm).
1. Tỷ lệ điều tiết
các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương với ngân sách thành phố Hà Nội,
ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc và ngân sách tỉnh Hòa Bình thực hiện từ 01 tháng 8 năm
2008 đến hết năm ngân sách 2008.
2. Ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Hòa Bình 7.561 triệu đồng phần ngân sách tỉnh
Hòa Bình đã bổ sung cho 4 xã Đông Xuân, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung của huyện
Lương Sơn hợp nhất vào Hà Nội.
3. Ngân sách tỉnh
Vĩnh Phúc hoàn trả ngân sách trung ương 27.000 triệu đồng và ngân sách trung
ương bổ sung có mục tiêu tương ứng 27.000 triệu đồng cho ngân sách thành phố Hà
Nội để đảm bảo chi sự nghiệp giáo dục, y tế của huyện Mê Linh 5 tháng cuối năm
2008.
Điều
2. Căn cứ dự toán ngân sách
được giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu tại Điều 1 Quyết định
này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thực hiện hướng dẫn nhiệm vụ ngân sách
cho các địa phương theo đúng quy định tại Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2008.
Điều
3. Giao Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc và Hòa Bình triển khai một số nhiệm vụ tài
chính, ngân sách năm 2008 sau:
1. Giao Bộ Tài chính
phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (cũ) và các địa phương có liên
quan xây dựng phương án phân chia nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương
của thành phố Hà Nội (mới).
2. Giao Bộ Tài chính
phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (cũ), Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Tây, Vĩnh Phúc và Hòa Bình xây dựng phương án điều chỉnh dự toán ngân sách năm
2008, trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (mới) báo cáo Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội (mới) quyết định: giao Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách của từng quận, huyện, xã, phường, thị
trấn và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (mới) tại kỳ họp gần nhất.
Đối với tỉnh Vĩnh
Phúc, tỉnh Hòa Bình căn cứ dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, triển khai thực hiện
tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2008, đồng thời báo cáo Hộ đồng nhân dân cấp
tỉnh tại kỳ họp gần nhất về dự toán thu, chi ngân sách điều chỉnh năm 2008 Thủ
tướng Chính phủ giao.
3. Giao Bộ Tài chính
chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
(mới) rà soát đánh giá kết quả thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008 của thành
phố Hà Nội (mới), trường hợp không đạt dự toán giao, trình Thủ tướng Chính phủ
phương án xử lý cho thành phố Hà Nội (mới).
4. Khẩn trương sớm kiện
toàn tổ chức bộ máy Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (mới) và Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội (mới) để quyết định các vấn đề về tài chính ngân sách của
thành phố.
5. Giao Bộ Tài chính
chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
(mới) xây dựng dự toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2009 trình Chính phủ
trình Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều
4. Về công tác quyết toán
thu, chi ngân sách năm 2008
Quyết toán ngân sách
năm 2008 của các đơn vị hành chính hợp nhất vào thành phố Hà Nội tổng hợp vào
quyết toán thu, chi ngân sách của thành phố Hà Nội để trình Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội phê chuẩn.
Điều
5. Căn cứ Nghị quyết số
15/2008/QH12 của Quốc hội, Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết quả giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2008 cho thành phố Hà Nội, các tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc theo các nội
dung quy định tại Quyết định này.
Điều
6. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều
7. Bộ trưởng các Bộ: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Hà Nội,
Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hòa Bình và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Cp;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh
Phúc, Hòa Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Thành phố Hà Nội
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2008
|
I. Dự toán thu NSNN trên địa
bàn
1. Thu nội địa
Trong đó:
Các khoản thu phân chia giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương
(phần ngân sách trung ương hưởng)
2. Thu từ dầu thô
3. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
II. Dự toán chi ngân sách địa phương
Gồm:
1. Dự toán chi cân đối NSĐP (1)
a- Chi đầu tư phát triển (2)
Trong đó:
- Chi giáo dục – đào tạo và dạy
nghề
- Chi khoa học và công nghệ
b- Chi thường xuyên
Trong đó:
- Chi giáo dục – đào tạo và dạy
nghề
- Chi khoa học và công nghệ
c- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
d- Dự phòng ngân sách
e- Chi tạo nguồn thực hiện điều
chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2008.
2. Dự toán chi thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và
một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
a- Chi thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng
b- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài
nước (3)
c- Chi đầu tư thực hiện các
chương trình, dự án quan trọng
và một số nhiệm vụ khác
d- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định
III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia cho NSĐP đối với các khoản thu
phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương
IV. Số bổ sung từ ngân sách
trung ương cho ngân sách địa phương
Gồm:
Bổ sung có mục tiêu
Gồm:
a- Bổ sung thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135,
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
b- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn
ngoài nước (3)
c- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện
các chương trình, dự án quan trọng
và một số nhiệm vụ khác
d- Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ
thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định
|
57.358.055
45.645.055
12.947.545
6.400.000
5.313.000
16.214.209
15.522.465
7.693.295
928.601
299.500
6.212.214
2.772.865
128.462
10.460
572.390
1.034.106
691.744
170.997
185.000
314.520
21.227
40
691.744
691.744
170.997
185.000
314.520
21.227
|
Ghi chú:
(1) Trong đó mức chi giáo dục – đào
tạo, dạy nghề và chi khoa học công nghệ là mức chi tối thiểu
(2) Đã bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
(3) Dự toán chi bằng nguồn vốn
ngoài nước thực hiện theo thực tế giải ngân
Thành
phố Hà Nội
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
|
|
Kế
hoạch năm 2008
|
|
TỔNG
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
8.239.105
|
|
Trong đó: - Vốn chuẩn bị đầu
tư
|
89.000
|
|
- Vốn đối ứng
ODA
|
310.000
|
1
|
Vốn cân đối ngân sách địa phương
(1)
|
7.693.295
|
|
Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
3.922.712
|
2
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương (2)
|
360.810
|
a
|
Vốn các chương trình mục tiêu Quốc
gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
46.290
|
b
|
Vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác
|
314.520
|
3
|
Vốn ngoài nước (ODA)
|
185.000
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm vốn đầu tư và hỗ trợ
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
(2) Bao gồm khoản phải thu hồi
trong năm 2008 là 4.300 triệu đồng
Thành
phố Hà Nội
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
Số
TT
|
Danh
mục các chương trình, dự án
|
Kế
hoạch năm 2008
|
Tổng
số
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
SN
|
|
TỔNG
SỐ
|
170.997
|
46.290
|
124.707
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
169.207
|
44.500
|
124.707
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo
|
2.870
|
|
2.870
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
22.080
|
|
22.080
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS
|
21.403
|
9.500
|
11.903
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
6.300
|
5.500
|
800
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về
Văn hóa
|
30.525
|
26.500
|
4.025
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Giáo dục và Đào tạo (1)
|
67.170
|
|
67.170
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống tội phạm
|
3.560
|
|
3.560
|
8
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống ma túy
|
8.900
|
|
8.900
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
2.729
|
|
2.729
|
10
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về
Việc làm
|
3.670
|
3.000
|
670
|
II
|
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
1.790
|
1.790
|
|
Ghi chú:
(1) - Đã bao gồm vốn vay và vốn
viện trợ
- Chỉ thực hiện
khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
Thành
phố Hà Nội
DỰ ÁN NHÓM A ĐO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian khởi công và hoàn thành
|
Kế
hoạch 2008
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
nước
|
Ngoài
nước
|
TỔNG
SỐ
1. Dự án hoàn thành
- Dự án cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường
2 bên đầu cầu
|
Hai
Bà Trưng - Long Biên
|
2005-2008
|
1.185.000
|
1.000.000
|
185.000
|
|
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Hồ Tây thuộc dự án hạ tầng kiến trúc xung quanh Hồ Tây
|
Tây
Hồ
|
2004-2008
|
|
|
|
|
2. Dự án chuyển tiếp
- Thoát nước nhằm cải thiện môi
trường (Dự án 2)
|
Thành
phố
|
2006-2012
|
|
|
|
|
- Dự án đường 5 kéo dài
|
Long
Biên – Gia Lâm
|
2005-2009
|
|
|
|
|
- Dự án phát triển hạ tầng đô thị
Bắc Thăng Long – Vân Trì
|
Đông
Anh
|
2007-2009
|
|
|
|
|
- Dự án phát triển giao thông đô
thị Hà Nội
|
Hà
Nội
|
2007-2009
|
|
|
|
|
- Dự án tuyến đường sắt đô thị
thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
|
Hà
Nội
|
2007-2009
|
|
|
|
|
3. Dự án khởi công mới
- Dự án phát triển hạ tầng giao
thông đô thị giai đoạn 1.
|
Hà
Nội
|
2008-2009
|
|
|
|
|
Tỉnh:
Hòa Bình
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2008
|
I. Dự toán thu NSNN trên địa
bàn
Thu nội địa
II. Dự toán chi ngân sách địa
phương
Gồm:
1. Dự toán chi cân đối NSĐP (1)
a- Chi đầu tư phát triển (2)
Trong đó:
- Chi giáo dục – đào tạo và dạy
nghề
- Chi khoa học và công nghệ
b- Chi thường xuyên
Trong đó:
- Chi giáo dục – đào tạo và dạy
nghề
- Chi khoa học và công nghệ
c- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
d- Dự phòng ngân sách
2. Dự toán chi thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
và một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
a- Chi thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng
b- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài
nước (3)
c- Chi đầu tư thực hiện các
chương trình, dự án quan trọng
và một số nhiệm vụ khác
d- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định
III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia cho NSĐP đối với các khoản thu
phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương
IV. Số bổ sung từ ngân sách
trung ương cho ngân sách địa phương
Gồm:
1. Bổ sung cân đối
2. Bổ sung để thực hiện tiền
lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng
3. Bổ sung có mục tiêu
Gồm:
a- Bổ sung thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135,
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
b- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn
ngoài nước (3)
c- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện
các chương trình, dự án quan trọng
và một số nhiệm vụ khác
d- Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ
thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định
|
362.542
362.542
2.018.550
1.453.203
219.583
33.635
7.000
1.192.330
612.735
10.075
1.300
39.990
565.347
163.920
53.000
327.080
21.347
100
1.655.331
981.848
108.136
565.347
163.920
53.000
327.080
21.347
|
Ghi chú:
(1) Trong đó mức chi giáo dục – đào
tạo, dạy nghề và chi khoa học công nghệ là mức chi tối thiểu
(2) Đã bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
(3) Dự toán chi bằng nguồn vốn
ngoài nước thực hiện theo thực tế giải ngân
Tỉnh
Hòa Bình
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
|
|
Kế
hoạch năm 2008
|
|
TỔNG
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
681.793
|
|
Trong đó: - Vốn chuẩn bị đầu
tư
|
1.500
|
|
- Vốn đối ứng
ODA
|
16.000
|
1
|
Vốn cân đối ngân sách địa
phương (1)
|
219.583
|
|
Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
68.000
|
2
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương
|
409.210
|
a
|
Vốn các chương trình mục tiêu Quốc
gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
82.130
|
b
|
Vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác
|
327.080
|
3
|
Vốn ngoài nước (ODA)
|
53.000
|
Ghi chú: (1) Đã bao gồm
vốn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
Tỉnh Hòa Bình
DANH MỤC DỰ ÁN NHÓM A ĐO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian khởi công và hoàn thành
|
Kế
hoạch 2008
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
nước
|
Ngoài
nước
|
TỔNG
SỐ
Dự án hoàn thành
Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía
Bắc
|
Các
huyện
|
2001-2008
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Tỉnh
Hòa Bình
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
Số
TT
|
Danh
mục các chương trình, dự án
|
Kế
hoạch năm 2008
|
Tổng
số
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
SN
|
|
TỔNG
SỐ
|
163.920
|
82.130
|
81.790
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
81.796
|
10.250
|
71.546
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo
|
2.011
|
|
2.011
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
5.804
|
|
5.804
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS
|
6.363
|
2.000
|
4.363
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
5.600
|
5.250
|
350
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về
Văn hóa
|
3.180
|
1.000
|
2.180
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Giáo dục và Đào tạo (1) (2)
|
53.630
|
|
53.630
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống tội phạm
|
600
|
|
600
|
8
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống ma túy
|
1.800
|
|
1.800
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
678
|
|
678
|
10
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Về
Việc làm
|
2.130
|
2.000
|
130
|
II
|
Chương trình 135 (1)
|
61.994
|
51.750
|
10.244
|
III
|
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
20.130
|
20.130
|
|
Ghi chú:
(1) – Đã bao gồm vốn vay và vốn viện
trợ
(2) – Chỉ thực hiện khi có Quyết định
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
Tỉnh:
Vĩnh Phúc
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2008
|
I. Dự toán thu NSNN trên địa
bàn
1. Thu nội địa
Trong đó:
Các khoản thu phân chia giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương
(phần ngân sách trung ương hưởng)
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
II. Dự toán chi ngân sách địa
phương
Gồm:
1. Dự toán chi cân đối NSĐP (1)
a- Chi đầu tư phát triển (2)
Trong đó:
- Chi giáo dục – đào tạo và dạy
nghề
- Chi khoa học và công nghệ
b- Chi thường xuyên
Trong đó:
- Chi giáo dục – đào tạo và dạy
nghề
- Chi khoa học và công nghệ
c- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
d- Dự phòng ngân sách
e- Chi tạo nguồn thực hiện điều
chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2008.
2. Dự toán chi thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
và một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
a- Chi thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng
b- Chi đầu tư thực hiện các
chương trình, dự án quan trọng
và một số nhiệm vụ khác
c- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định
III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia cho NSĐP đối với các khoản thu
phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương
IV. Số bổ sung từ ngân sách
trung ương cho ngân sách địa phương
Gồm:
Bổ sung có mục tiêu
Gồm:
a- Bổ sung thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135,
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
b- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện
các chương trình, dự án quan trọng
và một số nhiệm vụ khác
c- Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ
thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định
|
5.899.903
4.799.903
1.523.059
1.100.000
3.333.296
3.270.814
1.480.475
187.764
36.500
1.306.013
627.470
13.550
1.510
117.900
364.916
62.482
51.304
7.970
3.208
67
62.482
62.482
51.304
7.970
3.208
|
Ghi chú:
(1) Trong đó mức chi giáo dục – đào
tạo, dạy nghề và chi khoa học công nghệ là mức chi tối thiểu
(2) Đã bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
Tỉnh
Vĩnh Phúc
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
|
|
Kế
hoạch năm 2008
|
|
TỔNG
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1.501.945
|
|
Trong đó: - Vốn chuẩn bị đầu
tư
|
15.000
|
|
- Vốn đối ứng
ODA
|
15.000
|
1
|
Vốn cân đối ngân sách địa
phương (1)
|
1.480.475
|
|
Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
175.788
|
2
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương
|
21.470
|
a
|
Vốn các chương trình mục tiêu Quốc
gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
13.500
|
b
|
Vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác
|
7.970
|
Ghi chú: (1) Đã bao gồm
vốn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
Tỉnh Vĩnh Phúc
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh
mục các chương trình, dự án
|
Kế
hoạch năm 2008
|
Tổng
số
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
SN
|
|
TỔNG
SỐ
|
51.304
|
13.500
|
37.804
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
48.622
|
11.250
|
37.372
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo
|
928
|
|
928
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
5.657
|
|
5.657
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS
|
5.677
|
2.000
|
3.677
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
4.150
|
3.750
|
400
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về
Văn hóa
|
7.075
|
5.500
|
1.575
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Giáo dục và Đào tạo (1) (2)
|
22.040
|
|
22.040
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống tội phạm
|
670
|
|
670
|
8
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống ma túy
|
1.500
|
|
1.500
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
815
|
|
815
|
10
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Về
Việc làm
|
110
|
|
110
|
II
|
Chương trình 135 (1)
|
2.682
|
2.250
|
432
|
Ghi chú:
(1) – Đã bao gồm vốn vay và vốn viện
trợ
(2) – Chỉ thực hiện khi có Quyết định
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ