Quyết định 915/2013/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015

Số hiệu 915/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/03/2013
Ngày có hiệu lực 31/03/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 915/2013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa tại Tờ trình số 139/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cơ chế chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015, với những nội dung sau:

1. Phạm vi áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với các dự án kiên cố hóa mặt đường xã và đường thôn (bản); xây dựng, sửa chữa các cầu nhỏ, đường tràn, cống qua đường, hệ thống rãnh thoát nước trên các tuyến đường huyện, đường xã (theo phân loại đường bộ tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mở mới đường thôn (bản) trên địa bàn các xã thuộc vùng 3 (theo phân loại vùng tại mục 4 dưới đây).

Không áp dụng đối với các tuyến đường đô thị trên địa bàn thành phố, thị xã; đường nội thị ở vùng 1, vùng 2, vùng 3.

2. Đối tượng hỗ trợ:

2.1. Kiên cố hóa mặt đường xã ở cả 3 vùng;

2.2. Kiên cố hóa mặt đường thôn (bản) ở cả 3 vùng;

2.3. Mở mới đường thôn (bản) ở các xã thuộc vùng 3;

2.4. Sửa chữa, xây dựng mới các công trình bao gồm: cầu nhỏ có chiều dài cầu (tính từ đuôi mố đến đuôi mố) £ 30m; đường tràn; cống qua đường, hệ thống rãnh thoát nước trên các tuyến đường huyện, đường xã ở cả 3 vùng, có tổng kinh phí xây dựng £ 2,0 tỷ đồng.

3. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình được hỗ trợ:

Các công trình giao thông được xem xét hỗ trợ phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

3.1. Công trình đường bộ:

a) Đường xã:

- Chiều rộng nền đường: Bnền = 4,0 - 6,5 m.

- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,0 - 3,5 m.

b) Đường thôn (bản):

- Chiều rộng nền đường: Bnền = 3,0 - 5,0 m.

- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 2,0 - 3,0 m.

[...]